Tổng Hợp Đề Thi Đúng Sai Ôn Tập Đông Dược - VUTM - Học Viện Y Dược Học Cổ Truyền Việt Nam Miễn Phí, Có Đáp Án Luyện tập với bộ đề thi tổng hợp câu hỏi đúng sai ôn tập môn Đông Dược dành cho sinh viên VUTM - Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam. Nội dung bao gồm các kiến thức về đặc điểm, công dụng, và cách sử dụng các vị thuốc Đông dược trong điều trị y học cổ truyền. Đây là tài liệu quan trọng giúp bạn củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho các kỳ thi học phần.
Từ khoá: Đề Thi Đúng Sai Đông Dược VUTM Học Viện Y Dược Học Cổ Truyền Việt Nam Đông Dược Y Học Cổ Truyền Vị Thuốc Đông Dược Công Dụng Đông Dược Sử Dụng Đông Dược Ôn Tập Đông Dược Đáp Án Đông Dược Luyện Thi VUTM
Mã đề 1 Mã đề 2 Mã đề 3 Mã đề 4 Mã đề 5 Mã đề 6 Mã đề 7 Mã đề 8 Mã đề 9 Mã đề 10 Mã đề 11
Bạn chưa làm Mã đề 1!
Bắt đầu làm Mã đề 1
Câu 1: Khi dùng thuốc bổ dương nên phối hợp với thuốc bổ khí
Câu 2: Vị thuốc khổ sâm cho lá còn có tên gọi khác là sầu đâu rừng
Câu 3: Vị thuốc ba đậu thuộc nhóm nhiệt Hạ
Câu 4: Vị thuốc hoắc hương có tác dụng chữa rối loạn tiêu hóa do khí trệ
Câu 5: Thuốc ho đờm chỉ có tác dụng chữa đờm ở phế và tâm
Câu 6: Thuốc giải biểu là các loại thuốc dùng để đưa các loại ngoại tà ra ngoài
Câu 7: Thành phần hóa học của cây cà độc dược thuộc nhóm chất tannin
Câu 8: Vị chỉ xác không dùng cùng Đại Hoàng
Câu 9: Lá mò cua có tác dụng chữa rạn xương
Câu 10: Vì thuốc lên nhục dùng hạt sen để nguyên tâm sen của cây sen
Câu 11: Hà diệp có tác dụng chữa ỉa chảy ra tì hư ĩa chảy do thử thấp
Câu 12: Vì thuốc có tác dụng chữa thận âm hư: Thạch hộc ,Câu kỷ tử ,quy bản, thiên môn bách hợp
Câu 14: Thuốc lợi thấp có tác dụng trị nguyên nhân gây chứng phù
Câu 15: Với những trường hợp người già dương khí suy phụ nữ sau sinh phụ nữ có thai không được dùng thuốc công hạ
Câu 16: Thuốc cục thủy là những vị thuốc gây tại Hạ mạnh
Câu 17: Mạch môn được dùng để trị tiểu tiện đái buốt dắt do thấp nhiệt
Câu 18: Nhóm thuốc nhuận Hà gồm các vị thuốc phần lớn là hạt có tinh dầu có khả năng hoạt tràng thúc đẩy việc tống phân ra ngoài
Câu 19: Thuốc giải biểu chỉ có tác dụng với các nguyên nhân gây bệnh là phong hàn nhiệt
Câu 20: Các thuốc thuộc nhóm thuốc Hàn Hạ phần lớn có vị ngọt tính hàn
Câu 21: Thuốc bổ thận dương và thuốc bổ dương là khác nhau
Câu 22: Vị thuốc tang bạch bì là vỏ thân cây dâu tằm có tác dụng thanh hoá nhiệt đàm
Câu 23: Bạch truật có vị hơi ngọt hơi đắng tính ôn qui kinh tỳ vị
Câu 24: Vị thuốc có thể thuần dương
Câu 25: Dùng bạch thuợc trị chứng huyễn vựng do can Dương Vượng
Câu 26: Cam thảo có thể dùng để cho suy thượng thận
Câu 27: Câu79: Tất cả các vị thuốc thanh nhiệt giải độc đều chữa mụn nhọt
Câu 28: Vì thuốc Câu đằng khi sắc để chữa để trị chứng cao huyết áp nên sắc kỹ để lấy hết hoạt chất
Câu 29: Công năng chính của phòng đẳng sâm ích khí bổ phế tỳ sinh Tân chỉ khát dưỡng huyết chỉ tả
Câu 30: Hai công năng chính của vị thuốc tiền hồ thanh nhiệt trừ Đàm
Câu 31: Đa số các vị thuốc phát tán phong thấp có vị cay tính ôn
Câu 32: Sài Hồ thăng có tác dụng thăng Dương tán Hàn
Câu 33: Bồ kết được dùng khi phế hư đờm nhiều gây ho
Câu 34: Ngó sen có tác dụng kiện tỳ
Câu 35: Quế chi dùng cho phụ nữ có thai phải dùng liều thấp
Câu 36: Thông Bạch và bạch chỉ đều có tác dụng tiêu viêm
Câu 37: Công năng chính của vị thuốc bạch giới tử Thanh phế chữ đàm tiêu viêm chỉ thống
Câu 38: Các vị thuốc sau đây thuộc nhóm thuốc ôn phế chỉ khái :trúc nhự Thiên trúc Hoàng
Câu 39: Bạch thược, kỷ tử ,kê huyết đằng vừa có tác dụng bổ huyết vừa có tác dụng bổ âm
Câu 40: Nếu táo bón kèm theo chứng khi trệ thì dùng phối hợp thuốc tả hạ với thuốc bổ khí kiện tỳ
Câu 41: Thuốc cố sáp là thuốc chữa các bệnh thuộc thực chứng vì vậy không nên dùng quá sớm khi ngoại ta chưa giả hết vì do tính chất Thu liễm tà độc có thể bị giữ lại trong cơ thể
Câu 42: Nếu táo bón kèm theo chứng huyết hư thì dùng phối hợp thuốc nhuânj Hạ với thuốc bổ khí kiện tỳ
Câu 43: Không dùng thuốc sáp niệu khi đái dắt đái buốt đái ra máu do thấp nhiệt
Câu 44: Vì thuốc ngữ tinh Thảo không có tác dụng trị bệnh viêm phổi viêm mắt
Câu 45: Vì thuốc trúc lịch không có tác dụng thanh tâm trừ phiền
Câu 46: Trong phương thuốc đương quy bổ huyết thang Hoàng Kỳ có vai trò ích khí sinh quyết
Câu 47: Đại tạo có vị ngọt tình Bình Quy vào kinh phế tỳ
Câu 48: Thuốc chỉ ho có tác dụng chống viêm
Câu 49: Vì thuốc Đại Hoàng không có tác dụng tả hỏa giải độc
Câu 50: Ung nhọt lở loét vết thương lâu liền miệng có thể dùng hoàng kì phối hợp điều trị