Trắc nghiệm Điều dưỡng - Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam (VUTM) Bộ câu hỏi trắc nghiệm về Điều dưỡng dành cho sinh viên Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam (VUTM). Tài liệu giúp ôn tập và củng cố kiến thức về các nguyên lý điều dưỡng, quy trình chăm sóc bệnh nhân, kỹ năng lâm sàng, và ứng dụng y học cổ truyền trong điều dưỡng. Hỗ trợ sinh viên chuẩn bị tốt cho các kỳ thi học phần và nâng cao kỹ năng chuyên môn trong lĩnh vực điều dưỡng.
Từ khoá: trắc nghiệm Điều dưỡng Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam VUTM nguyên lý điều dưỡng quy trình chăm sóc kỹ năng lâm sàng y học cổ truyền ôn tập điều dưỡng câu hỏi trắc nghiệm luyện thi y khoa
Mã đề 1 Mã đề 2 Mã đề 3 Mã đề 4 Mã đề 5 Mã đề 6
Bạn chưa làm Mã đề 1!
Bắt đầu làm Mã đề 1
Câu 1: Tần số mạch của trẻ từ 5-15 tuổi là
Câu 2: 27: Hãy chọn Đúng/ Sai cho những trả lời sau: Rửa dạ dày có thể sử dụng ống sonde:
Câu 3: Nhiệt độ đo ở lòng bàn tay là 28 *C
Câu 4: Tiêm trong da, chỉ định trong các trường họp sau, TRỪ
A. Thử phản ứng của cơ thể đối với thuốc.
B. Test Tuberculin chẩn đoán lao.
C. Tiêm vaccin BCG phòng lao cho trẻ em.
D. Tiêm kháng sinh vào cơ thể.
Câu 5: 22: Hãy chọn một ý đúng/ đúng nhất trong những trả lời sau: Tiêm trong da, test lẩy da, tiêm dưới da, tiêm bắp nông, tiêm tīnh mạch lần lượt đâm kim với góc độ bao nhiêu:
A. 45°, 15-30°, 30-45°, 60 -90°, 10 - 15°.
B. 10-15°, 45°, 30-45°, 60-90°, 15-30°.
C. 10-15°, 60-90°, 15 - 30°, 45°, 30 - 45°.
D. 30-45°, 15-30°, 60-90°, 45°, 10-15°
Câu 6: Nhận định sau về tiêm bắp là đúng, TRỪ
A. Chống chỉ định với các loại thuốc có tính kích thích mạnh.
B. Góc tiêm là 60-90 tùy bắp nông hoặc bắp sâu.
C. Thuốc phát huy hiệu quả nhanh hơn tiêm dưới da.
D. Cơ được tưới máu nhiều nên thuốc hấp thu và gây tác dụng nhanh.
Câu 7: Hãy chọn một ý đúng/ đúng nhất trong những trả lời sau: Không nên truyền máu trong trường hợp:
C. Xơ cứng động mạch não
Câu 8: Ống thông thường dùng để rửa dạ dày cho người lớn
Câu 9: Đôi với các dụng cụ dễ bị hư hại bởi nhiệt thì.
A. Chỉ được rửa dụng cụ bằng nước ấm tầm 50 độ C.
B. Có thể đun 80 độ C trong 5 phút.
C. Đun sôi 100 độ C trong 5 phút.
D. Không được sử dụng phương pháp khử khuẩn bằng nhiệt độ.
Câu 10: 39 Khi nào thì gọi là huyết áp kẹt:
B. Hiệu số HA <50mmHg
D. Hiệu số HA <30mmHg
E. Hiệu sô HA > 30mmHg
Câu 11: 46 Các dấu hiệu thường gặp khi mất nước đắng trương, Ngoại trừ:
A. Da và niêm mạc khô
D. Hạ huyết áp tư thế
Câu 12: 12 Các vị trí thường chọc dò ỗ bụng là:
A. 1/3 ngoài của đường nối từ rộn đến gai chậu sau trên bên trái
B. 1/3 ngoài của đường nối từ rốn đến gai chậu trước trên bên trái
C. Chính giữa bụng sát cạnh rốn
D. Hố chậu trái và hố chậu phài
E. Dưới bờ sườn trái và phải
Câu 13: Lượng nước muối sinh lý để bơm rừa khí phế quản làm loāng đờm trước khi hút đờm dãi:
