Tổng Hợp Câu Hỏi Ôn Luyện Môn Kế Toán Doanh Nghiệp - Thầy Trần Duy Mạnh HUBT - Miễn Phí, Có Đáp Án Chi Tiết

Tổng hợp các câu hỏi ôn luyện môn Kế Toán Doanh Nghiệp do thầy Trần Duy Mạnh giảng dạy tại Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội (HUBT). Tài liệu bao gồm các câu hỏi trọng tâm, sát với chương trình học, giúp sinh viên nắm vững các nguyên tắc và phương pháp kế toán trong doanh nghiệp. Hỗ trợ hiệu quả cho việc ôn tập và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi.

Từ khoá: câu hỏi ôn luyện Kế Toán Doanh Nghiệp Thầy Trần Duy Mạnh HUBT Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội ôn tập kế toán học kế toán doanh nghiệp kiểm tra kiến thức tài liệu kế toán câu hỏi trọng tâm

Số câu hỏi: 120 câuSố mã đề: 1 đềThời gian: 1 giờ

52,974 lượt xem 4,074 lượt làm bài


Bạn chưa làm Mã đề 1!

Xem trước nội dung
Câu 1: 0.25 điểm
Giả định số dư cuối kỳ Tài khoản 157 – Hàng gửi bán: 100.000.000đ, hãy cho biết kế toán phản ánh phản ánh trị giá hàng gửi bán trên chỉ tiêu nào của BCTC?
A.  
Chỉ tiêu hàng tồn kho trên Bảng cân đối kế toán
B.  
Chỉ tiêu TSNH khác trên bảng cân đối kế toán
C.  
Chỉ tiêu hàng tồn kho trên báo cáo KQKD
D.  
Chỉ tiêu phải thu ngăn ngắn hạn trên bảng cân đối kế toán
Câu 2: 0.25 điểm
Công ty X kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ có số liệu, tài liệu sau đây (đơn vị triệu đồng) : Số lượng tồn đầu kì của sản phẩm 200 chiếc, tổng trị giá là 200. Các nghiệp vụ phát sinh trong kì phát sinh như sau: Nghiệp vụ 1: Công ty nhập kho thành phẩm từ phân xưởng sản xuất 500 sản phẩm, tổng giá thành thực tế của sản phẩm nhập kho là 525. Kế toán định khoản như thế nào?
A.  
Nợ TK 154: 525 Có TK 155: 525
B.  
Nợ TK 155: 525 Có TK 631: 525
C.  
Nợ TK 155: 525 Có TK 154: 525
D.  
Nợ TK 156: 525 Có TK 154: 52
Câu 3: 0.25 điểm

Công ty TNHH Minh Anh trong tháng 5/N có tài liệu về kế toán tiền lương như sau: ( Đơn vị tính: đồng) Nghiệp vụ 6: Ngày 10/5 tạm ứng cho ông X bằng tiền mặt số tiền: 10.000.000 để mua vật liệu. Kế toán định khoản như thế nào? 

A.  

Nợ TK 141: 10.000.000 Có TK 111: 1.000.000 

B.  

Nợ TK 334: 10.000.000 Có TK 111: 10.000.000

C.  

Nợ TK 141: 10.000.000 Có TK 334: 10.000.000

D.  

Nợ TK 111: 10.000.000 Có TK 334: 10.000.000 

Câu 4: 0.25 điểm

Công ty A kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tính trị giá hàng xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước, Có số liệu tháng 3/N như sau (đơn vị: đồng)

+ Số lượng tồn đầu kì của sản phẩm 3.000 chiếc, Đơn giá 200.000đ/sp.

+ Nghiệp vụ phát sinh trong kì :

Nghiệp vụ 4: Ngày 30/3/N Chi phí bán hàng phát sinh là 75.000.000đ, trong đó chi phí CCDC là 5.000.000đ, chi phí nhân công là 50.000.000đ, chi phí bằng tiền khác là 20.000.000đ . Kế toán định khoản nghiệp vụ trên như thế nào? 

A.  

Nợ TK 641: 75.000.000 Có TK 911: 75.000.000 

B.  

Nợ TK 911: 75.000.000 C Có TK 641: 75.000.000 

C.  

NNợ TK 642: 75.000.000 Có TK 152: 25.000.000 C Có TK 334: 50.000.000 

D.  

Nợ TK 641: 75.000.000 Có TK 153: 5.000.000 C Có TK 334: 50.000.000 C Có TK 111: 20.000.000 

Câu 5: 0.25 điểm

Công ty TNHH Minh Anh trong tháng 5/N có tài liệu về kế toán tiền lương như sau: ( Đơn vị tính: đồng) Nghiệp vụ 7: Tiền thưởng phải trả cho người lao động trong tháng là 6.000.000 (tiền thưởng lấy từ quỹ khen thưởng) 

A.  

Nợ TK 622: 6.000.000 Có TK 335: 6.000.000 

B.  

Nợ TK 3531: 6.000.000 Có TK 334: 6.000.000 

C.  

Nợ TK 335: 6.000.000 Có TK 334: 6.000.000

D.  

Nợ TK 622: 6.000.000 Có TK 334: 6.000.000

Câu 6: 0.25 điểm
Công ty TNHH Hoàng Long kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, đánh giá sản phẩm dở dang theo khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, tính giá thành sản phẩm theo phương pháp giản đơn. Trong tháng 1/N Công ty có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: ( ĐVT: đồng) Nghiệp vụ 6: Tính và phân bổ khấu hao TSCĐ trong tháng: 40.000.000 đ. Trong đó tại xuởng sản xuất là 20.000.000 đ, tại bộ phận bán hàng: 10.000.000 và tại bộ phận quản lý doanh nghiệp: 10.000.000 đ. Kế toán ghi sổ nghiệp vụ này như thế nào?
A.  
Nợ TK 627: 20.000.000 Nợ TK 641: 10.000.000 Nợ TK 642: 10.000.000 Có TK 214: 40.000.000
B.  
Nợ TK 627: 20.000.000 Nợ TK 641: 20.000.000 Có TK 214: 40.000.000
C.  
Nợ TK 627: 20.000.000 Nợ TK 641: 10.000.000 Nợ TK 642: 10.000.000 Có TK 211: 40.000.000
D.  
Nợ TK 627: 20.000.000 Nợ TK 642: 20.000.000 Có TK 214: 40.000.000
Câu 7: 0.25 điểm

Công ty TNHH Minh Anh trong tháng 5/N có tài liệu về kế toán tiền lương như sau: ( Đơn vị tính: đồng) Nghiệp vụ 5: Ngày 30/5 tính BHXH phải trả cho người lao động nghỉ ốm : 2.000.000. Kế toán định khoản như thế nào? 

A.  

Nợ TK 622: 2.000.000 Có TK 334: 2.000.000

B.  

Nợ TK 338: 2.000.000 Có TK 334: 2.000.000 

C.  

Nợ TK 334: 2.000.000 Có TK 338: 2.000.000

D.  

Nợ TK 622: 2.000.000 Có TK 338: 2.000.000

Câu 8: 0.25 điểm
Cuối kỳ, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp để xác định kết quả kinh doanh, kế toán định khoản như thế nào?
A.  
Nợ TK 911 /Có TK 642
B.  
Nợ TK 641 /Có TK 911
C.  
Nợ TK 911 /Có TK 641
D.  
Nợ TK 911 /Có TK 635
Câu 9: 0.25 điểm
Trường hợp DN mua nguyên liệu, vật liệu về nhập kho, được hưởng chiết khấu thương mại trừ vào số nợ phải trả, kế toán định khoản như thế nào?
A.  
Nợ TK 152/Có TK 331
B.  
Nợ TK 331/Có TK 152, Có TK 133
C.  
Nợ TK 515/Có TK 112
D.  
Nợ TK 112/Có TK 515
Câu 10: 0.25 điểm
Công ty X kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ có số liệu, tài liệu sau đây (đơn vị triệu đồng) : Số lượng tồn đầu kì của sản phẩm 200 chiếc, tổng trị giá là 200. Các nghiệp vụ phát sinh trong kì phát sinh như sau: Nghiệp vụ 10: Kế toán xác định kết quả bán hàng và kết chuyển lãi (lỗ), kế toán ghi sổ như thế nào?
A.  
Nợ TK 421 : 13 Có TK 911 : 13
B.  
Nợ TK 421 : 12 Có TK 911 : 12
C.  
Nợ TK 911: 12 Có TK 421 : 12
D.  
Nợ TK 911 : 7 Có TK 411: 7
Câu 11: 0.25 điểm

Công ty TNHH Minh Anh trong tháng 5/N có tài liệu về kế toán tiền lương như sau: ( Đơn vị tính: đồng) Nghiệp vụ 3: Ngày 30/5 Trích trước tiền lương nghỉ phép phải trả cho công nhân viên trực tiếp sản xuất sản phẩm A 5.000.000 trong tháng. Kế toán định khoản như thế nào? 

A.  

Nợ TK 622: 5.000.000 Có TK 335: 5.000.000

B.  

Nợ TK 622: 5.000.000 Có TK 334: 5.000.000 

C.  

Nợ TK 335: 5.000.000 Có TK 622: 5.000.000 

D.  

Nợ TK 622: 5.000.000 Có TK 111: 5.000.000

Câu 12: 0.25 điểm
Trong các khoản dưới đây, khoản nào không được tính vào nguyên giá của TSCĐ?
A.  
Trị giá mua ghi trên hóa đơn
B.  
Chi phí lắp đặt, chạy thử
C.  
Thuế GTGT (Theo phương pháp trực tiếp)
D.  
Thuế GTGT (Theo phương pháp khấu trừ)
Câu 13: 0.25 điểm
Tại doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Khi mua nguyên liệu, vật liệu về nhập kho, chưa thanh toán tiền cho người bán, kế toán định khoản như thế nào?
A.  
Nợ TK 153/ Có TK 331
B.  
Nợ TK 152/ Có TK 331
C.  
Nợ TK 152, Nợ TK 1331/ Có TK 112
D.  
Nợ TK 152, Nợ TK 1331/ Có TK 331
Câu 14: 0.25 điểm

Công ty Y là doanh nghiệp sản xuất, trong tháng 5/N phát sinh các nghiệp vụ về tiền lương và các khoản trích theo lương như sau: ( Đơn vị tính: Đồng) Nghiệp vụ 7: Tính tiền thưởng phải trả cho người lao động trong tháng là 6.000.000 (Tiền thưởng lấy từ quỹ khen thưởng) 

A.  

Nợ TK 622: 6.000.000 Có TK 334: 6.000.000 

B.  

Nợ TK 3531: 6.000.000 Có TK 334: 6.000.000 

C.  

Nợ TK 335: 6.000.000 Có TK 334: 6.000.000

D.  

