Tổng Hợp Câu Hỏi Ôn Luyện Môn Kế Toán Doanh Nghiệp - Thầy Trần Duy Mạnh HUBT - Miễn Phí, Có Đáp Án Chi Tiết
Từ khoá: câu hỏi ôn luyện Kế Toán Doanh Nghiệp Thầy Trần Duy Mạnh HUBT Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội ôn tập kế toán học kế toán doanh nghiệp kiểm tra kiến thức tài liệu kế toán câu hỏi trọng tâm
Số câu hỏi: 120 câuSố mã đề: 1 đềThời gian: 1 giờ
52,974 lượt xem 4,074 lượt làm bài
Bạn chưa làm Mã đề 1!
Công ty TNHH Minh Anh trong tháng 5/N có tài liệu về kế toán tiền lương như sau: ( Đơn vị tính: đồng) Nghiệp vụ 6: Ngày 10/5 tạm ứng cho ông X bằng tiền mặt số tiền: 10.000.000 để mua vật liệu. Kế toán định khoản như thế nào?
Nợ TK 141: 10.000.000 Có TK 111: 1.000.000
Nợ TK 334: 10.000.000 Có TK 111: 10.000.000
Nợ TK 141: 10.000.000 Có TK 334: 10.000.000
Nợ TK 111: 10.000.000 Có TK 334: 10.000.000
Công ty A kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tính trị giá hàng xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước, Có số liệu tháng 3/N như sau (đơn vị: đồng)
+ Số lượng tồn đầu kì của sản phẩm 3.000 chiếc, Đơn giá 200.000đ/sp.
+ Nghiệp vụ phát sinh trong kì :
Nghiệp vụ 4: Ngày 30/3/N Chi phí bán hàng phát sinh là 75.000.000đ, trong đó chi phí CCDC là 5.000.000đ, chi phí nhân công là 50.000.000đ, chi phí bằng tiền khác là 20.000.000đ . Kế toán định khoản nghiệp vụ trên như thế nào?
Nợ TK 641: 75.000.000 Có TK 911: 75.000.000
Nợ TK 911: 75.000.000 C Có TK 641: 75.000.000
NNợ TK 642: 75.000.000 Có TK 152: 25.000.000 C Có TK 334: 50.000.000
Nợ TK 641: 75.000.000 Có TK 153: 5.000.000 C Có TK 334: 50.000.000 C Có TK 111: 20.000.000
Công ty TNHH Minh Anh trong tháng 5/N có tài liệu về kế toán tiền lương như sau: ( Đơn vị tính: đồng) Nghiệp vụ 7: Tiền thưởng phải trả cho người lao động trong tháng là 6.000.000 (tiền thưởng lấy từ quỹ khen thưởng)
Nợ TK 622: 6.000.000 Có TK 335: 6.000.000
Nợ TK 3531: 6.000.000 Có TK 334: 6.000.000
Nợ TK 335: 6.000.000 Có TK 334: 6.000.000
Nợ TK 622: 6.000.000 Có TK 334: 6.000.000
Công ty TNHH Minh Anh trong tháng 5/N có tài liệu về kế toán tiền lương như sau: ( Đơn vị tính: đồng) Nghiệp vụ 5: Ngày 30/5 tính BHXH phải trả cho người lao động nghỉ ốm : 2.000.000. Kế toán định khoản như thế nào?
Nợ TK 622: 2.000.000 Có TK 334: 2.000.000
Nợ TK 338: 2.000.000 Có TK 334: 2.000.000
Nợ TK 334: 2.000.000 Có TK 338: 2.000.000
Nợ TK 622: 2.000.000 Có TK 338: 2.000.000
Công ty TNHH Minh Anh trong tháng 5/N có tài liệu về kế toán tiền lương như sau: ( Đơn vị tính: đồng) Nghiệp vụ 3: Ngày 30/5 Trích trước tiền lương nghỉ phép phải trả cho công nhân viên trực tiếp sản xuất sản phẩm A 5.000.000 trong tháng. Kế toán định khoản như thế nào?
Nợ TK 622: 5.000.000 Có TK 335: 5.000.000
Nợ TK 622: 5.000.000 Có TK 334: 5.000.000
Nợ TK 335: 5.000.000 Có TK 622: 5.000.000
Nợ TK 622: 5.000.000 Có TK 111: 5.000.000
Công ty Y là doanh nghiệp sản xuất, trong tháng 5/N phát sinh các nghiệp vụ về tiền lương và các khoản trích theo lương như sau: ( Đơn vị tính: Đồng) Nghiệp vụ 7: Tính tiền thưởng phải trả cho người lao động trong tháng là 6.000.000 (Tiền thưởng lấy từ quỹ khen thưởng)
Nợ TK 622: 6.000.000 Có TK 334: 6.000.000
Nợ TK 3531: 6.000.000 Có TK 334: 6.000.000
Nợ TK 335: 6.000.000 Có TK 334: 6.000.000
Nợ TK 622: 6.000.000 Có TK 334: 6.000.000
Công ty A kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tính trị giá hàng xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước, Có số liệu tháng 3/N như sau (đơn vị: đồng)
+ Số lượng tồn đầu kì của sản phẩm 3.000 chiếc, Đơn giá 200.000đ/sp.
+ Nghiệp vụ phát sinh trong kì :
Nghiệp vụ 1: Ngày 4/3/N, Công ty nhập kho từ phân xưởng sản xuất 4.000 sản phẩm D, tổng giá thành thực tế của sản phẩm nhập kho là 840.000.000đ. Kế toán định khoản như thế nào?
Nợ TK 154 (D): 840.000.000 Có TK 155 (D): 840.000.000
Nợ TK 155 (D): 840.000.000 Có TK 631 (D): 840.000.000
C NC. Nợ TK 155 (D): 840.000.000 Có TK 154 (D): 840.000.000
Nợ TK 156 (D): 840.000.000 Có TK 154 (D): 840.000.000
Công ty TNHH Minh Anh trong tháng 5/N có tài liệu về kế toán tiền lương như sau: ( Đơn vị tính: đồng) Nghiệp vụ 8: Ngày 30/5 thanh toán tiền BHXH cho nhân viên nghỉ ốm bằng tiền mặt. Kế toán định khoản nghiệp vụ này như thế nào?
Nợ TK 111: 2.000.000 Có TK 334: 2.000.000
Nợ TK 338: 2.000.000 Có TK 111: 2.000.000
Nợ TK 334: 2.000.000 Có TK 111: 2.000.000
Nợ TK 111: 2.000.000 Có TK 338: 2.000.000
Công ty A kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tính trị giá hàng xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước, Có số liệu tháng 3/N như sau (đơn vị: đồng)
+ Số lượng tồn đầu kì của sản phẩm 3.000 chiếc, Đơn giá 200.000đ/sp.
+ Nghiệp vụ phát sinh trong kì :
Nghiệp vụ 2: Ngày 10/3/N, Công ty xuất bán 4.000 chiếc sản phẩm D cho Công ty Mai Anh, tổng giá thanh toán là 1.100.000.000đ , trị giá vốn thực tế của hàng xuất bán được tính theo phương pháp nhập trước - xuất trước; thuế suất thuế GTGT là 10%; Người mua đã thanh toán bằng chuyển khoản ½ số tiền hàng ; Kế toán định khoản giá vốn hàng bán như thế nào?
Nợ TK 632 (D): 800.000.000 Có TK 155 (D): 800.000.000
Nợ TK 632 (D): 840.000.000 Có TK 154(D): 840.000.000
Nợ TK 632 (D): 810.000.000 Có TK 155(D): 810.000.000
Nợ TK 632 (D): 810.000.000 Có TK 156(D): 810.000.000
Công ty A kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tính trị giá hàng xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước, Có số liệu tháng 3/N như sau (đơn vị: đồng)
+ Số lượng tồn đầu kì của sản phẩm 3.000 chiếc, Đơn giá 200.000đ/sp.
+ Nghiệp vụ phát sinh trong kì :
Nghiệp vụ 6: Ngày 13/3/N Công ty Mai Anh trả lại hàng đã mua vì sản phẩm không đạt yêu cầu trị giá vốn 12.000.000đ, trị giá bán tương ứng 15.000.000đ Công ty đã đồng ý nhận lại và nhập kho số hàng do người mua trả lại và hai bên đồng ý trừ vào tiền hàng, không trừ chiết khấu thương mại đã cam kết với khách hàng.. Kế toán định khoản trị giá hàng bị trả lại nhập kho như thế nào?
Nợ TK 154(D): 12.000.000 C Có TK 632(D): 12.000.000
Nợ TK 157(D): 12.000.000 Có TK 632(D): 12.000.000
Nợ TK 155(D): 12.000.000 Có TK 632(D): 12.000.000
Nợ TK 156 (D): 12.000.000 Có TK 632(D): 12.000.000
Công ty Y là doanh nghiệp sản xuất, trong tháng 5/N phát sinh các nghiệp vụ về tiền lương và các khoản trích theo lương như sau: ( Đơn vị tính: Đồng) Nghiệp vụ 5: Ngày 30/5 tính BHXH phải trả cho người lao động do nghỉ ốm: 2.000.000. Kế toán ghi sổ như thế nào?
Nợ TK 622: 2.000.000 Có TK 334: 2.000.000
Nợ TK 3383: 2.000.000 Có TK 334: 2.000.000
Nợ TK 334: 2.000.000 Có TK 338: 2.000.000
Nợ TK 622: 2.000.000 Có TK 338: 2.000.000
Công ty Y là doanh nghiệp sản xuất, trong tháng 5/N phát sinh các nghiệp vụ về tiền lương và các khoản trích theo lương như sau: ( Đơn vị tính: Đồng) Nghiệp vụ 1: Ngày 15/5 chi tạm ứng lương kỳ 1 bằng tiền mặt cho người lao động, số tiền: 70.000.000. Kế toán ghi sổ như thế nào?
Nợ TK 334: 70.000.000 Có TK 111: 70.000.000
Nợ TK 622: 70.000.000 Có TK 111: 70.000.000
Nợ TK 141: 70.000.000 Có TK 111: 70.000.000
Nợ TK 141: 70.000.000 Có TK 334: 70.000.000
3 mã đề 150 câu hỏi
3 mã đề 115 câu hỏi
13 mã đề 482 câu hỏi