Trắc nghiệm Nguyên lý Điều tra Thống kê - Học viện Hành chính Quốc gia (NAPA)
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Nguyên lý Điều tra dành cho sinh viên Học viện Hành chính Quốc gia (NAPA). Tài liệu giúp ôn tập và củng cố kiến thức về các nguyên tắc cơ bản trong điều tra hành chính, phương pháp thu thập và phân tích dữ liệu, cũng như kỹ năng lập báo cáo điều tra. Hỗ trợ sinh viên chuẩn bị tốt cho các kỳ thi học phần và nâng cao kỹ năng chuyên môn.
Từ khoá: trắc nghiệm Nguyên lý Điều tra Học viện Hành chính Quốc gia NAPA điều tra hành chính thu thập dữ liệu phân tích dữ liệu lập báo cáo điều tra ôn tập hành chính câu hỏi trắc nghiệm luyện thi hành chính
Câu 1: Loại điều tra nào sau đây được sử dụng phổ biến ở Việt Nam hiện nay?
A. Điều tra trọng điểm
B. Điều tra chọn mẫu
C. Điều tra chuyên đề
Câu 2: Khi lập bảng thống kê, nếu hiện tượng không có số liệu thì ta sử dụng ký hiệu nào trong những ký hiệu sau?
A. Một dấu gạch ngang (-)
Câu 3: Trong nghiên cứu thống kê, để đảm bảo tính đại diện thì số trung bình được tính ra từ:
A. Tổng thể đồng chất
B. Tổng thể không đồng chất
C. Phương án a hoặc phương án b
Câu 4: Toàn bộ dân số của tỉnh A là một tổng thể thống kê
Câu 5: Kết quả của cuộc điều tra trọng điểm dùng để suy rộng cho các đơn vị khác, cũng như nắm được đặc điểm chung của toàn bộ tổng thể
Câu 6: Tổng thể bao gồm những đơn vị (phần tử) cấu thành có biểu hiện rõ ràng, dễ xác định danh giới là:
A. Tổng thể tiềm ẩn
B. Tổng thể bộc lộ
C. Tổng thể bộ phận
Câu 7: Tiêu thức giới tính là:
A. Tiêu thức thay phiên
B. Tiêu thức thuộc tính
C. Cả 2 phương án trên
Câu 8: Loại điều tra nào cho ta kết quả dùng để suy rộng cho toàn bộ tổng thể?
A. Điều tra chọn mẫu
C. Điều tra trọng điểm
Câu 9: Qúa trình nghiên cứu thống kê được chia thành:
A. Điều tra thống kê, Phân tích dự đoán thống kê
B. Điều tra thống kê, Tổng hợp thống kê
C. Điều tra thống kê, Tổng hợp thống kê, Phân tích dự đoán thống kê
Câu 10: Tiêu thức nào dưới đây là tiêu thức số lượng khi nghiên cứu về người công nhân:
Câu 11: Số tương đối nào sau đây không phải là chỉ số?
A. Số tương đối động thái
B. Số tương đối kế hoạch
C. Số tương đối cường độ
Câu 12: Sự khác nhau giữa chỉ số giá tiêu dùng Laspeyres và Passche là:
C. Cả 2 phương án trên
Câu 13: Số tương đối trong thống kê biểu hiện quan hệ so sánh giữa:
A. 2 mức độ của một hiện tượng nghiên cứu
B. 2 mức độ của hai hiện tượng khác loại
C. Cả 2 phương án trên
Câu 14: Gốc so sánh liên hoàn là gốc so sánh:
A. Thay đổi theo kỳ nghiên cứu
B. Không thay đổi theo kỳ nghiên cứu
C. Cả 2 phương án trên
Câu 15: Gốc so sánh định gốc là gốc so sánh:
A. Thay đổi theo kỳ nghiên cứu
B. Không thay đổi theo kỳ nghiên cứu
C. Cả 2 phương án trên
Câu 16: Tiêu thức được chọn làm tiêu thức phân tổ là:
A. Tiêu thức thuộc tính.
B. Tiêu thức số lượng.
C. Cả 2 phương án trên
Câu 17: Căn cứ vào phạm vi của các đối tượng được điều tra thực tế, điều tra thống kê được phân thành:
A. Điều tra toàn bộ và điều tra không toàn bộ
B. Điều tra thường xuyên và không thường xuyên
C. Điều tra chọn mẫu, điều tra trọng điểm và điều tra chuyên đề
Câu 18: Đồ thị thống kê cho ta biết:
A. Một cách chi tiết, tỷ mỉ các đặc trưng số lượng của hiện tượng cũng như sự phát triển của hiện tượng nghiên cứu
B. Chỉ nêu lên một cách khái quát các đặc điểm chủ yếu về bản chất và xu hướng phát triển của hiện tượng nghiên cứu
C. Cả 2 phương án trên
Câu 19: Số tương đối kế hoạch biểu hiện sự so sánh giữa mức độ thực tế và mức độ kế hoạch đặt ra cùng kỳ là:
A. Số tương đối động thái
B. Số tương đối nhiệm vụ kế hoạch
C. Số tương đối thực hiện kế hoạch
Câu 20: Mối quan hệ giữa lượng tăng giảm tuyệt đối liên hoàn và lượng tăng giảm tuyệt đối định gốc là mối quan hệ:
Câu 21: Giữa số tương đối động thái và các số tương đối kế hoạch có quan hệ:
A. Mối quan hệ tổng
C. Không phải các phương án trên
Câu 22: Chỉ số là số tương đối thể hiện quan hệ so sánh:
A. Giữa 2 mức độ của một hiện tượng nghiên cứu
B. Giữa 2 mức độ của hai hiện tượng nghiên cứu nhưng có liên quan đến nhau
C. Cả hai phương án trên
Câu 23: Không thể cộng các số tuyệt đối thời điểm lại với nhau được:
Câu 24: Số bình quân nhân là:
A. Số bình quân của những lượng biến có quan hệ tổng
B. Số bình quân của những đại lượng có quan hệ tích số với nhau
C. Không có phương án nào
Câu 25: Lượng tăng (giảm) tuyệt đối định gốc là chênh lệch giữa các mức độ kỳ nghiên cứu với kỳ đứng liền trước nó:
Câu 26: Số bình quân trong thống kê biểu hiện mức độ đại biểu theo một tiêu thức nào đó của hiện tượng kinh tế - xã hội: