Đề Thi Độc Chất Học HUBT Đại Học Kinh Doanh Công Nghệ

Tài liệu đề thi Độc chất học từ Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội (HUBT) được chia sẻ miễn phí, có kèm đáp án chi tiết nhằm hỗ trợ sinh viên ngành Dược, Y học và các ngành liên quan trong quá trình ôn luyện và chuẩn bị cho kỳ thi học phần. Nội dung đề bao gồm các câu hỏi lý thuyết, trắc nghiệm và tình huống lâm sàng về độc chất, cơ chế gây độc, xử trí ngộ độc và phân tích các chất độc thường gặp. Đây là nguồn tài liệu lý tưởng giúp bạn củng cố kiến thức chuyên sâu và tự tin bước vào kỳ thi.

Từ khoá: đề thi độc chất học HUBT Đại học Kinh doanh và Công nghệ đề thi dược có đáp án đề thi miễn phí ôn thi độc chất ngộ độc cấp xử trí ngộ độc chất độc thường gặp đề thi y dược trắc nghiệm độc chất đề mẫu

Số câu hỏi: 100 câuSố mã đề: 2 đềThời gian: 1 giờ

21,987 lượt xem 1,683 lượt làm bài


Bạn chưa làm Mã đề 1!

Xem trước nội dung
Câu 1: 0.2 điểm
Chất độc tác động trên bộ máy tiêu hóa là
A.  
Lượng máu qua thận mỗi ngày rất lớn nên một lượng đáng kể thuốc và chất độc được vận chuyển đến thận.
B.  
Chất độc có thể gây tiết nước bọt nhiều như phospho hữu cơ, nấm và một số kim loại (như chì, thủy ngân, bismuth...) hoặc ngược lại, một số chất độc khác lại làm khô miệng (như atropin và các thế phẩm).
C.  
Các chức năng của hệ tiết niệu có thể bị ảnh hưởng như: tăng urea và albumin trong nước tiểu (thủy ngân, chì, cadmi...), tiểu ra máu (axit oxalic, thuốc chống đông máu...), gây hoại tử tế bào thận, gây vô niệu (như thủy ngân, sulfamid, mật cá trắm...).
D.  
Một số chất độc có thể gây viêm thận, suy thận... Nước tiểu là loại mẫu thường được lấy để phân tích chất độc.
Câu 2: 0.2 điểm
A.Nhiễm độc do nhầm lẫn
A.  
Nhiễm độc do ô nhiễm môi trường
B.  
Nhiễm độc do thực phẩm
C.  
Tự sát hay bị đầu độc
Câu 3: 0.2 điểm
Đề phòng ngộ độc CO
A.  
Truyền huyết thanh mặn, ngọt; dùng thuốc trợ tim, lợi tiểu...
B.  
Không nên sử dụng các thiết bị, đồ gia dụng sử dụng xăng dầu hay đun nấu bằng lò than, củi trong nhà kín, trong lều trại.
C.  
Nhanh chóng đưa người bệnh ra khỏi nơi nhiễm độc.
D.  
Tăng cường hô hấp.
Câu 4: 0.2 điểm
Cơ chế gây độc của NOx
A.  
Ngộ độc NOx có thể gây phù phổi, viêm phổi, viêm phế quản, ho, thở nhanh, khó thở, nhịp tim nhanh, thiếu oxy mô. Những người hen xuyễn, bệnh phổi mạn tính, bệnh tim đặc biệt nhạy cảm với các NOx.
B.  
Biến đổi thành các axit tương ứng ở đường khí ngoại biên, phá hủy một số loại tế bào chức năng và cấu trúc phổi.
C.  
NO2 là chất gây hoại tử mạnh, còn NO là chất gây methemoglobin mạnh và nhanh.
D.  
Ở nồng độ cao, các NOx là các chất kích ứng da, mắt, màng nhầy và đường hô hấp. Khi tiếp xúc với hơi ẩm có thể gây hủy hoại thành mao mạch sau 2- 24 giờ.
Câu 5: 0.2 điểm
Phân loại chất độc theo độc tính theo mức cực độc là
A.  
5-50mg/kg
B.  
50-500mg/kg
C.  
5-15g/kg
D.  
>15g/kg
Câu 6: 0.2 điểm
Các phương pháp phân loại chất độc ngoài phương pháp
A.  
Phân loại theo nguồn gốc
B.  
Phân loại theo con đường xâm nhập của chất độc
C.  
Phân loại theo tính chất lý, hóa học
D.  
Phân loại theo độc tính
Câu 7: 0.2 điểm
Sự phân bố chất độc là
A.  
Khi tiếp xúc với chất độc có nghĩa là bị phơi nhiễm với chất độc đó.
B.  
Các chất độc thường được vận chuyển trong máu dưới dạng kết hợp với protein huyết tương.
C.  
Cách chất độc xâm nhập vào cơ thể được gọi là đường phơi nhiễm hoặc đường hấp thu.
D.  
Lượng chất độc xâm nhập vào trong cơ thể trong một khoảng thời gian phụ thuộc và đường hấp thu.
Câu 8: 0.2 điểm
Yếu tố ảnh hưởng tới độc tính của chất độc ở phương diện di truyền là
A.  
Tần suất ăn uống.
B.  
Kích thước cơ thể.
C.  
Độ nhạy cảm di truyền và enzym chuyển hóa.
D.  
Cấp độ ô nhiễm môi trường.
Câu 9: 0.2 điểm
Người lao động hàng ngày tiếp xúc với chất độc nếu các phương tiện bảo hộ không đảm bảo có thể bị ngộ độc là nguyên nhân
A.  
Nhiễm độc do nhầm lẫn
B.  
Nhiễm độc do nghề nghiệp
C.  
Nhiễm độc do ô nhiễm môi trường
D.  
Tự sát hay bị đầu độc
Câu 10: 0.2 điểm
Xử trí khi bị ngộ độc Arsen mạn tính
A.  
Loại trừ chất độc ra khỏi cơ thể càng nhanh càng tốt bằng cách gây nôn và rửa dạ dầy với nước lòng trắng trứng.
B.  
Trung hòa chất độc bằng các chất chống độc như các dung dịch có sulfid, muối Fe3+, magnesi oxyd...
C.  
Chủ yếu chữa triệu chứng như uống thuốc trợ tim, lợi tiểu kết hợp với phương pháp vật lý trị liệu.
D.  
Tăng cường thải trừ bằng thẩm tách máu nếu cần thiết.
Câu 11: 0.2 điểm
Chất độc tác động trên thận
A.  
Hồng cầu bị phá hủy khi ngộ độc chì, nhiễm tia X, benzen, các dẫn xuất của amin thơm...
B.  
Bạch cầu: số lượng bạch cầu giảm trong ngộ độc benzen gây thiếu máu nhưng lại tăng trong ngộ độc kim loại nặng.
C.  
Tiểu cầu: số tiểu cầu có thể giảm mạnh trong ngộ độc benzen.
D.  
Nước tiểu là loại mẫu thường được lấy để phân tích chất độc.
Câu 12: 0.2 điểm
Trong các đường xâm nhập sau, đường nào thường dẫn đến tác hại nhanh nhất?
A.  
Qua tiêu hóa.
B.  
Qua da.
C.  
Qua hệ hô hấp.
D.  
Qua niêm mạc mắt.
Câu 13: 0.2 điểm
Triệu chứng khi bị ngộ độc Arsen cấp tính trên tim phổi
A.  
Bỏng rát thực quản, buồn nôn, nôn, đau bụng dữ dội, tiểu ra máu, xuất huyết tiêu hóa, phân lổn nhổn hạt trắng... Trường hợp quá nặng gây viêm dạ dầy, hạ huyết áp, sốc và chết.
B.  
Cơ tim sung huyết, nhịp tim nhanh, phù phổi, chết do trụy tim mạch sau 24 giờ.
C.  
Mê sảng, co giật, hôn mê, suy nhược và tê liệt, phù não.
D.  
Suy thận, bí tiểu.
Câu 14: 0.2 điểm
Tương tác thuốc có thể gây tăng độc tính do
A.  
Tăng liên kết với protein huyết tương.
B.  
Tác động đối kháng giữa hai chất.
C.  
Giảm sự bài tiết của một chất độc.
D.  
Sự hoạt hóa gen tạo enzyme mới.
Câu 15: 0.2 điểm
Độc tính của hợp chất thủy ngân kim loại và hợp chất vô cơ là
A.  
Các hợp chất thủy ngân hữu cơ ít độc hơn, chúng gây rối loạn tiêu hóa, chức năng thận và thần kinh. Thủy ngân hữu cơ thường được tích tụ trong các chuỗi thực phẩm đặc biệt trong cá với nồng độ cao gấp hàng nghìn lần so với ban đầu. Khi liên kết với cystein (một loại axit amin có chứa nhóm SH), thủy ngân methyl dễ dàng hấp thu qua đường tiêu hóa.
B.  
Thủy ngân dưới dạng ion Hg2+ rất độc.
C.  
Do dễ hòa tan trong mỡ nên hợp chất này có thể xâm nhập vào hệ thần kinh trung ương gây rối loạn hoạt động các cơ quan.
D.  
Mặt khác cần hết sức chú ý với phụ nữ mang thai vì sự hấp thụ methyl thủy ngân của bào thai nhạy cảm hơn người lớn rất nhiều: gây ra sự phá hoại không hồi phục hệ thần kinh trung ương bao gồm sự phân liệt thần kinh, kém phát triển trí tuệ, co giật. Nhiễm methyl thủy ngân cũng dẫn đến nhiễm sắc thể bị phân lập, phá vỡ nhiễm sắc thể và ngăn cản sự phân chia tế bào.
Câu 16: 0.2 điểm
Nguồn gốc của CO
A.  
CO là một khí không màu, không mùi, không vị, không gây kích ứng nên rất nguy hiểm vì khó nhận biết, hơi nhẹ hơn không khí ở điều kiện bình thường, rất ít tan trong nước, tan trong ethanol, benzen, có thể cháy với ngọn lửa xanh lam tạo CO2.
B.  
CO không bị hấp thụ bởi than hoạt tính và có thể chui qua các mặt nạ phòng độc thông thường.
C.  
CO được tạo thành do đốt cháy không hoàn toàn các chất có chứa cacbon.
D.  
CO có thể bị oxy hóa bởi các oxyd kim loại như AgO, CuO, HgO, MnO2... nên có thể vận dụng các phản ứng này để khử độc cho mặt nạ phòng độc CO.
Câu 17: 0.2 điểm
Tính chất của CO
A.  
CO tồn tại trong các nhà máy, khí thải từ các phương tiện giao thông, khói thuốc lá, giếng sâu...
B.  
CO được hình thành từ phản ứng quang hóa...
C.  
CO được hình thành trong cơ thể từ sự chuyển hóa.
D.  
CO không bị hấp thụ bởi than hoạt tính và có thể chui qua các mặt nạ phòng độc thông thường. Tuy nhiên, CO có thể bị oxy hóa bởi các oxyd kim loại như AgO, CuO, HgO, MnO2... nên có thể vận dụng các phản ứng này để khử độc cho mặt nạ phòng độc CO.
Câu 18: 0.2 điểm
Ngộ độc mạn tính là
A.  
Ngộ độc tuy không có những triệu chứng rõ rệt nhưng làm thay đổi rất sâu về cấu trúc và chức năng của tế bào.
B.  
Sự ngộ độc với những triệu chứng ngộ độc xuất hiện rõ rệt ngay sau một hoặc vài lần tiếp xúc với chất độc trong thời gian ngắn.
C.  
Thời gian xuất hiện ngộ độc tùy thuộc chất độc và đường xâm nhập của chất độc nhưng thường trong vòng 24 giờ.
D.  
Là sự ngộ độc xảy ra sau nhiều ngày, có khi chỉ 1 - 2 tuần, thời gian điều trị ngắn nhưng thường để lại những di chứng.
Câu 19: 0.2 điểm
Tính chất của NOx
A.  
NO là chất khí không màu, không mùi, không gây kích ứng, ít tan trong nước; bị oxy hóa thành NO2.
B.  
NOx cũng được hình thành khi hạt có dự trữ nitrit cao bị lên men hoặc tồn tại trong khói thải ra từ xe cộ.
C.  
Trong tự nhiên, NOx được tạo thành trong quá trình oxy hóa các hợp chất chứa nitơ như than, dầu diezel, trong quá trình hàn bằng hồ quang, mạ điện, chạm khắc, cháy nổ...
D.  
NOx cũng là các chất trung gian trong kỹ nghệ sơn mài, thuốc nhuộm và một số hóa chất khác.
Câu 20: 0.2 điểm
Độc tính của Arsen
A.  
Do tự tử bằng thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ có chứa Arsen.
B.  
WHO khuyến nghị: Lượng arsen đưa vào cơ thể hàng ngày không quá 0,002mg/kg; giới hạn arsen trong nước uống là 0,01mg/l.
C.  
Công nhân làm việc trong các mỏ, nhà máy có liên quan đến arsen.
D.  
Do nước sinh hoạt bị nhiễm arsen...
Câu 21: 0.2 điểm
Phân loại chất độc theo cơ quan chịu tác động là
A.  
Chất độc tác động trên hệ thần kinh, hệ tiêu hóa, hệ hô hấp, hệ tim mạch...
B.  
Chất độc tác độc trên gan, thận, mật...
C.  
Chất độc gây ung thư: aflatoxin, hydrocacbon thơm, amin dị vòng, các hợp chất đa vòng...
D.  
Chất độc gây đột biến gen, quái thai...
Câu 22: 0.2 điểm
Chất độc tác động trên bộ máy hô hấp ngoài
A.  
Các chất độc có thể làm thay đổi nhịp thở, thở chậm (như opi, CO, cloral hydrat, cyanid, cồn...) nhưng cũng có thể làm thở nhanh (như belladon, cocain, CO2, strychnin, cafein, amphetamin...) hay khó thở kiểu hen (phospho hữu cơ).
B.  
Ngoài việc gây phù phổi, các chất độc có thể gây xơ hóa phổi (bụi nhôm, bụi than...) hoặc ung thư phổi (crom, nicken...).
C.  
Các loại thuốc mê toàn thân (như ether, chloroform...) tác dụng lên não và tủy sống làm mất phản xạ, cuối cùng tác dụng lên hành tủy gây ngừng thở.
D.  
Toàn thân có thể bị các chất độc làm mất khả năng cung cấp oxy cho cơ thể dẫn đến chết vì ngạt...
Câu 23: 0.2 điểm
Chất độc tác động trên gan, mật gây ra các bệnh gì
A.  
Các chất độc khi xâm nhập vào cơ thể thường gây nôn.
B.  
Chất độc có thể gây tiết nước bọt nhiều hoặc ngược lại, một số chất độc khác lại làm khô miệng.
C.  
Xơ hóa gan, tắc nghẽn mật, viêm gan, ung thư gan.
D.  
Một số chất độc gây kích ứng đường tiêu hóa có thể gây chảy máu đường tiêu hóa. Có trường hợp gây khó tiêu hoặc tiêu chảy...
Câu 24: 0.2 điểm
Định nghĩa chất độc
A.  
Là một chất phụ thuộc vào cách sử dụng, tình trạng sức khỏe và tuổi tác của cá thể.
B.  
Là chất có thể sẽ trở nên độc hơn khi có mặt của chất khác, hoặc cũng có thể trở nên ít độc hơn.
C.  
Là những chất khi xâm nhập vào cơ thể một lượng nhỏ trong điều kiện nhất định sẽ gây hại từ mức độ nhẹ (đau đầu, chóng mặt, buồn nôn...) đến mức độ nặng (co giật, sốt rất cao...) và nặng hơn có thể dẫn đến tử vong.
D.  
Là sự rối loạn hoạt động sinh lý của cơ thể dưới tác dụng của chất độc
Câu 25: 0.2 điểm
Phân loại chất độc theo độc tính là
A.  
Chất độc dạng khí, lỏng, rắn.
B.  
Chất độc vô cơ: kim loại nặng, á kim, axit, bazơ...
C.  
Phân loại theo liều có thể gây chết ở người nặng 70kg.
D.  
Chất độc hữu cơ: Aldehyd, ester...; Các hợp chất chứa nitơ, chứa lưu huỳnh, chứa phosphor...; Các alcaloid, glycosid..
Câu 26: 0.2 điểm
Trong các loại chất độc sau đây thì các chất độc nào được phân loại theo tác động của chất độc
A.  
Chất độc tác động trên hệ thần kinh, hệ tiêu hóa, hệ hô hấp, hệ tim mạch...
B.  
Chất độc tác động trên gan, thận, mật...
C.  
Chất độc gây ung thư: aflatoxin, hydrocacbon thơm, amin dị vòng, các hợp chất đa vòng...; Chất độc gây đột biến gen, quái thai...
D.  
Chất độc tác động trên hệ sinh sản.
Câu 27: 0.2 điểm
Mục tiêu của môn học Độc chất học là gì?
