Đề Thi Online Miễn Phí: Dược Liệu 2 Cao Đẳng Y Hà Nội (Có Đáp Án) Trải nghiệm đề thi online miễn phí môn "Dược Liệu 2" dành cho sinh viên Cao đẳng Y Hà Nội (CDYHN). Đề thi bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm và lý thuyết về các loại dược liệu, công dụng, cách nhận biết và bào chế, giúp bạn ôn tập hiệu quả. Đáp án chi tiết đi kèm giúp củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi.
Từ khoá: đề thi dược liệu dược liệu 2 CDYHN đề thi online miễn phí dược liệu cao đẳng y đáp án dược liệu câu hỏi trắc nghiệm dược liệu kiến thức dược liệu ôn thi dược liệu bài kiểm tra dược liệu 2 dược liệu CDYHN
Mã đề 1 Mã đề 2 Mã đề 3 Mã đề 4 Mã đề 5 Mã đề 6 Mã đề 7 Mã đề 8 Mã đề 9
Bạn chưa làm Mã đề 1!
Bắt đầu làm Mã đề 1
Câu 1: 330, Tác dụng của tanin là:
A. Nhuận tràng, chữa táo bón lâu ngày
B. Tan cục máu đông, chữa chấn thương tụ máu
C. Loãng đờm, giãn phế quản, chữa ho hen
D. Chữa viêm ruột, tiêu chảy, đắp lên vết thương để cầm máu
Câu 2: Thành phần hóa học chính trong rễ cây Gỗ vang (Caesalpinia -
Câu 3: Tên Latin bộ phận dùng làm thuốc của cây Hoàng bá (Phellodendron chinense Schneider.) là:
A. Rhizoma Coscinii fenestrati
C. Radix Coscinii fenestrati
Câu 4: Nhóm phân loại của chất Glycyrrhizin trong rễ cây Cam thảo (Glycyrrhizglabra L.) là:
A. Saponin steroid nhóm spirostan
B. Carbohydrat nhóm polysachcarid
C. Saponin triterpenoid nhóm olean
D. Glycosid nhóm flavonoid
Câu 5: Tính chất mà dựa vào đó để chiết xuất và tinh chế alcaloid trong dược liệu là:
A. Alcaloid dạng muối tan trong dung môi hữu cơ, alcaloid dạng base tan trong nước
B. Alcaloid dạng muối tan trong nước, alcaloid dạng base tan trong dung môi hữu cơ
C. Alcaloid dạng muối tan trong dung dịch kiêm, alcaloid dạng base tan trọng
Câu 6: Độ tan của glycosid tim trong các dung môi là:
A. Tan trong nước, cồn. Không tan trong benzen, ether
B. Tan trong nước, cồn, benzen, ether
C. Không tan trong nước, cồn, benzen, ether
D. Không trong nước, côn, tan trong benzen, ether
Câu 7: Điều kiện để enzym thuỷ phân glycosid xảy ra như th khi dược liệu 6, đi xong là:
A. Bị vò nát, cắt nhỏ, xếp ủ thành đống (t = 30-40°C)
B. Để nguyên, xếp lên giá để trong phòng lạnh (1 = 10-15°C)
C. Để nguyên và được xông hơi bằng ethanol trên 90°
D. Treo lên họng chỗ mát (t = 25-30°C)
Câu 8: Một trong những công dụng của dược liệu Ma hoàng (Herba Ephedrae ) là:
A. Chữa bệnh viêm tuyến sữ
B. Chữa đau nhức răng:
C. Cải thiện tuần hoàn máu
D. Chữa bệnh viêm phế quản, hen suyễn
