Đề thi Kinh tế Vi mô Đại học Kinh tế TP.HCM (UEH) có đáp án
Tham khảo đề thi Kinh tế Vi mô của Đại học Kinh tế TP.HCM (UEH) hoàn toàn miễn phí! Đề thi bao gồm nhiều dạng câu hỏi từ cơ bản đến nâng cao, giúp bạn ôn tập và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi. Kèm theo đáp án chi tiết giúp bạn tự đánh giá năng lực và củng cố kiến thức vững chắc. Phù hợp cho sinh viên khối ngành Kinh tế, Quản trị Kinh doanh và những ai muốn nắm vững nền tảng vi mô.
Từ khoá: đề thi Kinh tế Vi mô UEH Đại học Kinh tế TP.HCM đề thi miễn phí có đáp án ôn tập Kinh tế Vi mô đề thi đại học bài tập Kinh tế Vi mô kinh tế học đề thi môn Kinh tế Vi mô UEH Kinh tế Vi mô tài liệu ôn tập UEH
Câu 1: Năng suất trung bình của 2 người lao động là 20, năng suất biên của người lao động thứ 3 là 17, vậy năng suất trung bình của 3 người lao động là:
Câu 2: Một doanh nghiệp độc quyền hoàn toàn có hàm chi phí biên MC = Q, bán hàng trên hai thị trường có hàm số cầu như sau: P1 = - Q /10 +120, P2 = - Q /10 + 180. Nếu doanh nghiệp phân biệt giá trên hai thị trường thì giá thích hợp trên hai thị trường là:
Câu 3: Tại điểm A trên đường cung có mức giá P = 10, Q = 20, Es = 0,5, hàm số cung là hàm tuyến tính có dạng:
Câu 4: Tỷ lệ thay thế biên giữa 2 sản phẩm X và Y (MRSxy) thể hiện:
A. Tỷ lệ đánh đổi giữa 2 sản phẩm trong tiêu dùng khi tổng hữu dụng không đổi.
B. Tỷ lệ đánh đổi giữa 2 sản phẩm trên thị trường.
C. Tỷ giá giữa 2 sản phẩm.
D. Độ dốc của đường ngân sách.
Câu 5: Câu phát biểu nào sau đây không đúng:
A. Hệ số co giãn cầu theo giá ở các điểm khác nhau trên đường cầu thì khác nhau.
B. Độ co giãn cầu theo giá phụ thuộc vào các yếu tố như là sở thích, thị hiếu của người tiêu thụ, tính chất thay thế của sản phẩm.
C. Đối với sản phẩm có cầu hoàn toàn không co giãn thì người tiêu dùng sẽ gánh chịu toàn bộ tiền thuế đánh vào sản phẩm.
D. Trong phần đường cầu co giãn nhiều, giá cả và doanh thu đồng biến.
Câu 6: Đường cung của ngành cạnh tranh hoàn toàn trong dài hạn co giãn nhiều hơn trong ngắn hạn là do:
A. Sự gia nhập và rời khỏi ngành của các xí nghiệp.
B. Các xí nghiệp trong ngành tăng giảm sản lượng bằng cách thay đổi số lượng các yếu tố sản xuất sử dụng.
Câu 7: Mục tiêu doanh thu tối đa của doanh nghiệp độc quyền hoàn toàn phải thỏa mãn điều kiện:
Câu 8: Cho hàm sản xuất Q = aX - bX^2 với X là yếu tố sản xuất biến đổi.
A. Đường MPx có dạng parabol.
B. Đường APx có dạng parabol.
C. Đường APx dốc hơn đường MPx.
D. Đường MPx dốc hơn đường APx.
Câu 9: Hàm sản xuất của một doanh nghiệp có dạng Q = 5KL. Trong dài hạn, nếu chủ doanh nghiệp sử dụng các yếu tố đầu vào gấp đôi thì sản lượng Q sẽ:
A. Chưa đủ thông tin để kết luận.
C. Tăng lên nhiều hơn 2 lần.
D. Tăng lên ít hơn 2 lần.
Câu 10: Sản lượng tối ưu của 1 quy mô sản xuất có hiệu quả là sản lượng có:
Câu 11: Hàm số cầu thị trường của một sản phẩm có dạng P = - Q/2 + 40. Ở mức giá P = 30, hệ số co giãn cầu theo giá sẽ là:
D. Không có câu nào đúng.
Câu 12: Mặt hàng X có độ co giãn cầu theo giá là Ed = -2, khi giá của X tăng lên trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, thì lượng cầu của mặt hàng Y sẽ:
Câu 13: Một doanh nghiệp độc quyền bán hàng trên nhiều thị trường tách biệt nhau, để đạt lợi nhuận tối đa doanh nghiệp nên phân phối sản lượng bán trên các thị trường theo nguyên tắc:
A. MC1 = MC2 = ........= MC.
B. MR1 = MR2 = ........= MR.
C. AC1 = AC2=.........= AC.
Câu 14: Một doanh nghiệp độc quyền hoàn toàn có hàm chi phí: TC = Q^2 - 5Q +100, hàm số cầu thị trường có dạng: P = - 2Q + 55. Ở mức sản lượng 13,75 sp thì doanh nghiệp:
A. Tối đa hóa sản lượng mà không bị lỗ.
Câu 15: Trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn nếu các doanh nghiệp mới gia nhập làm cho lượng cầu yếu tố sản xuất tăng nhưng giá các yếu tố sản xuất không đổi thì đường cung dài hạn của ngành sẽ:
Câu 16: Suy thoái kinh tế toàn cầu đã làm giảm mức cầu dầu mỏ nên giá dầu mỏ giảm mạnh. Có thể minh hoạ sự kiện này trên đồ thị (trục tung ghi giá, trục hoành ghi lượng cầu) bằng cách:
A. Vẽ đường cầu dịch chuyển sang phải.
B. Vẽ đường cầu dịch chuyển sang trái.
C. Vẽ một đường cầu có độ dốc âm.
D. Vẽ một đường cầu thẳng đứng.
Câu 17: Cho biết số liệu về chi phí sản xuất của một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn như sau. Nếu giá trên thị trường là 16 đ/sp, tổng lợi nhuận tối đa là:
Q: 0 10 12 14 16 18 20
TC: 80 115 130 146 168 200 250
Câu 18: Doanh nghiệp trong ngành cạnh tranh độc quyền, cạnh tranh với nhau bằng việc:
A. Bán ra sản phẩm hoàn toàn không có sản phẩm khác thay thế được.
B. Bán ra các sản phẩm có thể thay thế nhau một cách hoàn toàn.
C. Bán ra các sản phẩm riêng biệt, nhưng có thể thay thế nhau.
Câu 19: Trong thị trường độc quyền hoàn toàn, mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận nằm ở phần đường cầu:
Câu 20: Một doanh nghiệp độc quyền hoàn toàn có hàm chi phí biên MC = Q, bán hàng trên hai thị trường có hàm số cầu như sau: P1 = - Q /10 +120, P2 = - Q /10 + 180. Nếu doanh nghiệp phân biệt giá trên hai thị trường thì giá thích hợp trên hai thị trường là:
Câu 21: Một doanh nghiệp độc quyền hoàn toàn có hàm số cầu thị trường có dạng: P = - Q + 2400. Ở mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận có hệ số co giãn của cầu theo giá là -3, chi phí biên là 10. Vậy giá bán ở mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận:
Câu 22: Thị trường độc quyền hoàn toàn với đường cầu P = - Q /10 + 2000, để đạt lợi nhuận tối đa doanh nghiệp cung ứng tại mức sản lượng:
B. Q với điều kiện MP = MC = P.
Câu 23: Trong thị trường cạnh tranh độc quyền, tại điểm cân bằng dài hạn có:
A. Đường cầu mỗi doanh nghiệp là tiếp tuyến đường AC của nó ở mức sản lượng mà tại đó có MR=MC.
B. Mỗi doanh nghiệp đều tối đa hóa lợi nhuận nhưng chỉ hòa vốn.
C. Sẽ không có thêm sự nhập ngành hoặc xuất ngành nào nữa.
Câu 24: Trong giới hạn ngân sách và sở thích, để tối đa hóa hữu dụng người tiêu thụ mua số lượng sản phẩm theo nguyên tắc:
A. Hữu dụng biên của các sản phẩm phải bằng nhau.
B. Số tiền chi tiêu cho các sản phẩm phải bằng nhau.
C. Hữu dụng biên trên mỗi đơn vị tiền của các sản phẩm phải bằng nhau.
D. Ưu tiên mua các sản phẩm có mức giá rẻ hơn.
Câu 25: Một doanh nghiệp trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn có hàm tổng chi phí dài hạn: LTC = Q^2 + 64. Mức giá cân bằng dài hạn:
Câu 26: Phát biểu nào sau đây không đúng:
A. Hệ số góc của đường doanh thu biên gấp đôi hệ số góc của đường cầu.
B. Chính phủ đánh thuế lợi tức đối với doanh nghiệp độc quyền hoàn toàn sẽ làm cho giá và sản lượng không đổi.
C. Đường tổng doanh thu của độc quyền hoàn toàn là một hàm bậc 2.
D. Mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp độc quyền hoàn toàn tại đó P = MC.
Câu 27: Điểm khác biệt căn bản giữa mô hình kinh tế hỗn hợp và mô hình kinh tế thị trường là:
A. Nhà nước tham gia quản lí kinh tế.
B. Nhà nước quản lí ngân sách.
C. Nhà nước quản lí các quỹ phúc lợi.
Câu 28: Đối với doanh nghiệp, khi tăng sản lượng tổng lợi nhuận bị giảm, cho biết:
A. Doanh thu biên lớn hơn chi phí biên.
B. Doanh thu biên bằng chi phí biên.
C. Doanh thu biên nhỏ hơn chi phí biên.
Câu 29: Hiện nay chiến lược cạnh tranh chủ yếu của các xí nghiệp độc quyền nhóm là:
A. Cạnh tranh về quảng cáo và các dịch vụ hậu mãi.
B. Cạnh tranh về sản lượng.
Câu 30: Cho biết số liệu về chi phí sản xuất của một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn như sau. Điểm hòa vốn và điểm đóng cửa sản xuất của doanh nghiệp là những điểm tương ứng với các mức sản lượng:
Q: 0 10 12 14 16 18 20
TC: 80 115 130 146 168 200 250
D. Không có câu nào đúng.
Câu 31: Độ dốc của đường đẳng lượng là:
A. Tỷ lệ thay thế kỹ thuật biên của 2 yếu tố sản xuất.
B. Tỷ số năng suất biên của 2 yếu tố sản xuất.
Câu 32: Tỷ lệ thay thế biên giữa 2 sản phẩm X và Y (MRSxy) thể hiện:
A. Tỷ lệ đánh đổi giữa 2 sản phẩm trên thị trường.
B. Độ dốc của đường ngân sách.
C. Tỷ giá giữa 2 sản phẩm.
D. Tỷ lệ đánh đổi giữa 2 sản phẩm trong tiêu dùng khi tổng hữu dụng không đổi.
Câu 33: Qui luật năng suất biên giảm dần là cách giải thích tốt nhất cho hình dạng của đường:
A. Chi phí trung bình dài hạn.
B. Chi phí biên ngắn hạn và dài hạn.
C. Chi phí trung bình ngắn hạn.
D. Tất cả các câu trên đều sai.
Câu 34: Các hệ thống kinh tế giải quyết các vấn đề cơ bản: sản xuất cái gì? số lượng bao nhiêu? sản xuất như thế nào? sản xuất cho ai? xuất phát từ đặc điểm:
A. Nguồn cung của nền kinh tế.
D. Tài nguyên có giới hạn.
Câu 35: Một xí nghiệp sản xuất một loại sản phẩm X có hàm sản xuất có dạng: Q = 2K(L - 2), trong đó K và L là hai yếu tố sản xuất có giá tương ứng Pk = 600, Pl = 300. Nếu tổng sản lượng của xí nghiệp là 784 sản phẩm, vậy chi phí thấp nhất để thực hiện sản lượng trên là:
Câu 36: Một người dành một khoản thu nhập I = 600 ngàn đồng, chi tiêu hết cho 2 loại sản phẩm X và Y với PX = 10 ngàn đồng/sp; PY = 30 ngàn đồng/sp, hàm tổng lợi ích (hữu dụng) của người này phụ thuộc vào số lượng X và Y tiêu dùng TU(x,y) = 2xy. Tại phương án tiêu dùng tối ưu, số lượng x và y người này mua là:
Câu 37: Trong “mô hình đường cầu gãy” (The kinked demand curve model) khi một doanh nghiệp giảm giá thì các doanh nghiệp còn lại sẽ:
Câu 38: Một doanh nghiệp độc quyền hoàn toàn có hàm số cầu thị trường có dạng: P = - Q + 2400. Ở mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận có hệ số co giãn của cầu theo giá là -3, chi phí biên là 10. Vậy giá bán ở mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận:
Câu 39: Tỷ lệ thay thế biên giữa hai mặt hàng X và Y được thể hiện là:
A. Độ dốc của đường đẳng ích.
B. Tỷ lệ giá cả của hai loại hàng hóa X và Y.
C. Độ dốc của đường tổng hữu dụng.
D. Độ dốc của đường ngân sách.
Câu 40: Một xí nghiệp sản xuất một loại sản phẩm X có hàm sản xuất có dạng: Q = 2K(L - 2), trong đó K và L là hai yếu tố sản xuất có giá tương ứng PK = 600 đvt, PL = 300 đvt, tổng chi phí sản xuất là 15.000 đvt. Vậy sản lượng tối đa đạt được:
Câu 41: Một người tiêu thụ có thu nhập là 1000 đvt, lượng cầu sản phẩm X là 10 sp, khi thu nhập tăng lên là 1200 đvt, lượng cầu của sản phẩm X tăng lên là 13 sp, vậy sản phẩm X thuộc hàng:
Câu 42: Một xí nghiệp sử dụng hai yếu tố sản xuất vốn (K) và lao động (L) để sản xuất một loại sản phẩm X, phối hợp tối ưu của hai yếu tố sản xuất phải thỏa mãn:
Câu 43: Trong “mô hình đường cầu gãy” (The kinked demand curve model), tại điểm gãy của đường cầu, khi doanh nghiệp có chi phí biên MC thay đổi thì:
A. Giá P tăng, sản lượng Q giảm.
B. Giá P tăng, sản lượng Q không đổi.
C. Giá P không đổi, sản lượng Q giảm.
D. Giá P và sản lượng Q không đổi.
Câu 44: Đường đẳng ích biểu thị tất cả những phối hợp tiêu dùng giữa hai loại sản phẩm mà người tiêu dùng:
A. Đạt được mức hữu dụng tăng dần.
B. Đạt được mức hữu dụng giảm dần.
C. Sử dụng hết số tiền mà mình có.
D. Đạt được mức hữu dụng như nhau.
Câu 45: Câu phát biểu nào sau đây đúng trong các câu sau đây:
A. Hệ số co giãn cầu theo thu nhập đối với hàng xa xỉ lớn hơn 1.
B. Hệ số co giãn cầu theo thu nhập của hàng thông thường là âm.
C. Hệ số co giãn tại 1 điểm trên đường cầu luôn luôn lớn hơn 1.
D. Hệ số co giãn chéo của 2 sản phẩm thay thế là âm.
Câu 46: Độ dốc của đường đẳng phí phản ánh:
A. Chi phí cơ hội của việc mua thêm một đơn vị đầu vào với mức tổng chi phí và giá cả của các đầu vào đã cho.
B. Tập hợp tất cả các kết hợp giữa vốn và lao động mà doanh nghiệp có thể mua với mức tổng chi phí và giá cả của các đầu vào đã cho.
C. Năng suất biên giảm dần.
D. Tỷ lệ thay thế kỹ thuật biên của hai đầu vào.
Câu 47: Một doanh nghiệp trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn có hàm tổng chi phí dài hạn: LTC = Q^2 + 64, mức giá cân bằng dài hạn:
Câu 48: Giá của đường tăng và lượng đường mua bán giảm. Nguyên nhân gây ra hiện tượng này là do:
A. Mía năm nay bị mất mùa.
B. Thu nhập của dân chúng tăng lên.
C. Y học khuyến cáo ăn nhiều đường có hại sức khỏe.
Câu 49: Khi giá của Y là 400 đ/sp thì lượng cầu của X là 5000 sp, khi giá của Y tăng lên là 600 đ/sp thì lượng cầu của X tăng lên là 6000 sp, với các yếu tố khác không đổi, có thể kết luận X và Y là 2 sản phẩm:
A. Thay thế nhau có Exy = 0,45.
B. Bổ sung nhau có Exy = 0,25.
C. Thay thế nhau có Exy = 2,5.
D. Bổ sung nhau có Exy = 0,45.
Câu 50: Cho hàm sản xuất Q = LK. Đây là hàm sản xuất có:
A. Không thể xác định được.
B. Năng suất tăng dần theo qui mô.
C. Năng suất giảm dần theo qui mô.
D. Năng suất không đổi theo qui mô.