A.  
Đào tạo kỹ năng chẩn đoán và điều trị mọi loại bệnh.
B.  
Hiểu biết về đặc tính của các chất độc, cơ chế tác động và phương pháp phòng, chống ngộ độc.
C.  
Nghiên cứu quá trình chuyển hóa chất độc trong cơ thể.
D.  
Phân tích các chất hoá học trong thực phẩm.
Câu 28: 0.2 điểm
Phương pháp loại chất độc trực tiếp là
A.  
Qua hô hấp
B.  
Gây nôn
C.  
Qua đường thận
D.  
Thẩm tách máu hoặc chích máu
Câu 29: 0.2 điểm
Sự ngộ độc là
A.  
Có thể xảy ra do các tai nạn lao động như bị bỏng axit trong các nhà máy hóa chất...
B.  
Sự rối loạn hoạt động sinh lý của cơ thể dưới tác dụng của chất độc.
C.  
Dùng nhầm lẫn chất độc để ăn uống, sờ tay vào chất độc mà không biết, dùng nhầm hóa chất, chất tẩy rửa, thuốc trừ sâu, thuốc diệt côn trùng...
D.  
Đôi khi cũng xảy ra do nhầm thuốc, nhầm liều hay bị dị ứng với thuốc, mỹ phẩm.
Câu 30: 0.2 điểm
Phân loại chất độc theo độc tính mức rất độc là
A.  
< 5mg/kg
B.  
5-50mg/kg
C.  
50-500mg/kg
D.  
0,5-5g/kg
Câu 31: 0.2 điểm
Chất độc tác động trên máu là
A.  
CO liên kết với hemoglobin tạo thành cacboxyhemoglobin, các dẫn xuất nitro thơm, anilin, nitrit... oxy hóa chuyển hemoglobin thành methemoglobin làm mất khả năng vận chuyển oxy nên cơ thể bị ngạt.
B.  
Các chất trợ tim dùng quá liều đều gây độc. Có chất làm tăng nhịp tim (như cafein, adrenalin, amphetamin...) nhưng cũng có chất làm giảm nhịp tim (như digitalin, phospho hữu cơ...).
C.  
Đặc biệt ngộ độc gan có và nhựa da cóc gây mạch không đều, ngộ độc quinidin, imipramin có thể gây ngừng tim. Một số chất độc gây giãn mạch (như acetylcholin), ngược lại cựa lõa mạch làm co thắt mạch máu.
D.  
Các chất độc có thể tác động lên hệ sinh sản, gây ra những rối loạn chức năng của hệ sinh sản cả nam và nữ, có thể tác động lên tất cả các quá trình mang thai, sinh đẻ và bài tiết sữa.
Câu 32: 0.2 điểm
Điều trị triệu chứng cho nạn nhân bị ngộ độc
A.  
Ngăn chặn quá trình chuyển hóa thành sản phẩm độc hơn.
B.  
Làm tăng đào thải chất độc.
C.  
Chất đối kháng cạnh tranh thụ thể với chất độc hoặc phong bế các thụ thể này.
D.  
Chống mất nước điện giải.
Câu 33: 0.2 điểm
Phân loại chất độc theo tính chất lý, hóa học là
A.  
Chất độc dạng khí, lỏng, rắn.
B.  
Phân loại độc tính theo liều có thể gây chết ở người nặng 70kg.
C.  
Chất độc có nguồn gốc thiên nhiên: động vật, thực vật, vi sinh vật...
D.  
Chất độc tổng hợp, bán tổng hợp.
Câu 34: 0.2 điểm
Triệu chứng khi bị ngộ độc Arsen cấp tính trên hệ tiết niệu
A.  
Bỏng rát thực quản, buồn nôn, nôn, đau bụng dữ dội, tiểu ra máu, xuất huyết tiêu hóa, phân lổn nhổn hạt trắng... Trường hợp quá nặng gây viêm dạ dầy, hạ huyết áp, sốc và chết.
B.  
Cơ tim sung huyết, nhịp tim nhanh, phù phổi, chết do trụy tim mạch sau 24 giờ.
C.  
mê sảng, co giật, hôn mê, suy nhược và tê liệt, phù não.
D.  
Suy thận, bí tiểu.
Câu 35: 0.2 điểm
Quá trình chuyển hóa các chất độc trong cơ thể theo quá trình oxy hóa khử diễn ra như thế nào
A.  
Trong cơ thể nhiều hợp chất chứa ester, amid, carbamat như acetylcholin, atropin... dễ bị phân hủy dưới tác dụng của các enzyme khác nhau.
B.  
Các sản phẩm oxy hóa khử hay thủy phân có thể tiếp tục tham gia các phản ứng liên kết với các chất nội sinh (đường, axit amin, glutation, sulfat...) tạo ra các sản phẩm thường phân cực hơn, ít độc hơn và dễ đào thải hơn so với chất độc ban đầu.
C.  
Hợp chất nitrit chuyển thành nitrat, methanol và ethanol thành khí CO2 và H2O; toluen chuyển thành axit benzoic; cloral hydrat chuyển hóa thành tricloroethanol, dẫn xuất nitro chuyển thành dẫn xuất amin... Các phản ứng này có thể được xúc tác bởi các enzyme ở gan như cytochrome P450 và monooxygenase chứa flavin hoặc các enzyme khác như ADH (alcohol dehydrogenase), ALDH (aldehyd dehydrogenase), v.v...
D.  
Quá trình oxy hóa khử tạo ra các hợp chất ít độc, hoạt hóa các chất độc.
Câu 36: 0.2 điểm
Cơ chế gây độc của thủy ngân là
A.  
Các hợp chất thủy ngân hữu cơ ít độc hơn, chúng gây rối loạn tiêu hóa, chức năng thận và thần kinh.
B.  
Thủy ngân hữu cơ thường được tích tụ trong các chuỗi thực phẩm đặc biệt trong cá với nồng độ cao gấp hàng nghìn lần so với ban đầu. Khi liên kết với cysteine, thủy ngân methyl dễ dàng hấp thu qua đường tiêu hóa.
C.  
Do dễ hòa tan trong mỡ nên hợp chất này có thể xâm nhập vào hệ thần kinh trung ương gây rối loạn hoạt động các cơ quan.
D.  
Làm thoái hóa tổ chức vì tạo nên các phức hợp protein rất tan, ức chế enzyme do tác dụng lên nhóm SH gây rối loạn chuyển hóa màng tế bào.
Câu 37: 0.2 điểm
Chất độc không thể đào thải
A.  
Qua thận.
B.  
Qua gan, mật.
C.  
Qua hô hấp.
D.  
Qua đường tiêm.
Câu 38: 0.2 điểm
Các phương pháp phân loại chất độc ngoài phương pháp
A.  
Phân loại theo cơ quan chịu tác động
B.  
Phân loại theo tác động của chất độc
C.  
Phân loại theo mục đích sử dụng chất độc
D.  
Phân loại theo sự tích tụ của chất độc
Câu 39: 0.2 điểm
Phân loại chất độc theo phương pháp xử lý mẫu và phân tích chất độc là
A.  
Chất độc tan trong nước: các dung dịch axit, dung dịch kiềm...
B.  
Dung môi;
C.  
Thuốc trừ sâu;
D.  
Chất phụ gia thực phẩm...
Câu 40: 0.2 điểm
Yếu tố khách quan ảnh hưởng tới độc tính của chất độc
A.  
Loài: mỗi loài có một liều độc riêng, do đó không thể suy từ loài này sang loài khác, đặc biệt là từ liều cho động vật suy ra cho người.
B.  
Tuổi, giới tính, cân nặng.
C.  
Độ nhạy cảm của từng cá thể.
D.  
Việc sử dụng đồng thời với các thuốc khác có thể gây ra tác dụng tương hỗ hay đối kháng.
Câu 41: 0.2 điểm
Triệu chứng khi bị ngộ độc thủy ngân trường diễn
A.  
Do hít phải hơi thủy ngân: gây kích ứng phổi, viêm nướu cấp tính, nồng dộ cao có thể gây viêm phổi và phù phổi;
B.  
Do muối thủy ngân qua đường tiêu hóa (đặc biệt là HgCl2): Rối loạn tiêu hóa; Viêm nướu; Tổn thương thận;
C.  
Do ngộ độc các hợp chất thủy ngân hữu cơ: methyl thủy ngân tác động chủ yếu trên hệ thần kinh trung ương gây hội chứng rối loạn vận động, rối loạn phát âm, giảm thính lực;
D.  