Câu 9: Đặc điểm trong cấu trúc của saponin để làm phản ứng định tính saponin bằng phương pháp tạo bọt là:
A. Phân tử saponin lớn và có một đầu ưa nước, một đầu kỵ nước
B. Saponin có phần đường dễ tan trong nước
C. Phân tử saponin một đầu ưa nước là đường gluco, một đầu kỵ nước là vòng lacton
D. Saponin có cấu trúc phần genin là steroid và vòng lacton
Câu 10: Tác dụng của dược liệu lá cây vông nem (Erythring variegata L.) là:
B. Giãn mạch, hạ huyết áp
C. Chống viêm, giảm đau
D. Hoạt huyết, chống tụ máu
Câu 11: Tên gọi của glycosid được tìm thấy trong thực vật mà trong cấu trúc khung là những dẫn chất a-pyron có cấu trúc C6 - C3, hoặc dẫn chất benzo A-pyron là:
Câu 12: Bộ phận dùng làm thuốc của các loài Hoàng liên chân gà (Coptis sp.) là:
A. Thân và rễ các rễ con
B. Thân rễ đã cắt bỏ rễ con và gốc thân
C. Lá và rễ cái và rễ con
D. Rễ củ và gốc thân
Câu 13: Nhóm chức có trong phân tử flavonoid sẽ quyết định sự tạo thành màu lục, xanh, hay nâu khi chấy này phản ứng dung dịch FeCl là
Câu 14: Nhóm phân loại theo nhân alcaloid của chất scopolamin (C17H21NO4) trong Cà độc dược là:
Câu 15: Nhóm phân loại tinh dầu của chất aldehyd cinnamic trong các cây Quê là:
A. Monoterpen có chứa oxy
B. Monoterpen không chứa oxy
C. Dẫn chất có chứa N và S
D. Dẫn chất có nhân thơm
Câu 16: Một trong những chỉ định điều trị của cao chiết Bạch quả (Ginkgo biloba L.) là:
A. Ho nhiều long đờm, đau rát họng do nhiễm khuẩn
B. Cảm lạnh, buồn nôn, đau bụng đi ngoài phân lỏng
C. Vô kinh, mất kinh, sưng đau do sang chấn
D. Giúp giảm đau đớn trong đi lại ở bệnh nghẽn động mạch ngoại vi
Câu 17: Công dụng chính của glycosid tim trong cây Sừng dê hoa vàng (S. divaricatus) là:
Câu 18: Nguồn gốc của dược liệu Ngũ bội tử [Melaphis chinensis (Bell.) Baker ] là:
A. Tô đã phơi hay sấy khô của loài chim sâu trên cây Muối (Rhus, chinensis Muell.)
B. Tổ đã phơi hay sấy khô của ấu trùng sâu ký sinh trên cây Muối (Rhus chinensis Muell.)
C. Tổ đã phơi hay sấy khô của loài ong mật trên cây Muối (Rhus chinensis Muell.) Tổ đã phơi hay sấy khô của loại sâu đục thân cây Muối (Rhus chinensis Muell.)
Câu 19: Tên Latinh bộ phận dùng làm thuốc của cây Tỳ giải (Dioscorea septemloba Thunb) là:
Câu 20: Đặc điểm thực vật chính của thân cây Dừa cạn (Catharanthus rosexus L.) là:
A. Cây thân thảo, cành thẳng đứng
B. Cây thân gỗ to, cành thẳng đứng
C. Cây thân thảo, cành quấn vào nhau
D. Cây thân bò, cành nhiều tua cuốn
Câu 21: Nhóm phân loại của chất Ephedrin trong cây Ma hoàng (Ephedra sinica Staf.) là:
Câu 22: Đặc điểm thực vật chính của lá cây Rẻ quạt (Belamcanda chinensis L. D)
