Tổng Hợp Đề Ôn Thi Kế Toán Chi Phí 4 - NEU - Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Tổng hợp các đề thi môn Kế Toán Chi Phí 4 dành cho sinh viên NEU (Đại học Kinh tế Quốc dân). Bộ đề bao gồm các câu hỏi lý thuyết và bài tập thực hành, bám sát nội dung chương trình học. Đáp án chi tiết kèm theo giúp sinh viên tự học và ôn tập hiệu quả, củng cố kiến thức chuyên sâu về kế toán chi phí. Đây là tài liệu hữu ích để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi và đạt kết quả cao.

Từ khoá: đề thi Kế Toán Chi Phí Kế Toán Chi Phí 4 NEU Đại học Kinh tế Quốc dân bài tập kế toán chi phí câu hỏi kế toán chi phí ôn thi kế toán chi phí đáp án kế toán chi phí tài liệu kế toán NEU luyện thi kế toán chi phí

Số câu hỏi: 25 câuSố mã đề: 1 đềThời gian: 1 giờ

63,470 lượt xem 4,880 lượt làm bài

Bạn chưa làm đề thi này!

Xem trước nội dung
Câu 1: 0.4 điểm
Công ty Tân An có tài liệu về sản xuất và tiêu thụ sản phẩm X trong kỳ như sau: Sản lượng tiêu thụ:10.000SP; đơn giá bán: 50.000 đồng/SP; biến phí đơn vị: 23.000 đồng/SP; tổng định phí: 175.000.000 đồng; năng lực sản xuất tối đa 15.000 SP. Công ty dự kiến sẽ giảm giá bán mỗi sản phẩm 3.000 đồng, tăng chi phí quảng cáo mỗi tháng 10.000.000đ, giảm biến phí mỗi sản phẩm 2.000đ để có thể tận dụng hết năng lực sản xuất.Trường hợp này tổng số đảm phí của công ty sẽ là:
A.  
270.000.000 đồng
B.  
390.000.000 đồng
C.  
205.000.000 đồng
D.  
95.000.000 đồng
Câu 2: 0.4 điểm
Công thức nào sau đây dùng để tính doanh thu cần đạt được để thỏa mãn mức lợi nhuận mong muốn:
A.  
Tổng định phí và lợi nhuận mong muốn chia cho số dư đảm phí;
B.  
Tổng định phí và lợi nhuận mong muốn chia cho số dư đảm phí đơn vị;
C.  
Tổng định phí và lợi nhuận mong muốn chia cho tỉ lệ số dư đảm phí;
D.  
Tổng định phí và lợi nhuận thuần chia cho số dư đảm phí đơn vị;
Câu 3: 0.4 điểm
Tỉ lệ giữa biến phí và định phí so với tổng chi phí được gọi là:
A.  
Tỉ lệ số dư đảm phí.
B.  
Kết cấu chi phí.
C.  
Tỉ lệ số dư đảm phí đơn vị.
D.  
Đòn bảy kinh doanh
Câu 4: 0.4 điểm
Doanh thu hòa vốn chịu ảnh hưởng bởi những yếu tố nào sau đây:
A.  
Giá bán, biến phí, định phí.
B.  
Giá bán, biến phí và kết cấu bán hàng.
C.  
Định phí, biến phí, kết cấu bán hàng.
D.  
Số dư đảm phí, định phí và kết cấu bán hàng
Câu 5: 0.4 điểm
Doanh thu là:
A.  
Dòng tài sản thu được (hiện tại hoặc trong tương lai) từ việc tiêu thụ (cung cấp sản phẩm hoặc dịch vụ cho khách hàng)
B.  
Tổng chi phí sản xuất, chi phí bán hàng và chi phí liên quan đến quản lý doanh nghiệp
C.  
Tiền thu được từ việc cung cấp sản phẩm hoặc dịch vụ cho khách hàng
D.  
Tổng số tiền đã thu được từ khách hàng
Câu 6: 0.4 điểm
Trong phân tích CVP, tổng chi phí được tính bằng:
A.  
Doanh thu trừ đi biến phí
B.  
Tổng biến phí và định phí
C.  
Doanh thu trừ đi định phí
D.  
Giá bán nhân sản lượng
Câu 7: 0.4 điểm
Trong phân tích CVP, Lợi nhuận thuần được tính bằng công thức:
A.  
Doanh thu - tổng chi phí
B.  
Doanh thu - số dư đảm phí
C.  
Lợi nhuận hoạt động + lợi nhuận khác - Thuế TNDN
D.  
Lợi nhuận hoạt động + lợi nhuận khác
Câu 8: 0.4 điểm
Nếu số dư đảm phí tăng 20%, doanh thu không thay đổi thì tỷ lệ số dư đảm phí sẽ:
A.  
Không thay đổi
B.  
Tăng 20%
C.  
Giảm 20%
D.  
Không đưa ra được kết luận
Câu 9: 0.4 điểm
Nếu sản lượng tiêu thụ tăng 20% thì số dư đảm phí sẽ:
A.  
Không thay đổi
B.  
Tăng 20%
C.  
Giảm 20%
D.  
Tăng 40%
Câu 10: 0.4 điểm
Đòn bẩy hoạt động là:
A.  