Câu 14: 12 Mục đích của quy trình điều dưỡng
A. Nhận biết tình trạng thực tế và những vấn đề chăm sóc sức khoẻ cho mỗi cá nhân.
B. Gặp gỡ tiếp xúc với bệnh nhân và thân nhân của bệnh nhân.
C. Thiết lập những kế hoạch dúng và những kế hoạch sai.
D. Thể hiện sự quan tâm đến nhũmg khó khăn của bệnh nhân về bệnh tật.
E. Phân tích các dữ kiện thu thâp đuợc và giải quyết dựa trên những nguồn tin đó.
Câu 15: 15) ở người lớn mạch đập trên 60 nhịp/phút được gọi là mạch nhanh
Câu 16: 35 Mục đích của cấp cứu ngừng tuần hoàn hô hấp
A. 3. Hồi sức tim phổi là một điều trị cấu cứu trong bất cứ một tình huống nào khi mà não không nhận đủ oxy
B. 2. Để duy trì sự thông khí và tuần hoàn 1 cách đầy đủ.
C. 1. Để ngăn chặn sự thiếu Oxy não.
D. 4.Bệnh nhân nên bắt đầu được hô hấp nhân tạo bởi hai thổ khí chậm, mỗi cái đạt hiệu quả làm lồng ngực căng lên.
Câu 17: Hãy chọn một ý đúng/ đúng nhất trong những trả lời sau: Khi các bờ của vết thương đã khít lại tốt và quá trình lành vết thương diễn ra bình thường, chỉ khâu thường được cắt sau:
Câu 18: Hãy chọn một ý đúng nhất trong những trả lời sau: Áp lực máy hút thích hợp trong khi hút đờm với trẻ em
Câu 19: Cau 332.Mục đích thay bǎng- rửa vết thương không phải
A. Chăm sóc vết loét.
C. Kích kích tổ chức hạt mọc tốt.
D. Lấy mủ làm kháng sinh đồ
Câu 20: 8) nào sau đấy đúng
A. nhiệt kế hình quả lê dung ở miệng
C. nhiệt kế bầu tròn và ngắn dùng để đo ở trực tràng
D. nhiệt kế tròn dùng ở nách
Câu 21: 26 Khoàng cách giữa bốc đựng nước và mặt giường trong thụt tháo là:
Câu 22: Những bệnh mạn tính có ảnh hưởng đến cân bằng nước và điện giái, Ngoại trù:
A. Bệnh tim mạch như suy tim tắt nghẽn
B. Giảm mức độ nhận thức
D. Chấn thương nặng
E. Bệnh thận như suy thận tiến triển
Câu 23: Cau 5.Yếu tố ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc
A. Tuổi tác, giỡi tính của bệnh nhân
D. A: Màu sắc, mùi vị của thuốc
Câu 24: Chi định của tiêm thuốc
A. Bệnh nhân không uống đuợc:
B. Trường hợp thuốc không uống được=
C. Bệnh nhân cấp cúu.
D. Bệnh nhân không nuốt được.
E. Tất cả đáp án trên đúng
Câu 25: Vị trí tiêm trong da?
A. 1/3 trên mặt trước trong cẳng tay
B. 1/3 trên mặt trước ngoài cắng tay
C. 1/3 giữa truớc ngoài cẳng tay
D. ⅓ giữa trước trong cẳng tay
Câu 26: Về tiệt khuẩn dụng cụ bằng phương pháp hấp ướt.
A. Thường hấp ở nhiệt độ 100 độ C vs áp suất 1.5 atm, diệt toàn bộ vi khuẩn.
B. Thời gian hấp phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất của quy trình hấp.
C. Áp dụng được cho tất cả các loại dụng cụ
D. Phương pháp này rẻ tiền, không độc, tốn ít thời gian nhung không diêt được nha bào.
Câu 27: Về thời gian sấy khô dụng cụ:
A. Ưu điểm là thời gian tiệt khuẩn ngắn.
B. 170 độ C sấy trong 1h
C. Không áp dung duợc vs các dung cu bằng cao su, thủy tinh.
D. Không tiệt khuẩn được các loại dầu mỡ, phấn bột.
Câu 28: Chống chỉ định truyền dịch
A. Bệnh nhân tăng huyết áp
B. Bệnh nhân gãy xương đòn
C. Bệnh nhân kém nuôi dưỡng
E. Bệnh nhân nhiễm độc
Câu 29: Áp lực máy hút thông đờm ở người lớn là
Câu 30: 44 Xông dạ dày mũi đi qua dễ dàng hơn nếu bệnh nhân ở tư thế:
Câu 31: Cáu 24. Khi tiêm tīnh mạch, bệnh nhân có dấu hiệu khó thở việc đầu tiên phải làm là:
A. C: Ủ ấm cho bệnh nhân
B. B Rút kim không tiêm thuốc
C. D: Động viên trán an bệnh nhân
Câu 32: 53 nào sau đây SAI:
A. Khi thông tiều nguời điều dưỡng phải rửa tay theo qui trình rửa tay ngoai khoa.
B. Trong trường hợp muốn lưu xông tiểu, người ta thuòng dùng xông Folley để đặt.
C. Khi tiến hành thông tiểu người điều dưỡng sẽ đứng bên phải bệnh nhân nếu thuận tay trái và đứng bên trái nếu thuận tay phải.
D. c Chống chi dịnh thông tiêu trong trường hợp giập rách niệu đạo và nhiễm khuẩn niệu đạo.
E. Một trong những mục đích của thông tiểu là giảm sự khó chịu và căng quá mức do ứ đọng nước tiểu trong bàng quang.
Câu 33: Cau 173. Không áp dụng rửa dạ dày.
B. Bệnh nhân hẹp môn vị
C. Bệnh nhân say rượu
D. C Bệnh nhân uống nhầm acid.
Câu 34: Thời gian hút đờm dãi đường hô hấp mỗi lần không quá :
Câu 35: Chống chỉ định của thông tiểu:
A. Bệnh nhân trước mổ.
B. Bệnh nhân hôn mê.
C. Bệnh nhân nhiễm khuẩn niệu đạo
D. Bệnh nhân truớc đẻ.
Câu 36: Hãy chọn một ý đúng/ đúng nhất trong những trả lời sau: Dung dịch thường dùng để tiệt khuẫn dụng cụ nội soi là:
Câu 37: Bệnh nhân thiểu niệu là bệnh nhân có số lượng nước tiểu :
Câu 38: Truyển máu được áp dụng trong trường hợp
A. B:Chấn thương sọ não
E. C Nhiễm khuẩn, nhiễm độc nặng
Câu 39: 49 Vị trí ép tim ngoài lồng ngực
A. Bên trái lồng ngực
C. 1/3 trên xương ức
D. 1/3 duới xương ức
E. Bất kỳ vị trí nào trên xương ức nếu thuận tiện cho cấp cứu viên
Câu 40: 141: áp dụng ăn qua sonde da dày:
A. Bệnh nhân hẹp môn vị.
B. Bệnh nhân từ chối ăn.
C. Bệnh nhân áp xe thành công:
D. Bệnh nhân bỏng thức quản
Câu 41: Dung dịch cồn nồng độ bao nhiêu có tác dụng diệt khuẩn tốt nhất.
Câu 42: Nhịp thở ở người lớn bình thường là
Câu 43: 27 Bệnh lý mắc phải trong thời kỳ sơ sinh:
B. c Xuất huyết não - màng não
Câu 44: Cáu 90. Nguyên tắc khi truyền dịch:
A. Tốc độ giọt chảy đúng y lệnh. .
B. Tuyệt đối vô khuản.
C. Theo dõi, phát hiện sớm dấu hiệu của sốc. .
E. áp lực dịch truyển lớn hơn áp lực của máu.
Câu 45: Cáu 101.Dung dịch ưu trương
Câu 46: Về dung dịch Cidezyme
A. Chủ yếu để khử nhiễm dụng cụ, pha 1ml Cidezyme vs 1 lit nước rồi ngâmdụng cụ vào, ngâm tối thiểu 2 phút.
B. Dùng tối đa 24h phải thải bỏ.
C. Chỉ khi thấy dd đổi màu mới cần thải bỏ.
D. Chủ yếu để sát khuẩn tay
Câu 47: Hãy chọn Đúng/ Sai cho những trả lời sau:( nhiều đáp án ) Tư thế bệnh nhân khi thụt tháo:
A. Nằm nghiêng trái sát mép giường (chân dưới duỗi thẳng, chân trên co lại).
B. Nằm nghiêng phải sát mép giường (2 chân co, đầu gối chạm cằm).
C. Nằm nghiêng trái sát mép giường (chân trên duỗi thẳng, chân dưới co lại).
D. Nằm ngửa ở tư thế Fower.
E. Nằm ngửa trên bô bẹt, nâng cao đầu.
Câu 48: 18 Trong việc đo các dấu hiệu sống, nào nào sau đây SAI:
A. Nếu nghi ngờ kết quả khi đo huyết áp hoặc nhiệt độ thì phải tiến hành lai ngay hoặc dùng dụng cụ khác, hoặc bệnh nhân khác để đo ròi so sánh.
B. Trước khi đo các dấu hiệu sống bệnh nhân phải được nằm nghi tại giường it nhất là 15 phút.
C. Người điều dưỡng có thể hướng dẫn để bệnh nhân tự lấy nhiệt và báo cáo kết quà
D. Đối với trẻ em, người già, người mất trí, bệnh nhân giãy dụa cần phải giữ nhiệt kế suốt thời gian đo và nên đo nhiệt độ ở nách.
E. Mỗi ngày đo 2 lần sáng - chiều cách nhau 8 giờ. Trừ truờng hợp đặc biệt do Bác sĩ chỉ định.
Câu 49: 78 Ép tim ở người lớn nên mạnh và nhịp nhàng với tốc độ:
Câu 50: Chỉ định cho người bệnh ăn bằng ống thông