Nợ TK 622: 6.000.000 Có TK 334: 6.000.000

Câu 15: 0.25 điểm
Khi chi cho hoạt động công đoàn bằng tiền mặt, kế toán định khoản như thế nào?
A.  
Nợ TK 334 /Có TK 111
B.  
Nợ TK 3386 /Có TK 334
C.  
Nợ TK 3382/Có TK 111
D.  
Nợ TK 3383 /Có TK 334
Câu 16: 0.25 điểm
Doanh nghiệp mua một TSCĐ hữu hình, giá mua 100.000, (Đvt:1.000đ), thuế suất thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng TGNH, kế toán định khoản như thế nào ?
A.  
Nợ TK 211: 100.000, Nợ TK 1332: 10.000/ Có TK 112: 110.000
B.  
Nợ TK 211: 110.000/ Có TK 112: 110.000
C.  
Nợ TK 211: 100.000, Nợ TK 3331: 10.000/ Có TK 112: 110.000
D.  
Nợ TK 213: 110.000, Nợ TK 1332: 10.000/ Có TK 112: 110.000
Câu 17: 0.25 điểm
Khi nhận được số hàng mua đang đi đường từ tháng trước, khi kiểm nhận nhập kho phát hiện nguyên liệu, vật liệu thiếu chưa rõ nguyên nhân, kế toán định khoản như thế nào?
A.  
Nợ TK 338 /Có TK 152
B.  
Nợ TK 152, Nợ TK 1381 /Có TK 151
C.  
Nợ TK 138 / Có TK 152
D.  
Nợ TK 152, Nợ TK 3381 /Có TK 151
Câu 18: 0.25 điểm
Công ty Minh Phương kế toán bán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ có số liệu như sau: Đơn vị tính: Triệu đồng I. Số liệu đầu kỳ - Sản phẩn A: Số lượng 60 sản phẩm, trị giá 600 - Sản phẩm B: Số lượng là 60 sản phẩm, trị giá 630 II. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ.Nghiệp vụ 9: Ngày 30/9, tổng chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh là 294, trong đó chi phí công cụ dụng cụ là 50; chi phí phân công 170; chi phí bằng tiền khác 74. Kế toán định khoản như thế nào?
A.  
Nợ TK 642: 294 Có TK 911: 294
B.  
Nợ TK 153: 50 Nợ TK 334: 170
C.  
Nợ TK 642: 294 Có TK 153: 50 Có TK 334: 170 Có TK 111: 74
D.  
Nợ TK 911: 294 Có TK 642: 290
Câu 19: 0.25 điểm
Trong báo cáo KQKD của doanh nghiệp, chỉ tiêu Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định như thế nào?
A.  
Doanh thu thuần bán hàng và CCDV – giá vốn hàn bán – Chi phí bán hàng – chi phí QLDN
B.  
Doanh thu thuần bán hàng và CCDC – Giá vốn hàng bán
C.  
Doanh thu bán hàng và CCDV – gia vốn hàng bán
D.  
Doanh thu bán hàng và CCDV – giá vốn hàn bán – Chi phí bán hàng – chi phí QLDN
Câu 20: 0.25 điểm

Công ty A kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tính trị giá hàng xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước, Có số liệu tháng 3/N như sau (đơn vị: đồng)

+ Số lượng tồn đầu kì của sản phẩm 3.000 chiếc, Đơn giá 200.000đ/sp.

+ Nghiệp vụ phát sinh trong kì :

Nghiệp vụ 1: Ngày 4/3/N, Công ty nhập kho từ phân xưởng sản xuất 4.000 sản phẩm D, tổng giá thành thực tế của sản phẩm nhập kho là 840.000.000đ. Kế toán định khoản như thế nào? 

A.  

Nợ TK 154 (D): 840.000.000 Có TK 155 (D): 840.000.000 

B.  

Nợ TK 155 (D): 840.000.000 Có TK 631 (D): 840.000.000 

C.  

C NC. Nợ TK 155 (D): 840.000.000 Có TK 154 (D): 840.000.000

D.  

Nợ TK 156 (D): 840.000.000 Có TK 154 (D): 840.000.000

Câu 21: 0.25 điểm

Công ty TNHH Minh Anh trong tháng 5/N có tài liệu về kế toán tiền lương như sau: ( Đơn vị tính: đồng) Nghiệp vụ 8: Ngày 30/5 thanh toán tiền BHXH cho nhân viên nghỉ ốm bằng tiền mặt. Kế toán định khoản nghiệp vụ này như thế nào? 

A.  

Nợ TK 111: 2.000.000 Có TK 334: 2.000.000 

B.  

Nợ TK 338: 2.000.000 Có TK 111: 2.000.000 

C.  

Nợ TK 334: 2.000.000 Có TK 111: 2.000.000

D.  

Nợ TK 111: 2.000.000 Có TK 338: 2.000.000

Câu 22: 0.25 điểm
Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ của doanh nghiệp phản ánh và cung cấp thông tin nào dưới đây?
A.  
Tình hình tài sản và nguồn vốn
B.  
Khả năng thanh toán
C.  
Dòng tiền
D.  
Kết quả kinh doanh( lãi, lỗ)
Câu 23: 0.25 điểm
Cuối kỳ, nhập lại kho số nguyên vật liệu do sử dụng không hết, kế toán định khoản như thê nào?
A.  
Nợ TK 152/ Có TK 331
B.  
Nợ 152/ Có TK 154
C.  
Nợ TK 621/ Có TK 152
D.  
Nợ TK 152/ Có TK 621
Câu 24: 0.25 điểm
Doanh nghiệp cho người mua hàng được hưởng chiết khấu thương mại khi:
A.  
Khách hàng mua với số lượng lớn
B.  
Khách hàng mua thanh toán sớm tiền hàng
C.  
Khách hàng có quan hệ thường xuyên
D.  
Hàng hóa có chất lượng kém
Câu 25: 0.25 điểm
Trong các phương pháp dưới đây, phương pháp nào không được kế toán sử dụng để tính trị giá vật liệu, hàng hóa xuất kho?
A.  
Phương pháp nhập trước – xuất trước
B.  
Phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ
C.  
Phương pháp ghi số âm
D.  
Phương pháp giá đích danh
Câu 26: 0.25 điểm
Khi xuất kho thành phẩm gửi bán cho khách hàng, kế toán ghi sổ như thế nào?
A.  
Nợ TK 131/Có TK 155
B.  
Nợ TK 157 /Có TK 155
C.  
Nợ TK 632 /Có TK 155
D.  
Nợ TK 131 /Có TK 157
Câu 27: 0.25 điểm
Khi trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất, kế toán định khoản như thế nào?
A.  
Nợ TK 621/Có TK 335
B.  
Nợ TK 622/Có TK 335
C.  
Nợ TK 627/Có TK 335
D.  
Nợ TK 335/Có TK 622
Câu 28: 0.25 điểm

Công ty A kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tính trị giá hàng xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước, Có số liệu tháng 3/N như sau (đơn vị: đồng)

+ Số lượng tồn đầu kì của sản phẩm 3.000 chiếc, Đơn giá 200.000đ/sp.

+ Nghiệp vụ phát sinh trong kì :

Nghiệp vụ 2: Ngày 10/3/N, Công ty xuất bán 4.000 chiếc sản phẩm D cho Công ty Mai Anh, tổng giá thanh toán là 1.100.000.000đ , trị giá vốn thực tế của hàng xuất bán được tính theo phương pháp nhập trước - xuất trước; thuế suất thuế GTGT là 10%; Người mua đã thanh toán bằng chuyển khoản ½ số tiền hàng ; Kế toán định khoản giá vốn hàng bán như thế nào? 

A.  

Nợ TK 632 (D): 800.000.000 Có TK 155 (D): 800.000.000

B.  

Nợ TK 632 (D): 840.000.000 Có TK 154(D): 840.000.000

C.  

Nợ TK 632 (D): 810.000.000 Có TK 155(D): 810.000.000 

D.  