Chỉ tiêu cho thấy với một tốc độ tăng (hoặc giảm) nhỏ của doanh thu (thay đổi do số lượng sản phẩm tiêu thụ tăng hoặc giảm) sẽ cho ra một tốc độ tăng (hoặc giảm) lớn về số dư đảm phí.
B.  
Chỉ tiêu cho thấy với một tốc độ tăng (hoặc giảm) nhỏ của doanh thu (thay đổi do số lượng sản phẩm tiêu thụ tăng hoặc giảm) sẽ cho ra một tốc độ tăng (hoặc giảm) lớn về tỷ lệ số dư đảm phí.
C.  
Chỉ tiêu cho thấy với một tốc độ tăng (hoặc giảm) nhỏ của lợi nhuận (thay đổi do số lượng sản phẩm tiêu thụ tăng hoặc giảm) sẽ cho ra một tốc độ tăng (hoặc giảm) lớn về biến phí.
D.  
Chỉ tiêu cho thấy với một tốc độ tăng (hoặc giảm) nhỏ của doanh thu (thay đổi do số lượng sản phẩm tiêu thụ tăng hoặc giảm) sẽ cho ra một tốc độ tăng (hoặc giảm) lớn về lợi nhuận.
Câu 11: 0.4 điểm
Số dư đảm phí là chênh lệch giữa:
A.  
Biến phí và định phí
B.  
Doanh thu và tổng chi phí
C.  
Doanh thu và biến phí
D.  
Giá bán và biến phí đơn vị
Câu 12: 0.4 điểm
Cửa hàng Melody kinh doanh quần bò, nhập mua 1 loại quần bò với giá 50.000đ/cái, chi phí biến đổi khác là 10.000đ/cái. Chi phí cố định của cửa hàng là 60 triệu/năm. Giá bán 1 chiếc quần bò là 160.000đ. Hỏi, số dư đảm phí đơn vị của 1 chiếc quần là:
A.  
110.000đ
B.  
150.000đ
C.  
100.000đ
D.  
60.000đ
Câu 13: 0.4 điểm
Cửa hàng Melody kinh doanh quần bò, nhập mua 1 loại quần bò với giá 50.000đ/cái, chi phí biến đổi khác là 10.000đ/cái. Chi phí cố định của cửa hàng là 60 triệu/năm. Giá bán 1 chiếc quần bò là 160.000đ. Hỏi, sản lượng hòa vốn là bao nhiêu:
A.  
1.000 cái
B.  
150 cái
C.  
500 cái
D.  
600 cái
Câu 14: 0.4 điểm
Cửa hàng Melody kinh doanh quần bò, nhập mua 1 loại quần bò với giá 50.000đ/cái, chi phí biến đổi khác là 10.000đ/cái. Chi phí cố định của cửa hàng là 60 triệu/năm. Giá bán 1 chiếc quần bò là 160.000đ. Hỏi, tỷ lệ số dư đảm phí là bao nhiêu:
A.  
16%
B.  
61%
C.  
62.5%
D.  
Không có đáp án đúng
Câu 15: 0.4 điểm
Nhà xuất bản sách Ánh Sáng đang cân nhắc xuất bản một cuốn sách của 1 tác giả nổi tiếng. Chi phí cố định cho việc sản xuất và tiếp thị sách là 1.650.000 nghìn đồng. Các chi phí biến đổi để sản xuất và tiếp thị sẽ là 30.000đ cho mỗi bản sao được bán. Giá bán niêm yết bán cho đại lý hoặc cửa hàng sách là 150.000đ/quyển. Hỏi, nhà xuất bản phải bán bao nhiêu sách để hòa vốn:
A.  
13.750 quyển
B.  
11.000 quyển
C.  
55.000 quyển
D.  
12.000 quyển
Câu 16: 0.4 điểm
Nhà xuất bản sách Ánh Sáng đang cân nhắc xuất bản một cuốn sách của 1 tác giả nổi tiếng. Chi phí cố định cho việc sản xuất và tiếp thị sách là 1.650.000 nghìn đồng. Các chi phí biến đổi để sản xuất và tiếp thị sẽ là 30.000đ cho mỗi bản sao được bán. Giá bán niêm yết bán cho đại lý hoặc cửa hàng sách là 150.000đ/quyển. Hỏi, nhà xuất bản phải bán bao nhiêu sách để kiếm được lợi nhuận là 150 triệu:
A.  
11.000 quyển
B.  
15.000 quyển
C.  
55.000 quyển
D.  
13.750 quyển
Câu 17: 0.4 điểm
Nhà xuất bản sách Ánh Sáng đang cân nhắc xuất bản một cuốn sách của 1 tác giả nổi tiếng. Chi phí cố định cho việc sản xuất và tiếp thị sách là 1.650.000 nghìn đồng. Các chi phí biến đổi để sản xuất và tiếp thị sẽ là 30.000đ cho mỗi bản sao được bán. Giá bán niêm yết bán cho đại lý hoặc cửa hàng sách là 150.000đ/quyển. Hỏi, doanh thu hòa vốn của nhà xuất bản là bao nhiêu:
A.  
1.500.000 nghìn đồng
B.  
1.650.000 nghìn đồng
C.  
2.062.500 nghìn đồng
D.  
2.050.000 nghìn đồng
Câu 18: 0.4 điểm
