Câu hỏi Đánh giá năng lực - ĐHQG Hồ Chí Minh môn Sinh học: Gen và Mã Di truyền Bộ câu hỏi trắc nghiệm Đánh giá năng lực môn Sinh học chuyên đề Gen và Mã Di truyền, bám sát cấu trúc đề thi của ĐHQG Hồ Chí Minh. Nội dung bao gồm các khái niệm cơ bản về cấu trúc và chức năng của gen, mã di truyền, quá trình phiên mã và dịch mã. Tài liệu hỗ trợ học sinh ôn tập hiệu quả và chuẩn bị tốt cho kỳ thi đánh giá năng lực.
Từ khoá: Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh môn Sinh học Gen và Mã Di truyền phiên mã dịch mã di truyền học câu hỏi trắc nghiệm luyện thi đánh giá năng lực bài tập mã di truyền
Bộ sưu tập: Tuyển tập bộ đề thi Đánh giá năng lực (ĐGNL) ĐHQG Hồ Chí Minh mới nhất
Bạn chưa làm đề thi này!
Bắt đầu làm bài
Câu 1: Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN được gọi là:
Câu 2: Một đoạn gen có trình tự nuclêôtit là 3’AGXTTAGXA5’. Trình tự các nuclêôtit trên mạch bổ sung của đoạn Gen trên là:
Câu 3: Mạch thứ nhất của gen có trình tự nuclêôtít là 3’AAAXXAGGGTGX 5’. Tỉ lệ
ở mạch thứ 2 của gen là?
Câu 4: Gen phân mảnh có đặc tính là:
A. Chia thành nhiều mảnh, mỗi mảnh một nơi.
B. Gồm các nuclêôtit không nối liên tục.
C. Đoạn mã hóa xen lẫn các đoạn không mã hóa.
D. Do các đoạn Okazaki gắn lại.
Câu 5: Đoạn chứa thông tin mã hóa axit amin của gen ở tế bào nhân thực gọi là:
Câu 6: Gen của loài sinh vật nào sau đây có cấu trúc phân mảnh
Câu 7: Mã di truyềnkhông có đặc điểm nào sau đây?
A. Mã di truyền có tính phổ biến.
B. Mã di truyền là mã bộ 3.
C. Mã di truyền có tính thoái hóa.
D. Mã di truyền đặc trưng cho từng loài
Câu 8: Mã di truyền có tính đặc hiệu, có nghĩa là:
A. Mã mở đầu là AUG, mã kết thúc là UAA, UAG, UGA.
B. Nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin.
C. Một bộ ba mã hoá chỉ mã hoá cho một loại axit amin.
D. Tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền.
Câu 9: Vùng mã hóa gồm các bộ ba có các đặc điểm:
A. Mang thông tin mã hóa axit amin
B. Mang tín hiệu mở đầu quá trình dịch mã
C. Mang tín hiệu mở đầu quá trình phiên mã
D. Mang tín hiệu kết thức quá trình dịch mã
Câu 10: Trong thành phần cấu trúc của một gen điển hình gồm có các phần:
A. Vùng điều hòa, vùng mã hóa và vùng kết thúc
B. Vùng cấu trúc, vùng mã hóa và vùng kết thúc
C. Vùng khởi động, vùng vận hành và vùng cấu trúc
D. Vùng khởi động, vùng mã hóa và vùng kết thúc
Câu 11: Vùng kết thúc của gen cấu trúc có chức năng
A. quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong phân tử prôtêin
B. mang thông tin mã hoá các axit amin
C. mang tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã
D. mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã
Câu 12: Mã di truyền là:
A. Toàn bộ các nuclêôtit và các axit amin ở tế bào
B. Thành phần các axit amin quy định tính trạng
C. Trình tự các nuclêôtit ở các axit nuclêic mã hóa axit amin
D. Số lượng nuclêôtit ở các axit nuclêic mã hóa axit amin
Câu 13: Tính phổ biến của mã di truyền được hiểu là
A. tất cả các loài đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.
B. nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin, trừ AUG và UGG.
C. một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin.
D. các bộ ba được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba nuclêôtit mà không gối lên nhau.
Câu 14: Đơn phân nào sau đây cấu tạo nên phân tử ADN?
Câu 15: Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206
Tất cả các sinh vật hiện nay đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ, điều này chứng tỏ mã di truyền có tính
Câu 16: Một gen có chiều dài 5100 Å có tổng số nuclêôtit là
Câu 17: Mạch thứ nhất của gen có 10%A, 20%T; mạch thứ hai có tổng số nuclêôtit G với X là 910. Chiều dài của gen (được tính bằng nanomet) là:
Câu 18: Một mạch của gen có khối lượng bằng 6,3.106 đvC, số nuclêôtit của gen nói trên là:
Câu 19: Trên một mạch của một gen có 20%T, 22%X, 28%A. Tỉ lệ mỗi loại nuclêôtit của gen là:
Câu 20: Một gen ở sinh vật nhân thực có số lượng các loại nuclêôtit là: A = T = 600 và G = X = 300. Tổng số liên kết hiđrô của gen này là:
Câu 21: Tổng số nuclêôtit của gen là 1500 thì số liên kết cộng hóa trị giữa các đơn phân trên gen là bao nhiêu?
Câu 22: Trình tự các nuclêôtit trên đoạn mạch gốc của gen là:
3’ ATGAGTGAXXGTGGX 5’
Đoạn gen này có:
D. 14 liên kết cộng hóa trị.
Câu 23: Một ADN có A = 450, tỷ lệ A/G = 3/2. Số nucleotit từng loại của ADN là