A. Lá mọc thẳng đứng xếp thành 2 dãy, mép lá chồng lên nhau
B. Lá mọc thẳng đứng xếp thành 4 dãy, mép lá chồng lên nhau
C. Lá mọc từ gốc xếp thành vòng, mép lá xẻ răng cưa
D. Lá mọc đối chéo chữ thập, mép lá lượn sóng.
Câu 23: Thành phần hóa học chính trong tinh dầu Sa nhân (Amomum sp.) là:
Câu 24: Tên glycosid tim trong cây Hành biển hoa trắng (Drimia maritima (L.) là:
Câu 25: Bộ phận dùng làm thuốc của cây Sừng dê hoa vàng (S. divaricatus ) là:
Câu 26: Đặc điểm thực vật đặc biệt của thân, lá cây Diếp cá (Houttuynia Cordata Thun) là:
A. Khi vò có mùi tanh như các
B. Thân và lá giống hình con cá
C. Thân và cành giống hình xương cá
D. Lá giống hình vảy cá
Câu 27: Tác dụng của dược liệu Gỗ vang (Lignum sappan) là:
A. Diệt ký sinh trùng, giãn mạch, bền thành mạch, hạ huyết áp
B. Kháng khuẩn, tăng tập kết tiểu cầu, cầm máu
C. Kháng virus, lợi tiểu, tăng tiết mật, tăng nhu động ruột
D. Kháng khuẩn, cải thiện tuần hoàn máu làm mất đi sự ứ huyết
Câu 28: Hàm lượng rutin trong nụ hoa cây Hoè (Sophora japonica L.) được quy định trong Dược điển Việt Nam 5 là:
Câu 29: Đặc điểm thực vật chính của lá cây Dương địa hoàng tía (Digitalis purpurea L.) là:
A. Lá đơn xếp hình xoắn ốc, có phủ lông màu xám - trắng
B. Lá đơn mọc so le, có phủ lông màu xám - xanh
C. Lá kép, mọc vòng, có lông mịn màu trắng tuyết
D. Lá đơn mọc đối, có phủ lông màu vàng - trắng
Câu 30: Tên Latinh bộ phận dùng làm thuốc của cây Thảo ma hoàng (Ephedra sinica Staff.) là:
Câu 31: Dung môi tốt nhất dùng để chiết tanin trong dược liệu là:
Câu 32: 255, Thành phần hóa học chính của thân rễ cây Đại hoàng (Rheum palmatum L.) là:
A. Saponin nhóm steroid, nhựa
C. Dẫn chất anthraquinon, tanin
Câu 33: Công dụng của quả, hạt, lá cây Phan tả diệp (Cassia Sp.) là:
A. Chữa đau mắt đỏ, quáng gà
B. Chữa dị ứng, mề đay
C. An thần, chữa mất ngủ
Câu 34: Bộ phận dùng làm thuốc của cây vông nem (Erythrina variegata L.) là:
Câu 35: Cách dùng tốt nhất để điều trị suy tim cho bệnh nhân khi sử dụng dược liệu chứa glycosid tim là:
A. Lấy dược liệu khô sắc lấy nước uống
B. Lấy dược liệu tươi giã lấy nước uống
C. Lấy hoạt chất tinh khiết bào chế thành dạng thuốc
D. Chiết xuất lấy dịch chiết, làm thành cao lỏng
Câu 36: Alcaloid chiết xuất từ dược liệu tác dụng làm giãn cơ trơn, chống co thắt giảm đau do co thắt cơ trơn là:
Câu 37: Nhóm phân loại của chất Acid carminic được chiết từ loài sâu Dactylopius coccus Costa (= Coccus cacti L.)] là:
A. Carbohydrat nhóm Polysaccharid
B. Saponin steroid nhóm alcaloid
C. Anthranoid nhóm phẩm nhuộm
D. Glycosid nhóm flavonoid
Câu 38: Thành phần hóa học chính trong rễ cây Tỳ giải (Dioscorea septemloba Thanh) là:
Câu 39: Nhóm phân loại của các chất diosgenin trong củ của cây Tỳ giải là:
A. Saponin triterpenoid nhóm dammaran
B. Sapogenin triterpenoid nhóm lanostan
C. Sapogenin steroid nhóm spirostan
D. Saponin steroid nhóm solanidan
Câu 40: Bộ phận dùng làm thuốc của cây Bạch quả (Ginkgo biloba L.) là: