Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 30)

Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

Bộ sưu tập: Tuyển tập bộ đề thi Đánh giá năng lực (ĐGNL) ĐHQG Hồ Chí Minh mới nhất

Số câu hỏi: 120 câuSố mã đề: 1 đềThời gian: 1 giờ

148,142 lượt xem 11,395 lượt làm bài

Bạn chưa làm đề thi này!

Xem trước nội dung
Câu 1: 1 điểm
Chọn từ đúng dưới đây để điền vào chỗ trống: “Chuồng ..… hướng đông, cái lông chẳng còn”.
A.  
gà.
B.  
già.
C.  
lợn.
D.  
  nhà.  
Câu 2: 1 điểm
Tác phẩm nào sau đây không có phần đề từ?
A.  
Tràng giang.
B.  
Người lái đò Sông Đà.
C.  
Đàn ghi ta của Lor-ca.
D.  
Tây Tiến.
Câu 3: 1 điểm
Chọn một từ mà nghĩa của nó không cùng nhóm với các từ còn lại.
A.  
đề xuất.
B.  
đề cử.
C.  
đề đạt.
D.  
đề cương.
Câu 4: 1 điểm

Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:

Những sản phẩm, dịch vụ nào cần tập trung đầu tư để tạo hiệu quả và sức ………. cao? Phát triển thương hiệu quốc gia trong các lĩnh vực công nghiệp văn hóa như thế nào?

A.  
lan tỏa.
B.  
lây lan.
C.  
lan tràn.
D.  
lan truyền.
Câu 5: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Người đi Châu Mộc chiều sương ấy

Có thấy hồn lau nẻo bến bờ

Có thấy dáng người trên độc mộc

Trôi dòng nước lũ hoa đong đưa.

(Tây Tiến – Quang Dũng)

Từ “độc mộc” trong đoạn trích trên chỉ:

A.  
Con thuyền gỗ.
B.  
Chiếc bè gỗ.
C.  
Con đò ngang.
D.  
Chiếc thuyền thúng.
Câu 6: 1 điểm
Tác giả nào không thuộc phong trào thơ mới 1932 – 1945?
A.  
Tố Hữu.
B.  
Xuân Diệu.
C.  
Huy Cận
D.  
Hàn Mặc Tử.
Câu 7: 1 điểm
Chọn từ viết đúng chính tả trong các từ sau:
A.  
văn vở.
B.  
năn tăn.
C.  
lén nút.
D.  
băn khoăng.
Câu 8: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:

Tràn trề trên mặt bàn, chạm cả vào cành quất Lí cố tình để sát vào mâm cỗ cho bữa ăn thêm đẹp, thêm sang, là la liệt bát đĩa ngồn ngộn các món ăn. Ngoài các món thường thấy ở cỗ Tết như gà luộc, giò, chả, nem, măng hầm chân giò, miến nấu lòng gà, xúp lơ xào thịt bò... món nào cũng mang dấu ấn tài hoa của người chế biến là các món khác thường như gà quay ướp húng lìu, vịt tần hạt sen, chả chìa, mọc, vây...”

(Mùa lá rụng trong vườn – Ma Văn Kháng)

Phần in đậm trong đoạn trích là thành phần gì của câu?

A.  
Vị ngữ.
B.  
Trạng ngữ.
C.  
Phụ chú.
D.  
Chủ ngữ.
Câu 9: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:

Đâu dáng hình quen, đâu cả rồi

Sao mà cách biệt, quá xa xôi

Chao ôi thương nhớ, chao thương nhớ

Ôi mẹ già xa đơn chiếc ơi!

(Nhớ đồng – Tố Hữu) 

Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong đoạn thơ?

A.  
Điệp từ.
B.  
Hoán dụ.
C.  
Ẩn dụ.
D.  
Nhân hóa.
Câu 10: 1 điểm

Phần in đậm trong câu văn sau là thành phần gì?

Về các thể văn trong lĩnh vực văn nghệ, chúng ta có thể tin ở tiếng ta, không sợ nó thiếu giàu và đẹp”.

A.  
Trạng ngữ.
B.  
Chủ ngữ.
C.  
Vị ngữ.
D.  
Khởi ngữ.
Câu 11: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Tháng giêng ngon như một cặp môi gần

Tôi sung sướng. Nhưng vội vàng một nửa

Tôi không chờ nắng hạ mới hoài xuân.

(Vội vàng – Xuân Diệu)

Dòng nào dưới đây nêu đúng nhất tác dụng của dấu chấm giữa dòng trong câu thơ thứ ba.

A.  
Biện pháp nghệ thuật diễn tả sự chuyển biến đột ngột trong tâm trạng của tác giả.
B.  
Biện pháp nghệ thuật thể hiện sự yêu đời, lãng mạn của tác giả.
C.  
Ước muốn táo bạo của nhà thơ để níu giữ thời gian, tuổi trẻ.
D.  
Tình yêu tha thiết của tác giả với cuộc đời nơi trần thế.
Câu 12: 1 điểm
Hoàng là người hiền lành, chăm chỉ nên rất yêu thương vợ con.”. Đây là câu:
A.  
Thiếu chủ ngữ.
B.  
Thiếu vị ngữ.
C.  
Thiếu cả chủ ngữ và vị ngữ.
D.  
Sai logic.
Câu 13: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:

Còn trời đất, nhưng chẳng còn tôi mãi,

Nên bâng khuâng tôi tiếc cả đất trời;

Mùi tháng năm đều rớm vị chia phôi,

Khắp sông núi vẫn than thầm tiễn biệt...

Con gió xinh thì thào trong lá biếc,

Phải chăng hờn vì nỗi phải bay đi?

Chim rộn ràng bỗng đứt tiếng reo thi,

Phải chăng sợ độ phai tàn sắp sửa?

(Vội vàng – Xuân Diệu)

Giọng điệu chủ đạo của toàn bộ đoạn trích là gì?

A.  
Buồn bã, xót thương.
B.  
Thổn thức, ai oán.
C.  
Hờn giận, trách móc.
D.  
Tiếc nuối, bâng khuâng.
Câu 14: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Lều bạt chung chiêng giữa nước, giữa trời

Đến một cái gai cũng không sống được

Sớm mở mắt, nắng lùa ngun ngút

Đêm trong lều như trôi trong mây...

(Trần Đăng Khoa, Đồng đội tôi trên đảo Thuyền Chài, dantri.com.vn)

Các từ “chung chiêng”, “ngun ngút” trong đoạn thơ trên thuộc kiểu từ nào?

A.  
Từ đơn.
B.  
Động từ.
C.  
Từ láy.
D.  
Danh từ.
Câu 15: 1 điểm

Trong các câu sau:

I. Tôi đã gặp anh ấy hai lần: một lần vào năm ngoái, một lần ở Hà Nội.

II. Nó nhắm mắt lại, cố gắng ngủ và nằm xuống giường.

III. Trên sân trường, các bạn học sinh đang chơi đùa vui vẻ.

IV. Những ngày giáp Tết, trong các chợ hoa, mọi người mua sắm nhiều.

Những câu nào mắc lỗi:

A.  
I và II.
B.  
I, III và IV.   
C.  
III và IV.
D.  
I và IV.

Các nhà tâm lí học về nhận thức đã có một nỗ lực to lớn hòng tìm kiếm những khác biệt về IQ giữa những người xuất thân từ nhiều vùng địa lí khác nhau nhưng hiện sống trong cùng một đất nước. Đặc biệt, nhiều nhà tâm lí học người Mĩ da trắng suốt nhiều thập kỉ qua đã ra sức chứng minh rằng người Mĩ da đen gốc Phi bẩm sinh kém thông minh hơn người Mĩ da trắng gốc Âu. Tuy nhiên, như mọi người đều biết, những người được đem ra so sánh vốn dĩ khác nhau rất nhiều về môi trường xã hội và cơ hội học hành. Sự thật này càng gây khó khăn gấp đôi cho những nỗ lực nhằm kiểm chứng giả thiết rằng những khác biệt về trí tuệ là nguyên nhân sâu xa cho những khác biệt về công nghệ. Thứ nhất, ngay cả khả năng nhận thức của người lớn đã chịu ảnh hưởng nặng nề của môi trường xã hội nơi chúng ta trải qua thời thơ ấu, khiến cho thật khó lòng phân biệt rạch ròi xem ảnh hưởng nào là do những khác biệt bẩm sinh trong gen di truyền. Thứ hai, các thử nghiệm về khả năng nhận thức (chẳng hạn như thử nghiệm IQ) có xu hướng đo đếm vốn kiến thức về văn hóa chứ không phải trí thông minh bẩm sinh dù nó là thế nào đi chăng nữa. Do những tác động rõ ràng đó của môi trường sống thời thơ ấu và tri thức thu nhận được đối với kết quả thử nghiệm IQ, nên nỗ lực của các nhà tâm lí học cho đến nay vẫn chưa thể đưa ra kết luận nào đủ sức thuyết phục về sự thiếu hụt IQ bẩm sinh mà nhiều người cho là hiển nhiên không phải bàn ở những ai không phải người da trắng.

(Jared Diamond, Súng, vi trùng và thép, NXB Thế giới, 2021, tr.24)

Câu 16: 1 điểm
 Xác định phong cách ngôn ngữ của đoạn trích.
A.  
Chính luận.
B.  
Khoa học.
C.  
Nghệ thuật.
D.  
Báo chí.
Câu 17: 1 điểm
Nội dung chính của đoạn trích là gì?
A.  
Ảnh hưởng của trí tuệ đến công nghệ.
B.  
Nỗ lực tìm kiếm sự khác biệt về IQ do bẩm sinh.
C.  
Thái độ phân biệt giữa người da đen và người da trắng.
D.  
Nỗ lực của các nhà tâm lí học.
Câu 18: 1 điểm
Cụm từ “sự thật này” (in đậm, gạch chân) thay thế cho nội dung nào dưới đây?
A.  
Các nhà tâm lí học về nhận thức đã có một nỗ lực to lớn hòng tìm kiếm những khác biệt về IQ.
B.  
Nhiều nhà tâm lí học người Mĩ da trắng suốt nhiều thập kỉ qua đã ra sức chứng minh rằng người Mĩ da đen gốc Phi bẩm sinh kém thông minh hơn người Mĩ da trắng gốc Âu.
C.  
Những người được đem ra so sánh vốn dĩ khác nhau rất nhiều về môi trường xã hội và cơ hội học hành.
D.  
Những nỗ lực nhằm kiểm chứng giả thiết rằng những khác biệt về trí tuệ là nguyên nhân sâu xa cho những khác biệt về công nghệ.
Câu 19: 1 điểm
Ý nào KHÔNG được nhắc đến trong đoạn trích?
A.  
Mục đích nghiên cứu sự khách biệt về IQ là để chứng tỏ sự khác biệt giữa người da đen và người da trắng.
B.  
Sự khác nhau về môi trường sống có tác động đến IQ của con người.
C.  
Khó phân biệt rõ sự khác biệt IQ do gen di truyền và do môi trường sống.
D.  
Các thử nghiệm về khả năng nhận thức có xu hướng đo đếm vốn kiến thức về văn hóa chứ không phải trí thông minh bẩm sinh.
Câu 20: 1 điểm
Theo đoạn trích, có mấy yếu tố tác động khiến các nhà tâm lí vẫn chưa đưa ra được kết luận nào đủ sức thuyết phục về sự thiếu hụt IQ bẩm sinh?
A.  
1 yếu tố.
B.  
2 yếu tố.
C.  
3 yếu tố.
D.  
4 yếu tố.
Câu 21: 1 điểm

1.2. TIẾNG ANH 

Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.
I suspected her _______ damaging the equipment.
A.  
for.
B.  
of.
C.  
in.
D.  
on.
Câu 22: 1 điểm
She has worked as a secretary _______ she graduated from college.
A.  
until.
B.  
while.
C.  
before.
D.  
since.
Câu 23: 1 điểm
 _______ electricity you use, _______ your bill will be.
A.  
The more / the higher.
B.  
The most / the higher.
C.  
The more / the high.
D.  
More / higher.
Câu 24: 1 điểm
It is necessary for students to listen to their teacher _______.
A.  
attentive.
B.  
attentively.
C.  
attention.
D.  
attend.
Câu 25: 1 điểm
He has two bookstores. One is in Ba Trieu. _______ is in Dinh Le.
A.  
other.
B.  
the others.
C.  
another.
D.  
the other.
Câu 26: 1 điểm
Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
In 1892, the first long-distance telephone line between Chicago and New York was formally opening.
A.  
long-distance.
B.  
between.
C.  
formally.
D.  
opening.
Câu 27: 1 điểm
It is time the government helped the unemployment to find some jobs.
A.  
helped.
B.  
jobs.
C.  
unemployment.
D.  
  some.
Câu 28: 1 điểm
You can enjoy a sport without joining in a club or belonging to a team.
A.  
a sport.
B.  
joining in.
C.  
belonging.
D.  
to.
Câu 29: 1 điểm
Reading cannot make your life longer, but reading really makes your life more thicker.
A.  
longer.
B.  
cannot.
C.  
more thicker.
D.  
really.
Câu 30: 1 điểm
The Oxford English Dictionary is well-known for including many different meanings of words and to give real examples.
A.  
The.
B.  
well-known.
C.  
meanings.
D.  
to give.
Câu 31: 1 điểm
Which of the following best restates each of the given sentences? 
When I was younger, I used to go climbing more than I do now.
A.  
Now I don't go climbing anymore.
B.  
I used to go climbing when I was younger.
C.  
Now I don't go climbing as much as I did.
D.  
I don't like going climbing anymore.
Câu 32: 1 điểm
He talked about nothing except the weather.
A.  
He talked about everything including the weather.
B.  
His sole topic of conversation was the weather.
C.  
He had nothing to say about the weather.
D.  
He said he had no interest in the weather.
Câu 33: 1 điểm
The soccer team knew they lost the match. They soon started to blame each other.
A.  
Not only did the soccer team lose the match but they blamed each other as well.
B.  
No sooner had the soccer team started to blame each other than they knew they lost the match.
C.  
As soon as they blamed each other, the soccer team knew they lost the match.
D.  
Hardly had the soccer team known they lost the match when they started to blame each other.
Câu 34: 1 điểm
John is studying hard. He doesn't want to fail the next exam.
A.  
John is studying hard in order not to fail the next exam.
B.  
John is studying hard in order that he not fail the next exam.
C.  
John is studying hard so as to fail the next exam.
D.  
John is studying hard in order to not to fail the next exam.
Câu 35: 1 điểm
We couldn't have managed our business successfully without my father's money.
A.  
We could have managed our business successfully with my father's money.
B.  
If we could manage our business successfully, my father would give us money.
C.  
If we couldn't manage our business successfully, we would have had my father's money.
D.  
If it hadn't been for my father's money, we couldn't have managed our business successfully.

Our demand for water is constantly increasing. Every year there are more and more people in the world.

Factories turn out more and more products and need more and more water. We live in a world of water. But almost all of it – about 97% – is in the oceans. This water is too salty to be used for drinking, farming, and manufacturing. Only about 3% of the world's water is fresh. Most of this water is not easily available to man because it is locked in glaciers and icecaps. There is as much water on earth today as there ever was or will ever be. Most of the water we use finds its way to the oceans. There, it is evaporated by the sun. It then falls back to the earth as rain. 

Water is used and reused over again. It is never used up. Although the world as a whole has plenty of fresh water, some regions have a water shortage. Rain does not fall evenly over the earth. Some regions are always too dry, and others too wet. A region that usually gets enough rain may suddenly have a serious dry spell and another region may be flooded with too much rain.

Choose an option (A, B, C, or D) that best answers each question.

Câu 36: 1 điểm
All of the following statements can be inferred from the text EXCEPT _______.
A.  
We need more and more water.
B.  
The population of the world is increasing every year.
C.  
Most of the world's water is locked in glaciers and icecaps.
D.  
Factories also need more water.
Câu 37: 1 điểm
Which of the following is NOT true about the world's water?
A.  
The vast majority of the world's water is ocean (or salty) water.
B.  
Ocean water is salty enough to be used for drinking, farming, and manufacturing.
C.  
Most fresh water is locked in glaciers and icecaps.
D.  
The percentage of fresh water is very small.
Câu 38: 1 điểm
What can be inferred about water?
A.  
The amount of water on earth is always the same.
B.  
Water will probably be exhausted.
C.  
Water can be used once only
D.  
Most of the water we use is not rain water.
Câu 39: 1 điểm
It can be inferred from the text that _______.
A.  
no region in the world suffers from a lack of fresh water.
B.  
rain does not fall equally everywhere on earth
C.  
the world has plenty of fresh water in comparison with salty water.
D.  
a region that usually gets enough rain hardly ever has a dry spell.
Câu 40: 1 điểm
The phrasal verb "turn out" in paragraph 2 is closest in meaning to _______.
A.  
sell.
B.  
prove to be.
C.  
switch off.
D.  
produce.
Câu 41: 1 điểm

PHẦN 2: TOÁN HỌC, TƯ DUY LOGIC, PHÂN TÍCH SỐ LIỆU 

Cho khối chóp Hình ảnh. Gọi M là trung điểm của cạnh SB và N thuộc cạnh SC sao cho Hình ảnh. Tỉ số Hình ảnh bằng
A.  
.
B.  
.
C.  
.
D.  
.
Câu 42: 1 điểm
Đạo hàm của hàm số Hình ảnh
A.  
.
B.  
.
C.  
.
D.  
.
Câu 43: 1 điểm
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số Hình ảnh thuộc khoảng Hình ảnh sao cho đồ thị hàm số Hình ảnh có hai điểm cực trị nằm về hai phía khác nhau của trục hoành?
A.  
13.
B.  
14.
C.  
18.
D.  
19.
Câu 44: 1 điểm
Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng Hình ảnh. Gọi đường thẳng Hình ảnh là hình chiếu vuông góc của Hình ảnh trên mặt phẳng Hình ảnh. Một vectơ chỉ phương của Hình ảnh
A.  
A. .
B.  
В. .
C.  
.
D.  
.
Câu 45: 1 điểm
Cho số phức Hình ảnh thỏa mãn Hình ảnh. Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, tập hợp điểm biểu diễn số phức Hình ảnh là một đường cong Hình ảnh. Diện tích hình phẳng giới hạn bởi Hình ảnh bằng
A.  
.
B.  
.
C.  
.
D.  
.
Câu 46: 1 điểm

Câu 46. Biết Hình ảnh (a, b, c Z, và c < 0 < 5) a  là một nguyên hàm của hàm số Hình ảnh. Giá trị của Hình ảnh bằng

A.  
.
B.  
15.
C.  
6.
D.  
.
Câu 47: 1 điểm
Một túi đựng 6 viên bi trắng và 5 viên bi xanh. Lấy ra 4 viên bi từ túi đó. Hỏi có bao nhiêu cách lấy mà 4 viên bi lấy ra có đủ hai màu?
A.  
300.
B.  
310.
C.  
320.
D.  
330.
Câu 48: 1 điểm
Bác Bình gửi ngân hàng 100 triệu đồng với kì hạn 1 năm, lãi suất 7% một năm. Hết kì hạn, bác Bình rút ra 25% số tiền (tính cả gốc và lãi). Số tiền mà bác Bình còn lại sau khi rút là
A.  
26,75 triệu đồng.
B.  
30,25 triệu đồng.
C.  
76,75 triệu đồng.
D.  
80,25 triệu đồng.
Câu 49: 1 điểm
Cho ba số dương lập thành một cấp số cộng có tổng bằng 21. Nếu cộng thêm 2, 3, 9 lần lượt vào số thứ nhất, số thứ hai và số thứ ba thì ba số mới lập thành một cấp số nhân. Tích của ba số đã cho bằng
A.  
230.
B.  
232.
C.  
233.
D.  
231.
Câu 50: 1 điểm
Giải bóng chuyền Moon Cup gồm 9 đội bóng tham dự, trong đó có 6 đội nước ngoài và 3 đội của Việt Nam. Ban tổ chức cho bốc thăm ngẫu nhiên để chia thành 3 bảng A, B, C và mỗi bảng có 3 đội. Tính xác suất để 3 đội bóng của Việt Nam nằm ở 3 bảng khác nhau.
A.  
.
B.  
.
C.  
.
D.  
.
Câu 51: 1 điểm
Ở đất nước nọ, khi di chuyển từ thành này qua thành khác sẽ có lính gác các cổng thành kiểm tra. Ông Quỳnh là một thương nhân buôn rượu khôn khéo. Khi qua các cổng, ông sẽ hối lộ lính canh bằng cách đưa cho họ một chai rượu trong mỗi thùng hàng. Biết mỗi thùng hàng chứa được tối đa 15 chai rượu. Nếu phải vượt qua 10 cổng thành và cung cấp 50 chai rượu cho khách hàng thì lúc xuất phát ông cần mang tối thiểu bao nhiêu chai rượu?
A.  
99.
B.  
60.
C.  
101.
D.  
107.
Câu 52: 1 điểm
X, Y và Z mỗi người phải lấy hai dụng cụ trong các dụng cụ sau: kéo, búa, khoan, kìm, thước, bút. Y sẽ không lấy kéo hay búa. Z sẽ không lấy thước, búa hay bút. Nếu một trong ba người chọn hai dụng cụ là bút và kìm thì dụng cụ còn lại mà người chọn kéo chọn là gì?
A.  
Búa.
B.  
Khoan.
C.  
Thước.
D.  
Không xác định được.

Bảy đại biểu P, Q, R, S, T, U và V được mời tham dự một buổi lễ đặc biệt. Họ được xếp ngồi ở cùng một dãy ghế hàng đầu (có đúng 7 ghế). Vì S và V phải về sớm nên họ được xếp ngồi ở hai ghế ngoài cùng phía bên trái. T được xếp ngồi ở chính giữa hàng và có 3 người ngồi giữa P và R.

Câu 53: 1 điểm
 Đại biểu nào sau đây không thể được xếp ngồi ở một trong hai vị trí ngoài cùng hàng ghế?
A.  
P.
B.  
R.
C.  
U.
D.  
V.
Câu 54: 1 điểm
Hai vị đại biểu nào sau đây không thể được xếp ngồi cạnh nhau?
A.  
P và U.
B.  
T và R.
C.  
R và V.
D.  
Q và S.
Câu 55: 1 điểm
Hai vị đại biểu nào sau đây không thể là hai người ngồi cạnh bên với T?
A.  
R và U.
B.  
Q và R.
C.  
Q và V.
D.  
P và U.
Câu 56: 1 điểm
Nếu có chính xác hai người ngồi ở giữa Q và S thì ai là người cách U ba ghế ngồi về phía bên trái?
A.  
T.
B.  
R.
C.  
S.
D.  
V.

Sơ đồ Venn sau đây biểu thị 1 200 nhân viên của một công ty. Mỗi nhân viên là thành viên của ít nhất một trong ba câu lạc bộ A, B và C.

Hình ảnh

+ Tổng số thành viên câu lạc bộ A là 420.

+ Tổng số thành viên câu lạc bộ B là 590.

+ Tổng số thành viên câu lạc bộ C là 340.

Câu 57: 1 điểm
 Có bao nhiêu nhân viên chỉ tham gia một câu lạc bộ là câu lạc bộ C?
A.  
250.
B.  
240.
C.  
180.
D.  
260.
Câu 58: 1 điểm
Có bao nhiêu nhân viên không phải là thành viên của câu lạc bộ B?
A.  
650.
B.  
610.
C.  
630.
D.  
570.
Câu 59: 1 điểm
Có bao nhiêu nhân viên là thành viên của câu lạc bộ A hoặc câu lạc bộ C?
A.  
850.
B.  
700.
C.  
975.
D.  
675.
Câu 60: 1 điểm
Có bao nhiêu nhân viên là thành viên của đúng hai câu lạc bộ?
A.  
110.
B.  
130.
C.  
98.
D.  
78.

Công ty M hiện tại đang có doanh thu thực tế là 26,1 tỉ đồng/năm. Để mở rộng quy mô và sản lượng trong các năm tiếp theo, công ty đã họp đưa ra bốn kịch bản tăng trưởng doanh thu bán hàng được tóm tắt như biểu đồ dưới:

Hình ảnh

Câu 61: 1 điểm
Kịch bản tăng trưởng nào cho thấy ít sự biến động (thay đổi) nhất trong vòng 5 năm?
A.  
Kịch bản A.
B.  
Kịch bản B.
C.  
Kịch bản C.
D.  
Kịch bản D.
Câu 62: 1 điểm
Kịch bản tăng trưởng nào phù hợp nhất với số liệu doanh thu: năm thứ nhất 30 tỉ đồng; năm thứ hai: 32,5 tỉ đồng; năm thứ ba: 33,8 tỉ đồng; năm thứ tư: 34,5 tỉ đồng và năm thứ năm: 34,7 tỉ đồng?
A.  
Kịch bản A.
B.  
Kịch bản B.
C.  
Kịch bản C.
D.  
Kịch bản D.
Câu 63: 1 điểm
Giả sử rằng doanh thu tiếp tục tăng theo cùng một mức độ, thì theo kịch bản A, trong năm thứ 6 số phần trăm doanh thu thực tế được dự đoán là bao nhiêu?
A.  
147 – 148%.
B.  
146 – 147%.
C.  
145 – 146%.
D.  
144 – 145%.
Câu 64: 1 điểm
Chủ tịch của công ty M đặt mục tiêu tổng doanh thu cho năm thứ 5 là 35 tỉ đồng. Ước tính những kịch bản (nếu có) để đạt được mục tiêu này.
A.  
Không có kịch bản nào.
B.  
Kịch bản A.
C.  
Kịch bản A và B.
D.  
Kịch bản A, B và C.

Hình ảnh

Câu 65: 1 điểm
Mỗi năm ông Tuấn phải nộp bao nhiêu triệu đồng tiền thuế đối với thu nhập tính thuế hàng tháng của ông là 16 triệu đồng?
A.  
1,65 triệu đồng.
B.  
1,98 triệu đồng.
C.  
19,8 triệu đồng.
D.  
16,5 triệu đồng.
Câu 66: 1 điểm
 Mỗi tháng Toàn đóng 3,35 triệu đồng tiền thuế thu nhập cá nhân. Mức thu nhập tính thuế hàng tháng của Toàn là bao nhiêu triệu đồng?
A.  
20 triệu đồng.
B.  
25 triệu đồng.
C.  
30 triệu đồng.
D.  
35 triệu đồng.
Câu 67: 1 điểm
Thu nhập tính thuế mỗi tháng của bà Thúy là 30 triệu đồng. Sau khi tăng lương, mỗi tháng thu nhập tính thuế của bà Thúy là 40 triệu đồng, khi đó mỗi tháng bà ấy cần đóng thêm bao nhiêu triệu đồng tiền thuế?
A.  
2,40 triệu đồng.
B.  
2,50 triệu đồng.
C.  
6,75 triệu đồng.
D.  
6,00 triệu đồng.

Biểu đồ sau thể hiện khối lượng hàng hóa vận chuyển phân theo ngành vận tải năm 2020.

Hình ảnh

Câu 68: 1 điểm
Tổng khối lượng hàng hóa vận chuyển ngành vận tải năm 2020 là
A.  
1 621 535,94 nghìn tấn.
B.  
1 467 298,64 nghìn tấn.
C.  
1 534 562,86 nghìn tấn.
D.  
1 706 142,68 nghìn tấn.
Câu 69: 1 điểm
Khối lượng hàng hóa vận chuyển theo đường bộ so với tổng khối lượng hàng hóa vận chuyển theo các đường còn lại như thế nào?
A.  
Gấp 4,0 lần.
B.  
Gấp 3,4 lần.
C.  
Gấp 4,5 lần.
D.  
Gấp 3,8 lần.
Câu 70: 1 điểm
Nếu khối lượng hàng hóa vận chuyển theo đường sông năm 2022 không đổi thì khối lượng hàng hóa vận chuyển theo đường biển cần tăng thêm bao nhiêu phần trăm để bằng khối lượng hàng hóa vận chuyển theo đường sông?
A.  
240%.
B.  
250%.
C.  
260%.
D.  
270%.
Câu 71: 1 điểm

Cation Hình ảnhcó cấu tạo như hình. Vị trí của R trong bảng tuần hoàn là

Hình ảnh

A.  
chu kì 3, nhóm IA.
B.  
chu kì 4, nhóm VIIA.
C.  
chu kì 3, nhóm VIIA.
D.  
chu kì 4, nhóm IA.
Câu 72: 1 điểm
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A.  
Số nguyên tử H trong phân tử ester đơn và đa chức luôn là một số lẻ.
B.  
Trong công nghiệp có thể chuyển hóa chất béo lỏng thành chất béo rắn.
C.  
Sản phẩm của phản ứng xà phòng hóa là acid béo và glycerol.
D.  
Nhiệt độ sôi của ester cao hơn alcohol có cùng phân tử khối.
Câu 73: 1 điểm

Đốt cháy hoàn toàn 1,47 gam chất hữu cơ X (chỉ chứa C, H, O) bằng 1,2147 lít khí Hình ảnh (ở đkc) vừa đủ, sau thí nghiệm thu được Hình ảnh2,156 gam Hình ảnh Biết tỉ khối hơi của X so với không khí nằm trong khoảngHình ảnhCông thức phân tử của X là

A.  
B.  
C.  
D.  
đáp án khác.
Câu 74: 1 điểm
Dãy các ion cùng tồn tại trong một dung dịch là
A.  
B.  
C.  
D.  
Câu 75: 1 điểm

Một bóng đèn có ghi 6V – 3W, một điện trở R và một nguồn điện được mắc thành mạch kín như hình vẽ. Biết nguồn điện có suất điện động E = 12 V và điện trở trong r = 2 Ω; đèn sáng bình thường. Giá trị của R là:

Hình ảnh

A.  
22 Ω.
B.  
12 Ω.
C.  
24 Ω.
D.  
10 Ω.
Câu 76: 1 điểm
Giới hạn quang điện của các kim loại K, Ca, Al, Cu lần lượt là: Hình ảnh Hình ảnh Một nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc với công suất 0,45 W. Trong mỗi phút, nguồn này phát ra Hình ảnh photon. Lấy Hình ảnh Khi chiếu sáng từ nguồn này vào bề mặt các kim loại trên thì số kim loại có hiện tượng quang điện xảy ra là
A.  
3.
B.  
1.
C.  
4.
D.  
2.
Câu 77: 1 điểm
Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ và lò xo nhẹ có độ cứng k, treo thẳng đứng ở nơi có gia tốc trọng trường g, con lắc dao động với phương thẳng đứng với biên độ A và tần số góc ω. Lực đàn hồi tác dụng lên vật có độ lớn cực đại là:
A.  
B.  
C.  
D.  
Câu 78: 1 điểm
Đặt điện áp Hình ảnh vào hai đầu đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn AM gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần L, đoạn MB chỉ có tụ điện C. Biết điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AM và điện áp giữa hai đầu đoạn mạch MB có giá trị hiệu dụng bằng nhau nhưng lệch pha nhau Hình ảnh. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch AM bằng
A.  
B.  
C.  
D.  
Câu 79: 1 điểm
Hệ tuần hoàn của động vật nào sau đây không có mao mạch?
A.  
Mèo.
B.  
Tôm sông.
C.  
Cá chép.
D.  
Ếch đồng.
Câu 80: 1 điểm
Khi bị kích thích, thuỷ tức phản ứng bằng cách
A.  
trả lời kích thích cục bộ.
B.  
co toàn bộ cơ thể.
C.  
co rút chất nguyên sinh.
D.  
co rút chất nguyên sinh.
Câu 81: 1 điểm
Ở thể đột biến nào sau đây, số lượng NST có trong mỗi tế bào sinh dưỡng luôn là một số chẵn?
A.  
Lệch bội dạng thể một.
B.  
Lệch bội dạng thể ba.
C.  
Thể song nhị bội.
D.  
Thể tam bội.
Câu 82: 1 điểm
 Hai tế bào sinh tinh đều có kiểu gen Hình ảnh giảm phân bình thường nhưng xảy ra hoán vị gen ở một trong hai tế bào. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra là
A.  
8.
B.  
6.
C.  
4.
D.  
16.
Câu 83: 1 điểm
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết cao nguyên Pleiku thuộc tỉnh nào của nước ta?
A.  
Đắk Lắk.
B.  
Đắk Nông.
C.  
Kon Tum.
D.  
Gia Lai.
Câu 84: 1 điểm
Thủy sản nước ngọt ở nước ta thường được nuôi tại
A.  
đầm phá.
B.  
ao hồ.
C.  
vịnh biển.
D.  
thềm lục địa.
Câu 85: 1 điểm
Ngành viễn thông nước ta hiện nay
A.  
thiết bị lạc hậu, quy trình thủ công.
B.  
chỉ tập trung phát triển mạng điện thoại.
C.  
có tốc độ phát triển nhanh vượt bậc.
D.  
tính phục vụ cao.
Câu 86: 1 điểm
 Quốc gia Đông Nam Á nào dưới đây không có đường biên giới với Trung Quốc?
A.  
Việt Nam.
B.  
Lào.
C.  
Mi-an-ma.
D.  
Thái Lan.
Câu 87: 1 điểm
Việc phát động toàn quốc kháng chiến vào ngày 19/12/1946 là:
A.  
Giới hạn cuối cùng của sự nhân nhượng mà chúng ta đã thực hiện đối với thực dân Pháp từ sau khi cách mạng tháng Tám thành công.
B.  
Giới hạn cuối cùng của sự nhân nhượng mà chúng ta đã thực hiện đối với thực dân Pháp từ sau ngày 6/3/1946.
C.  
Quyết định kịp thời, sáng suốt của ta nhằm giữ vững thế tiến công chiến lược với quân Pháp.
D.  
Quyết định kịp thời, sáng suốt nhằm giữ thế chủ động của ta trong giai đoạn đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc.
Câu 88: 1 điểm
Xô Viết Nghệ-Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 - 1931 vì
A.  
đã làm lung lay tận gốc chế độ phong kiến ở nông thôn trên cả nước.
B.  
đã khẳng định quyền làm chủ của nông dân.
C.  
đây là một hình thức chính quyền kiểu mới, của dân, do dân và vì dân.
D.  
đã đánh đổ thực dân Pháp và phong kiến tay sai.
Câu 89: 1 điểm
Vào giữa thế kỷ XIX, Việt Nam bị cô lập với thế giới bên ngoài chủ yếu là do
A.  
chính sách cấm đạo của triều đình nhà Nguyễn.
B.  
  chính sách “bế quan tỏa cảng” của nhà Nguyễn.
C.  
chính sách cô lập Việt Nam của các nước tư bản.
D.  
chính sách xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp.
Câu 90: 1 điểm
Trong quá trình chống Pháp xâm lược (1858-1884), quyết định sai lầm nào của triều đình Huế khiến nhân dân Việt Nam bất mãn, mở đầu cho việc quyết đánh cả Triều lẫn Tây”?
A.  
Kí với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất (1862).
B.  
Nhượng cho Pháp ba tỉnh miền Đông Nam Kì (1862).
C.  
Bồi thường cho Pháp và Tây Ban Nha 280 vạn lạng bạc.
D.  
Ngăn cản nghĩa quân Nguyễn Trung Trực đánh Pháp (1861).

Điện phân là một quá trình oxi hoá – khử xảy ra tại các điện cực khi có dòng điện một chiều với hiệu điện thế đủ lớn đi qua chất điện li nóng chảy hoặc dung dịch chất điện li.

Theo quy ước chung, trong bình điện phân, tại cathode xảy ra quá trình khử và tại anode xảy ra quá trình oxi hoá. Do vậy, trong bình điện phân cathode là cực âm, anode là cực dương.

Khi bình điện phân chứa nhiều chất oxi hoá và chất khử, các quá trình xảy ra tại anode và cathode tuân theo thứ tự sau:

+ Tại anode, chất khử mạnh hơn sẽ bị oxi hoá trước.

+ Tại cathode, chất oxi hoá mạnh hơn sẽ bị khử trước.

Cho các thí nghiệm sau:

Thí nghiệm 1: Một học sinh thực hiện quá trình điện phân dung dịch chứa Hình ảnhHình ảnh. Khi thấy ở cathode xuất hiện khí thì ngừng điện phân.

Thí nghiệm 2: Tiến hành điện phân dung dịch chứa 0,01 mol Hình ảnh và 0,01 mol Hình ảnh với điện cực trơ, cường độ dòng điện Hình ảnh, trong 3 phút 16 giây.

Sau khi dừng điện phân, kết quả thí nghiệm được cho trong bảng sau:

Khối lượng cathode trước điện phân

2,58 gam

Khối lượng cathode sau điện phân

(2,58 + m) gam

Giả sử hiệu suất của quá trình điện phân đạt 100%.

Câu 91: 1 điểm
Trong Thí nghiệm 1, bán phản ứng xảy ra ở anode là
A.  
.
B.  
.
C.  
.
D.  
.
Câu 92: 1 điểm
Trong Thí nghiệm 1, trên cathode thu được những kim loại nào khi dừng điện phân?
A.  
Cu.
B.  
Cu, Mg, Al.
C.  
Cu, Fe, Mg.
D.  
Fe, Al.
Câu 93: 1 điểm
Trong Thí nghiệm 2, giá trị của m là
A.  
1,45 gam.
B.  
1,36 gam.
C.  
1,64 gam.
D.  
1,73 gam.

Khi thay thế nhóm −OH ở nhóm carboxyl (−COOH) của carboxylic acid bằng nhóm −OR thì được ester. Ester thường có mùi thơm dễ chịu của các loại hoa quả khác nhau và được ứng dụng trong các ngành mỹ phẩm, thực phẩm, …

Ester thường được điều chế bằng phản ứng ester hoá giữa carboxylic acid và alcohol với xúc tác acid (thường dùng Hình ảnhđặc).

Câu 94: 1 điểm
Người ta thực hiện phản ứng ester hóa giữa acetic acid và isoamyl alcohol thu được ester nào sau đây?
A.  
B.  
C.  
D.  
Câu 95: 1 điểm
Trong phòng thí nghiệm, isoamyl acetate (dầu chuối) được điều chế từ phản ứng ester hóa giữa carboxylic acid và alcohol tương ứng có cho thêm vài giọt sulfuric acid đặc. Vai trò của sulfuric acid đặc trong thí nghiệm này là
A.  
hút nước làm chuyển dịch cân bằng theo chiều thuận.
B.  
xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng thuận.
C.  
xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng nghịch.
D.  
cả A, B và C.
Câu 96: 1 điểm

Tiến hành các thí nghiệm theo các bước sau:

+ Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm mỗi ống 2 mL ethyl acetate.

+ Bước 2: Thêm 2 mL dung dịch Hình ảnhvào ống nghiệm thứ nhất, 4 mL dung dịch NaOH 30% vào ống nghiệm thứ hai.

+ Bước 3: Lắc đều cả hai ống nghiệm, lắp ống sinh hàn, đun sôi nhẹ các ống nghiệm trong khoảng 5 phút, rồi để nguội.

Cho các phát biểu sau:

(1) Sau bước 2, chất lỏng trong ống nghiệm thứ nhất phân lớp, chất lỏng trong ống nghiệm thứ hai đồng nhất.

(2) Sau bước 3, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều đồng nhất.

(3) Sau bước 3, các chất thu được sau phản ứng thủy phân trong cả hai ống nghiệm đều tan tốt trong nước.

(4) Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nước nóng).

(5) Ống sinh hàn có tác dụng hạn chế sự thất thoát của các chất lỏng trong ống nghiệm.

Số phát biểu đúng

A.  
2.
B.  
3.
C.  
5.
D.  
4.

IPhone 11 Pro Max, chiếc điện thoại iPhone cao cấp nhất năm 2019. Sản phẩm này có nhiều cải tiến về thiết kế, hiệu năng, camera và đặc biệt là dung lượng pin siêu khủng.

IPhone 11 Pro Max được trang bị viên pin có dung lượng rất lớn: 3696 mAh, thời lượng của pin sẽ vượt iPhone XS Max tới 5 giờ sử dụng và biến iPhone 11 Pro Max trở thành chiếc iPhone có thời gian sử dụng lâu nhất. Dung lượng cao mang đến trải nghiệm tốt hơn cho người dùng.

Hơn nữa chiếc điện thoại thông minh này được hỗ trợ sạc nhanh siêu tốc cùng với sạc không dây hiện đại. Sự nâng cấp này sẽ cho phép thiết bị sạc nhanh và tiết kiệm năng lượng.

Câu 97: 1 điểm
Trong chiếc điện thoại di động Iphone 11 Pro Max:
A.  
chỉ có máy phát sóng vô tuyến.
B.  
không có máy phát và máy thu sóng vô tuyến.
C.  
chỉ có máy thu sóng vô tuyến.
D.  
có cả máy phát và máy thu sóng vô tuyến.
Câu 98: 1 điểm

Một người dùng bộ sạc điện USB Power Adapter A1385 lấy điện từ mạng điện sinh hoạt để sạc điện cho Smartphone iPhone 11 Pro Max. Thông số kỹ thuật của A1385 và pin của iPhone 11 Pro Max được cho như sau:

1. USB Power Adapter A1385

Input: Hình ảnh

Ouput: Hình ảnh

2. Pin của Smartphone iPhone 11 Pro Max

Dung lượng Pin: 3969 mAh

Loại Pin: Pin chuẩn Li-Ion.

Trong quá trình sạc, người này không tắt nguồn nên khi sạc pin cho iPhone 11 Pro Max từ 0% đến 100% tổng dung lượng hao phí và dung lượng mất mát do máy đang chạy các chương trình là 25%. Xem dung lượng được nạp đều và bỏ qua thời gian nhồi pin. Thời gian sạc pin từ 0% đến 100% khoảng:

A.  
4 giờ 55 phút.
B.  
5 giờ 26 phút.
C.  
5 giờ 18 phút.
D.  
4 giờ 11 phút.
Câu 99: 1 điểm

Để rút ngắn thời gian sạc người này dùng sạc nhanh để sử dụng. Các thông tin của sạc này như sau:

Tên sản phẩm: Sạc nhanh 18W PD

Thông Tin sản phẩm:

Input: Hình ảnh

Output: Hình ảnh

Để so sánh thời gian sạc của bộ sạc điện USB Power Adapter A1385 và sạc nhanh 18W PD. Người này tắt nguồn để không mất mát dung lượng do máy phải chạy các chương trình. Xem dung lượng được nạp đều và bỏ qua thời gian nhồi pin. Khoảng thời gian được rút ngắn khi sử dụng sạc nhanh so với bộ sạc điện USB Power Adapter A1385 để sạc pin từ 0% đến 100% là:

A.  
2 giờ 39 phút.
B.  
1 giờ 19 phút.
C.  
5 giờ 18 phút.
D.  
3 giờ 58 phút.

Mạng điện dân dụng ở Việt Nam có điện áp hiệu dụng là 220 V, ở Nhật là 110 V… Điện áp hiệu dụng quá cao, có thể gây nhiều nguy hiểm cho người sử dụng. Nếu điện áp hiệu dụng thấp, chẳng hạn 30 V – 50 V sẽ ít gây nguy hiểm cho người sử dụng.

Câu 100: 1 điểm
Nguyên nhân không sử dụng mạng điện có điện áp hiệu dụng thấp:
A.  
Không thể sản xuất linh kiện điện sử dụng.
B.  
Công suất hao phí sẽ quá lớn.
C.  
Công suất nơi truyền tải sẽ quá nhỏ.
D.  
Công suất nơi tiêu thụ sẽ quá lớn.
Câu 101: 1 điểm

Điện năng truyền tải đi xa thường bị tiêu hao đáng kể, chủ yếu do toả nhiệt trên đường dây. Để giảm hao phí trong quá trình truyền tải ta có hai cách sau:

Cách 1: Giảm điện trở R của đường dây. Đây là cách tốn kém vì phải tăng tiết diện của dây, do đó tốn nhiều kim loại làm dây và phải tăng sức chịu đựng của các cột điện.

Cách 2: Tăng điện áp U ở nơi phát điện và giảm điện áp ở nơi tiêu thụ điện tới giá trị cần thiết. Cách này có thể thực hiện đơn giản bằng:

A.  
Máy phát điện xoay chiều một pha.
B.  
Máy phát điện xoay chiều ba pha.
C.  
Máy biến áp.
D.  
Động cơ không đồng bộ ba pha.
Câu 102: 1 điểm
Bằng đường dây truyền tải một pha, điện năng từ một nhà máy phát điện được đưa đến trường Đại học Quốc gia TPHCM gồm các phòng học sử dụng điện. Các kỹ sư của Điện lực TPHCM tính toán được rằng: nếu tăng điện áp truyền đi từ U lên 2U thì số phòng học được nhà máy cung cấp đủ điện năng tăng từ 36 lên 144. Biết rằng chỉ có hao phí trên đường dây là đáng kể; các phòng học tiêu thụ điện năng như nhau. Khi điện áp truyền đi là 4U, nhà máy này cung cấp đủ điện năng cho
A.  
164 phòng học.
B.  
171 phòng học.
C.  
180 phòng học.
D.  
255 phòng học.

Ở sinh vật nhân thực, quá trình tổng hợp mạch mới ở vị trí đầu mút của phân tử ADN xảy ra một hiện tượng đặc biệt gọi là sự cố đầu mút. Do đặc điểm của ADN pôlimeraza là cần phải có đoạn ARN mồi mới có thể kéo dài mạch mới. Tuy nhiên, ở vị trí đầu mút của ADN, sau khi loại bỏ đoạn ARN mồi, do không có đầu 3'OH nên ADN pôlimeraza không thể tổng hợp đoạn nuclêôtit thay thế, kết quả là phân tử ADN bị ngắn dần qua các lần sao chép. Hình dưới đây mô tả quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực và có sự ngắn dần đầu mút của ADN.

Hình ảnh

Câu 103: 1 điểm
Trong quá trình nhân đôi ADN, ngoài các loại enzym tháo xoắn và các loại enzym ADN pôlimeraza thì cần phải có những loại enzym nào sau đây?
A.  
ARN pôlimeraza và ligaza.
B.  
Ligaza và rectrictaza.
C.  
ARN pôlimreza và rectrictaza.
D.  
Ligaza và lipaza.
Câu 104: 1 điểm
Trong quá trình nhân đôi ADN, cần sử dụng bao nhiêu loại nuclêôtit làm nguyên liệu?
A.  
4.
B.  
8.
C.  
6.
D.  
7.
Câu 105: 1 điểm
Các nhà nghiên cứu thấy rằng, khi ADN của sinh vật nhân thực được ngắn dần đến một giá trị nhất định thì tế bào sẽ đi vào con đường tự chết. Chính vì lẽ đó, cho nên tế bào nhân thực thường chỉ phân bào một số lần rồi sau đó tự chết mà không thể phân bào mãi. Tuy nhiên, các tế bào vi khuẩn thì vẫn có thể phân bào mãi mãi mà tế bào không tự chết giống như tế bào nhân thực. Đâu là nguyên nhân chính dẫn tới sự khác biệt này?
A.  
ADN vi khuẩn có kích thước nhỏ.
B.  
ADN vi khuẩn có dạng vòng.
C.  
Vi khuẩn sống kí sinh.
D.  
ADN vi khuẩn không liên kết với prôtêin histôn.

Hai quần thể rắn nước thuộc cùng một loài có số lượng cá thể rất lớn. Quần thể I sống trong môi trường đất ngập nước có số cá thể gấp 3 lần số cá thể của quần thể II sống trong hồ nước. Biết rằng, gen quy định tính trạng màu sắc vảy có hai alen: alen A quy định có sọc trên thân là trội hoàn toàn so với alen a quy định không sọc. Vào cuối năm 2020, quần thể I đang cân bằng di truyền và có tần số alen A là 0,8; quần thể II đang cân bằng di truyền và có tần số alen a là 0,3. Do hai khu vực sống gần nhau, nên vào thời điểm tháng 2 năm 2021, có 25% cá thể của quần thể I di cư sang quần thể II và có 20% cá thể từ quần thể II di cư sang quần thể I. Việc di cư din ra một cách ngẫu nhiên và quá trình di cư không làm thay đổi sức sống, sức sinh sản của các cá thể.

Câu 106: 1 điểm
Vào cuối năm 2020, ở quần thể sống trong môi trường đất ngập nước có bao nhiêu % cá thể không có sọc?
A.  
10%.
B.  
20%.
C.  
4%.
D.  
16%.
Câu 107: 1 điểm
Vào cuối năm 2021, quần thể II có tần số alen A bằng bao nhiêu?
A.  
0,624.
B.  
0,568.
C.  
0,721.
D.  
0,748.
Câu 108: 1 điểm
Vào cuối năm 2021, quần thể I có khoảng bao nhiêu % cá thể mang alen a?
A.  
41,26%.
B.  
37,59%.
C.  
4,41%.
D.  
33,18%.

Lãnh đạo Bộ Kế hoạch & Đầu tư cho biết, vừa qua, khu vực miền Trung đã đạt được nhiều thành tựu quan trọng, trở thành nơi phát triển khá năng động, đầu tàu quan trọng trong hợp tác và hội nhập quốc tế.

Số liệu cho thấy, kinh tế của khu vực tăng trưởng bình quân 7,3% một năm giai đoạn 2005 - 2020, cao hơn mức trung bình cả nước; Quy mô kinh tế của vùng năm 2020 (theo giá hiện hành) tăng gấp 9,1 lần so với năm 2004; Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng dịch vụ và công nghiệp là chủ đạo; một số ngành kinh tế cơ bản, nhất là các ngành kinh tế bin, các ngành có giá trị gia tăng cao được hình thành và phát triển; du lịch dần trở thành ngành kinh tế mũi nhọn...

Tuy nhiên, miền Trung vẫn có nhiều chỉ số phát trin thấp hơn trung bình cả nước. Lợi thế của vùng, đặc biệt về kinh tế bin chưa được khai thác hợp lý đ trở thành nội lực quan trọng cho phát trin. Các cực tăng trưởng và vùng kinh tế trọng điểm miền Trung chưa thể hiện vai trò là động lực, đầu tàu dẫn dắt. Khu vực miền núi phía Tây còn khó khăn.

Nguồn: https://vnexpress.net

Câu 109: 1 điểm
Dựa vào bài viết, ngành nào đang dần trở thành ngành kinh tế mũi nhọn của khu vực miền Trung?
A.  
Công nghiệp.
B.  
Nông nghiệp.
C.  
Du lịch.
D.  
Thủy sản.
Câu 110: 1 điểm
Dựa vào bài viết, phát biểu nào chưa đúng về kinh tế khu vực miền Trung?
A.  
Tất cả các chỉ số phát triển của miền Trung đều thấp hơn trung bình cả nước.
B.  
Miền Trung vẫn có nhiều chỉ số phát triển thấp hơn trung bình cả nước.
C.  
Tất cả các chỉ số phát triển của miền Trung đều cao hơn trung bình cả nước.
D.  
Rất ít các chỉ số phát triển của miền Trung đều thấp hơn trung bình cả nước.
Câu 111: 1 điểm
Dựa vào bài viết, khu vực miền núi phía Tây
A.  
rất phát triển.
B.  
còn khó khăn.
C.  
phát triển như khu vực phía Đông.
D.  
chủ yếu trồng cây lương thực.

Đêm 18 rạng sáng 19-2, không khí lạnh đã ảnh hưởng đến các tỉnh phía Đông Bắc Bộ, một số nơi ở phía Tây Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. Ở vịnh Bắc Bộ đã có gió đông bắc mạnh cấp 7, giật cấp 9, biển động mạnh. Thời tiết nhiều nơi ở miền Bắc và Hà Nội bắt đầu chuyển rét kèm mưa rào.

Với đánh giá đây là đợt không khí lạnh mạnh nhất từ đầu mùa, Trung tâm Dự báo khí tượng thủy văn quốc gia nhận định từ hôm nay đến ngày 22-2, ở Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ trời rét đậm, rét hại. Riêng từ ngày 20 đến 22-2, ở Bắc Bộ và Thanh Hóa trời rét hại với nền nhiệt độ thấp nhất phổ biến 8-11 độ C, vùng núi 3-6 độ C, vùng núi cao có nơi xấp xỉ 0 độ C và khả năng cao xảy ra băng giá, mưa tuyết.

Ngoài ra, do ảnh hưởng của rãnh gió Tây trên cao kết hợp với không khí lạnh tăng cường nên từ nay đến ngày 21-2, ở khu vực Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ có mưa dông, cục bộ có mưa vừa, mưa to với lượng mưa 20- 40mm/24h, có nơi trên 50mm/24h. Riêng từ nay đến ngày 20-2, vùng núi và trung du Bắc Bộ có mưa vừa, mưa to, có nơi mưa rất to với lượng mưa phổ biến 50-100mm/đợt, có nơi trên 100mm/đợt. Khu vực từ Quảng Bình đến Thừa Thiên Huế có mưa, mưa rào và có nơi có dông.

Ở miền Nam, theo ông Lê Đình Quyết - phó trưởng phòng dự báo Đài khí tượng thủy văn khu vực Nam Bộ - đợt không khí lạnh này tuy mạnh nhưng lệch đông nên sẽ khuếch tán ra biển chủ yếu chứ không vào phía Nam nhiều.

Do đó thời tiết miền Nam vẫn duy trì nắng nóng, nhiệt độ chỉ giảm đi đôi chút không đáng kể và kèm theo mưa trái mùa. Hiện tại miền Nam còn có hoạt động của áp cao cận nhiệt đới nên vài ngày tới trời vẫn ít mây, nắng nhiều.

(Theo CHÍ TUỆ - LÊ PHAN, https://https://tuoitre.vn/)

Câu 112: 1 điểm
Vùng khí hậu nào chịu ảnh hưởng đầu tiên của không khí lạnh
A.  
Vùng khí hậu Đông Bắc Bộ
B.  
Vùng khí hậu Tây Bắc Bộ
C.  
Vùng khí hậu BắcTrung Bộ
D.  
Vùng khí hậu Nam Trung Bộ
Câu 113: 1 điểm
Theo đoạn trích, nguyên nhân chính gây nên mưa cuối mùa đông cho Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ là
A.  
địa hình vòng cung đón gió mùa Đông bắc
B.  
bão và dải hội tụ nhiệt đới
C.  
rãnh gió Tây trên cao kết hợp với không khí lạnh
D.  
gió Tín phong Bắc Bán cầu thổi qua biển
Câu 114: 1 điểm
Đặc điểm khí hậu miền Nam trong đợt không khí lạnh tăng cường này
A.  
Duy trì nắng nóng, hầu như không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
B.  
Nhiệt độ hạ thấp vào mùa đông, chịu ảnh hưởng sâu sắc của gió mùa Đông Bắc.
C.  
Có nắng nóng và mưa nhiều vào thời điểm mùa đông của miền Bắc
D.  
Nhiều mây, có mưa, mưa rào và có nơi có dông.

Tháng 7-1936, Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương, do Lê Hồng Phong chủ trì, họp ở Thượng Hải (Trung Quốc). Hội nghị dựa trên Nghị quyết Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản, căn cứ vào tình hình cụ thể Việt Nam để định ra đường lối và phương pháp đấu tranh. Hội nghị xác định: Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng tư sản dân quyền Đông Dương là chống đế quốc và chống phong kiến; nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt là đấu tranh chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống nguy cơ chiến tranh, đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo, hoà bình, Phương pháp đấu tranh là kết hợp các hình thức công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp. Hội nghị chủ trương thành lập Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương. (Nguồn: SGK Lịch sử 12 Nâng cao, trang 140)

Câu 115: 1 điểm
 So với phong trào cách mạng 1930-1931, điểm khác biệt về phương pháp đấu tranh của phong trào dân tộc dân chủ 1936-1939 là
A.  
Kết hợp đấu tranh công khai và nửa công khai
B.  
Kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang
C.  
Kết hợp đấu tranh nghị trường và đấu tranh kinh tế
D.  
Kết hợp đấu tranh ngoại giao với vận động quần chúng
Câu 116: 1 điểm
Phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là một phong trào
A.  
có tính dân tộc
B.  
chỉ có tính dân chủ
C.  
không mang tính cách mạng
D.  
không mang tính dân tộc
Câu 117: 1 điểm
Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương tháng 7/1936 xác định kẻ thù trước mắt của cách mạng Đông Dương là
A.  
Đế quốc Pháp và tay sai.
B.  
Đế quốc và phong kiến.
C.  
Chủ nghĩa phát xít Đức-Ý-Nhật.
D.  
Chủ nghĩa phát xít và chế độ phản động thuộc địa Pháp.

"Sau những năm bôn ba hầu khắp các châu lục trên thế giới, cuối năm 1917 Nguyễn Tất Thành trở lại Pháp, gia nhập Đảng Xã hội Pháp (1919).

Ngày 18-6-1919, thay mặt những người Việt Nam yêu nước tại Pháp, Nguyễn Tất Thành với tên gọi mới là Nguyễn Ái Quốc gửi đến Hội nghị Vécxai bản Yêu sách của nhân dân An Nam, đòi Chính phủ Pháp và các nước đồng minh thừa nhận các quyền tự do, dân chủ, quyền bình đẳng và quyền tự quyết của dân tộc Việt Nam. Bản yêu sách không được chấp nhận. Vì vậy, "muốn được giải phóng, các dân tộc chỉ có thể trông cậy vào lực lượng của bản thân mình".

Giữa năm 1920, Nguyễn Ái Quốc đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của V. I. Lênin đăng trên báo Nhân đạo của Đảng Xã hội Pháp. Luận cương của Lênin đã giúp Nguyễn Ái Quốc khẳng định con đường giành độc lập và tự do của nhân dân Việt Nam.

Ngày 25-12-1920, Nguyễn Ái Quốc tham dự Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XVIII của Đảng Xã hội Pháp họp tại thành phố Tua Người đã đứng về phía đa số đại biểu Đại hội bỏ phiếu tán thành việc gia nhập thành lập Đảng Cộng sản Pháp. Nguyễn Ái Quốc trở thành đảng viên cộng sản và là một trong những người tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp".

(Nguồn: SGK Lịch sử 12, trang 81-82)

Câu 118: 1 điểm
"Muốn cứu nước và giải phóng dân tộc không có con đường nào khác là con đường cách mạng vô sản" là kết luận của Nguyễn Ái Quốc được rút ra sau khi
A.  
ủng hộ và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12-1920).
B.  
đọc Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin (7-1920).
C.  
tham gia thành lập tổ chức Hội Liên hiệp các dân tộc thuộc địa (1921).
D.  
gửi bản Yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vécxai (1919).
Câu 119: 1 điểm
Việc Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12-1920) là mốc đánh dấu
A.  
chính thức chấm dứt tình trạng khủng hoảng đường lối cứu nước Việt Nam.
B.  
bước ngoặt quyết định trong tiến trình phát triển của cách mạng ở Việt Nam.
C.  
bước ngoặt quyết định trong cuộc đời hoạt động cách mạng của Nguyễn Ái Quốc.
D.  
việc thiết lập quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với phong trào cộng sản quốc tế.
Câu 120: 1 điểm
Sự kiện bản "Yêu sách của nhân dân An Nam" do Nguyễn Ái Quốc gửi tới Hội nghị Véc-xai (6-1919) không được chấp nhận đã để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây cho phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam?
A.  
Nội lực là yếu tố quyết định trong cuộc đấu tranh giành quyền dân tộc.
B.  
Muốn giải phóng dân tộc phải có sự ủng hộ của nhân dân chính quốc.
C.  
Để giải phóng dân tộc không được dựa vào sự giúp đỡ của bên ngoài.
D.  
Các diễn đàn quốc tế không thể giải quyết được vấn đề dân tộc.