Nếu qua khỏi, nạn nhân cũng khó hồi phục vì phủ tạng bị hủy hoại nặng do thủy ngân đào thải chậm.
Câu 42: 0.2 điểm
Chất độc tác động trên hệ thần kinh ngoài
A.  
Các chất nhóm amphetamin, atropin, clo hữu cơ... có thể gây kích thích, vật vã.
B.  
CO liên kết với hemoglobin tạo thành cacboxyhemoglobin, các dẫn xuất nitro thơm, anilin, nitrit... oxy hóa chuyển hemoglobin thành methemoglobin làm mất khả năng vận chuyển oxy nên cơ thể bị ngạt.
C.  
Strychnin và mã tiền có thể gây co cứng do kích thích tủy sống quá mức.
D.  
Một số chất khác có thể gây rối loạn cảm giác: chóng mặt (do streptomycin, quinin), hoa mắt nhìn mọi vật đều vàng (santonin, quinacrin), điếc (streptomycin, adrenalin, ephedrin, atropin, nicotin...), một số khác lại làm co đồng tử (như eserin, acetylcholin, prostigmin...).
Câu 43: 0.2 điểm
Xử trí ngộ độc không bao gồm
A.  
Loại chất độc khỏi cơ thể
B.  
Chuyển hóa chất độc trong cơ thể
C.  
Làm giảm độc tính của chất độc
D.  
Điều trị các hậu quả do chất độc gây ra
Câu 44: 0.2 điểm
Cơ chế gây độc của thủy ngân
A.  
Độc tính tùy thuộc và dạng hợp chất có thủy ngân và đường tiếp xúc.
B.  
Thủy ngân dưới dạng ion Hg2+ rất độc.
C.  
Các hợp chất thủy ngân hữu cơ ít độc hơn.
D.  
Làm thoái hóa tổ chức.
Câu 45: 0.2 điểm
Loại bỏ chất độc trực tiếp qua con đường nào sau đây
A.  
Loại bỏ chất độc trên da, mắt.
B.  
Loại bỏ chất độc trong máu.
C.  
Loại bỏ chất độc trong hệ thần kinh.
D.  
Loại bỏ chất độc trong hệ sinh sản
Câu 46: 0.2 điểm
Xử trí ngộ độc CO
A.  
Không để xe nổ máy trong garage đóng kín.
B.  
Đảm bảo ống khói, ống thoát khí của lò sưởi và các động cơ đốt trong hoạt động tốt.
C.  
Nhanh chóng đưa người bệnh ra khỏi nơi nhiễm độc. Tăng cường hô hấp.
D.  
Không nên sử dụng các thiết bị, đồ gia dụng sử dụng xăng dầu hay đun nấu bằng lò than, củi trong nhà kín, trong lều trại.
Câu 47: 0.2 điểm
Một trong những yêu cầu khi xử lý ngộ độc là
A.  
Tăng liều dùng thuốc kháng sinh.
B.  
Hạn chế nước và thức ăn.
C.  
Phải biết chính xác loại chất độc và con đường xâm nhập.
D.  
Cho bệnh nhân ngủ nghỉ hoàn toàn trong 24h.
Câu 48: 0.2 điểm
Định nghĩa Độc chất học
A.  
Ngộ độc là sự rối loạn hoạt động sinh lý của cơ thể dưới tác dụng của chất độc.
B.  
Nghiên cứu tính chất hóa học và sinh học của các chất để phục vụ cho việc phòng chống nhiễm độc và khắc phục hậu quả khi bị ngộ độc.
C.  
Cơ chế gây độc của các chất độc rất khác nhau và các triệu chứng khi bị nhiễm độc cũng khác nhau.
D.  
Là môn học nghiên cứu tính chất của các chất độc, tác động của chúng trên cơ thể, các phương pháp phân tích để phát hiện, đánh giá mức độ nhiễm độc, cách phòng và chống tác động có hại của các chất độc.
Câu 49: 0.2 điểm
Con đường xâm nhập của chất độc vào cơ thể
A.  
Qua không khí.
B.  
Môi trường làm việc bị nhiễm độc.
C.  
Qua đường hô hấp
D.  
Thói quen hút thuốc lá, uống rượu.
Câu 50: 0.2 điểm
Chất độc không thể đào thải tự nhiên qua con đường
A.  
Qua thận.
B.  
Qua gan, mật.
C.  
Qua hô hấp.
D.  
Qua đường tiêm.