Cửa hàng Melody kinh doanh quần bò, nhập mua 1 loại quần bò với giá 50.000đ/cái, chi phí biến đổi khác là 10.000đ/cái. Chi phí cố định của cửa hàng là 60 triệu/năm. Giá bán 1 chiếc quần bò là 160.000đ. Hỏi, độ nhạy của điểm hòa vốn với các thay đổi như thế nào nếu giá bán giảm còn 150.000đ/cái:
A.  
sản lượng hòa vốn tăng 15%
B.  
sản lượng hòa vốn giảm ít hơn 12%
C.  
sản lượng hòa vốn tăng hơn 11%
D.  
sản lượng hòa vốn giảm hơn 15%
Câu 19: 0.4 điểm
Nhà xuất bản sách Ánh Sáng đang cân nhắc xuất bản một cuốn sách của 1 tác giả nổi tiếng. Chi phí cố định cho việc sản xuất và tiếp thị sách là 1.650.000 nghìn đồng. Các chi phí biến đổi để sản xuất và tiếp thị sẽ là 30.000đ cho mỗi bản sao được bán. Giá bán niêm yết bán cho đại lý hoặc cửa hàng sách là 150.000đ/quyển. Hỏi độ nhạy của điểm hòa vốn với các thay đổi như thế nào nếu nhà xuất bản cần phải chi thêm 1 khoản tiền hoa hồng cho đại lý sách là 150 triệu:
A.  
sản lượng hòa vốn tăng 15%
B.  
sản lượng hòa vốn giảm ít hơn 15%
C.  
sản lượng hòa vốn tăng hơn 9%
D.  
sản lượng hòa vốn giảm hơn 9%.
Câu 20: 0.4 điểm
Trong các doanh nghiệp dưới đây, doanh nghiệp nào phù hợp khi lựa chọn phương pháp xác định chi phí theo công việc:
A.  
A Công ty tư vấn kế toán
B.  
B Công ty may Việt Tiến
C.  
C Công ty bánh kẹo Hải Hà
D.  
D Công ty sản xuất ô tô Honda
Câu 21: 0.4 điểm
Đối tượng tập hợp chi phí theo công việc là:
A.  
A Sản phẩm hoàn thành
B.  
B Từng công việc theo yêu cầu của khách hàng
C.  
C Từng quy trình sản xuất
D.  
D Công ty sản xuất ô tô Honda
Câu 22: 0.4 điểm
Chi phí trực tiếp là gì?
A.  
A Là phạm vi, giới hạn để tập hợp chi phí theo phạm vi và giới hạn đó
B.  
B Là các loại sản phẩm, công việc, dịch vụ do doanh nghiệp sản xuất hoàn thành đòi hỏi phải tính tổng giá thành và giá thành đơn vị
C.  
C Là chi phí có thể tập hợp trực tiếp cho đối tượng chịu chi phí
D.  
D Là chi phí liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí
Câu 23: 0.4 điểm
Chi phí gián tiếp là gì?
A.  
A Là phạm vi, giới hạn để tập hợp chi phí theo phạm vi và giới hạn đó
B.  
B Là các loại sản phẩm, công việc, dịch vụ do doanh nghiệp sản xuất hoàn thành đòi hỏi phải tính tổng giá thành và giá thành đơn vị
C.  
C Là chi phí có thể tập hợp trực tiếp cho đối tượng chịu chi phí
D.  
D Là chi phí liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí
Câu 24: 0.4 điểm
Các chi phí sau: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí sản xuất chung, chi phí bán hàng, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí sản xuất chung. Đâu là chi phí trực tiếp
A.  
A Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí sản xuất chung, chi phí bán hàng, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí khấu hao tài sản cố định
B.  
B Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp
C.  
C Chi phí sản xuất chung, chi phí bán hàng, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí sản xuất chung
D.  
D Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung
Câu 25: 0.4 điểm
Phương pháp xác định chi phí theo công việc là gì?
A.  
A Là phương pháp xác định chi phí được áp dụng trong các doanh nghiệp sản xuất hàng loạt, các sản phẩm đồng chất, quá trình sản xuất liên tục
B.  
B Là phương pháp xác định chi phí được áp dụng khi thực hiện công việc theo yêu cầu của khách hàng
C.  
C Là phương pháp xác định chi phí được áp dụng trong các doanh nghiệp sản xuất mà đặc điểm các sản phẩm không có sự khác biệt
D.  
D Là các loại sản phẩm, công việc, dịch vụ do doanh nghiệp sản xuất hoàn thành đòi hỏi phải tính tổng giá thành và giá thành đơn vị