Nợ TK 632 (D): 810.000.000 Có TK 156(D): 810.000.000

Câu 29: 0.25 điểm
Công ty TNHH Hoàng Long kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, đánh giá sản phẩm dở dang theo khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, tính giá thành sản phẩm theo phương pháp giản đơn. Trong tháng 1/N Công ty có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: ( ĐVT: đồng) Nghiệp vụ 3: Tính ra tiền lương phải trả công nhân sản xuất trực tiếp: 80.000.000, nhân viên quản lý phân xưởng: 10.000.000, nhân viên bán hàng: 30.000.000, nhân viên quản lý DN: 40.000.000, kế toán định khoản như thế nào?
A.  
Nợ TK 622: 90.000.000 Nợ TK 641: 30.000.000 Nợ TK 642: 40.000.000 Có TK 334: 160.000.000
B.  
Nợ TK 622: 80.000.000 Nợ TK 627: 10.000.000 Nợ TK 642: 30.000.000 Nợ TK 641: 40.000.000 Có TK 334: 160.000.000
C.  
Nợ TK 622: 80.000.000 Nợ TK 627: 10.000.000 Nợ TK 641: 30.000.000 Nợ TK 642: 40.000.000 Có TK 334: 160.000.000
D.  
Nợ TK 622: 80.000.000 Nợ TK 627: 10.000.000 Nợ TK 642: 70.000.000 Có TK 334: 160.000.000
Câu 30: 0.25 điểm
Doanh nghiệp hạch toán hàng tông kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, cuối kỳ kết chuyển chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp để tính giá thành sản phầm, kế toán định khoản như thế nào?
A.  
Nợ TK 154/ Có TK 621
B.  
Nợ 154/ Có TK 152
C.  
Nợ TK 152/ Có TK 154
D.  
Nợ TK 621/ Có TK 154
Câu 31: 0.25 điểm
Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, khi phát sinh chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp đã thanh toán bằng tiền mặt, kế toán định khoản như thế nào?
A.  
Nợ TK 642, Nợ TK 133/Có TK 112
B.  
Nợ TK 641, Nợ TK 133/Có TK 111
C.  
Nợ TK 641,/Có TK 111
D.  
Nợ TK 642, Nợ TK 133/Có TK 111
Câu 32: 0.25 điểm

Công ty A kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tính trị giá hàng xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước, Có số liệu tháng 3/N như sau (đơn vị: đồng)

+ Số lượng tồn đầu kì của sản phẩm 3.000 chiếc, Đơn giá 200.000đ/sp.

+ Nghiệp vụ phát sinh trong kì :

Nghiệp vụ 6: Ngày 13/3/N Công ty Mai Anh trả lại hàng đã mua vì sản phẩm không đạt yêu cầu trị giá vốn 12.000.000đ, trị giá bán tương ứng 15.000.000đ Công ty đã đồng ý nhận lại và nhập kho số hàng do người mua trả lại và hai bên đồng ý trừ vào tiền hàng, không trừ chiết khấu thương mại đã cam kết với khách hàng.. Kế toán định khoản trị giá hàng bị trả lại nhập kho như thế nào? 

A.  

Nợ TK 154(D): 12.000.000 C Có TK 632(D): 12.000.000

B.  

Nợ TK 157(D): 12.000.000 Có TK 632(D): 12.000.000 

C.  

Nợ TK 155(D): 12.000.000 Có TK 632(D): 12.000.000

D.  

Nợ TK 156 (D): 12.000.000 Có TK 632(D): 12.000.000 

Câu 33: 0.25 điểm
Khi tính các khoản trích theo lương cho công nhân trực tiếp sản xuất (Phần tính vào chi phí của DN), kế toán định khoản như thế nào ?
A.  
Nợ TK 627/Có TK 338
B.  
Nợ TK 622/Có TK 334
C.  
Nợ TK 627/Có TK 334
D.  
Nợ TK 622/Có TK 338
Câu 34: 0.25 điểm
Khi tính tiền lương phải trả cho nhân viên bộ phân bán hàng trong tháng là 30.000, kế toán ghi sổ như thế nào ?
A.  
Nợ TK 642: 30.000/ Có TK 334: 30.000
B.  
Nợ TK 641: 30.000/ Có TK 334: 30.000
C.  
Nợ TK 641: 30.000/ Có TK 338: 30.000
D.  
Nợ TK 334: 30.000/ Có TK 641: 30.000
Câu 35: 0.25 điểm
Công ty X kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ có số liệu, tài liệu sau đây (đơn vị triệu đồng) : Số lượng tồn đầu kì của sản phẩm 200 chiếc, tổng trị giá là 200. Các nghiệp vụ phát sinh trong kì phát sinh như sau: Nghiệp vụ 8: Cuối kì kế toán kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu, kế toán ghi sổ nghiệp vụ này như thế nào?
A.  
Nợ TK 511: 110 Có TK 531: 110
B.  
Nợ TK 511: 110 Có TK 131: 110
C.  
Nợ TK 511: 120 Có TK 521: 120
D.  
Nợ TK 511: 100 Có TK 131: 100
Câu 36: 0.25 điểm
Trên Bảng CĐKT của doanh nghiệp, khoản dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh được phản ánh trên chỉ tiêu nào?
A.  
Chỉ tiêu đầu tư tài chính ngắn hạn
B.  
Chỉ tiêu các khoản phải thu ngắn hạn
C.  
Chỉ tiêu TSNH khác
D.  
Chỉ tiêu TSDH
Câu 37: 0.25 điểm

Công ty Y là doanh nghiệp sản xuất, trong tháng 5/N phát sinh các nghiệp vụ về tiền lương và các khoản trích theo lương như sau: ( Đơn vị tính: Đồng) Nghiệp vụ 5: Ngày 30/5 tính BHXH phải trả cho người lao động do nghỉ ốm: 2.000.000. Kế toán ghi sổ như thế nào?

A.  

Nợ TK 622: 2.000.000 Có TK 334: 2.000.000 

B.  

Nợ TK 3383: 2.000.000 Có TK 334: 2.000.000

C.  

Nợ TK 334: 2.000.000 Có TK 338: 2.000.000

D.  

Nợ TK 622: 2.000.000 Có TK 338: 2.000.000

Câu 38: 0.25 điểm
Công ty Minh Phương kế toán bán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ có số liệu như sau: Đơn vị tính: Triệu đồng I. Số liệu đầu kỳ - Sản phẩn A: Số lượng 60 sản phẩm, trị giá 600 - Sản phẩm B: Số lượng là 60 sản phẩm, trị giá 630 II. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ. Nghiệp vụ 7: Kế toán định khoản doanh thu bán hàng ở nghiệp vụ 6 như thế nào?
A.  
Nợ TK 331: 2.570 Có TK 511: 2.500 Có TK 333(1): 250
B.  
Nợ TK 131: 2.570 Có TK 133(1): 250 Có TK 511): 2.500
C.  
Nợ TK 131: 2.500 Có TK 333(1): 250 Có TK 511: 2.750
D.  
Nợ TK 131: 2.750 Có TK 511(B): 2.500 Có TK 333(1): 250
Câu 39: 0.25 điểm

Công ty Y là doanh nghiệp sản xuất, trong tháng 5/N phát sinh các nghiệp vụ về tiền lương và các khoản trích theo lương như sau: ( Đơn vị tính: Đồng) Nghiệp vụ 1: Ngày 15/5 chi tạm ứng lương kỳ 1 bằng tiền mặt cho người lao động, số tiền: 70.000.000. Kế toán ghi sổ như thế nào?

A.  

Nợ TK 334: 70.000.000 Có TK 111: 70.000.000

B.  

Nợ TK 622: 70.000.000 Có TK 111: 70.000.000 

C.  

Nợ TK 141: 70.000.000 Có TK 111: 70.000.000

D.  

Nợ TK 141: 70.000.000 Có TK 334: 70.000.000 

Câu 40: 0.25 điểm
Tại doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, mua vật liệu về nhập kho, giá mua chưa có thuế GTGT 100.000, thuế suất thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng TGNH, kế toán định khoản như thế nào?
A.  
Nợ TK 152 : 110.000 /Có TK 112: 110.000
B.  
Nợ TK 152: 100.000 /Có TK 112: 100.000
C.  
Nợ TK 152: 100.000, Nợ TK 133: 10.000 /Có 112: 110.000
D.  
Nợ TK 152: 100.000, Nợ TK 133: 10.000/Có TK 331: 110.000