Đề thi giữa HK2 môn Hóa học 9 năm 2021: THCS Nguyễn Văn Nghi

Đề thi giữa học kỳ 2 môn Hóa học lớp 9 năm 2021 của Trường THCS Nguyễn Văn Nghi được biên soạn bám sát chương trình sách giáo khoa, bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận. Nội dung đề tập trung vào các chuyên đề như tính chất hóa học của kim loại, phản ứng oxi hóa - khử, và bài toán tính theo phương trình hóa học. Kèm đáp án chi tiết giúp học sinh ôn tập hiệu quả.

Từ khoá: đề thi Hóa học 9 giữa học kỳ 2 năm 2021 THCS Nguyễn Văn Nghi luyện thi Hóa 9 phản ứng hóa học kim loại bài toán hóa học đề thi có đáp án ôn tập Hóa lớp 9

Bộ sưu tập: HÓA 9

Số câu hỏi: 30 câuSố mã đề: 1 đềThời gian: 30 phút

110,083 lượt xem 8,464 lượt làm bài

Bạn chưa làm đề thi này!

Xem trước nội dung
Câu 1: 0.33 điểm

Tính chất hóa học đặc trưng của metan và etilen là gì?

A.  
metan là phản ứng thế, và etilen là phản ứng cộng.
B.  
metan và etilen là phản ứng thế.
C.  
metan và etilen là phản ứng cộng.
D.  
metan và etilen là phản ứng cháy.
Câu 2: 0.33 điểm

Metan và etilen có sự khác nhau về tính chất hóa học vì sao?

A.  
Metan chỉ có liên kết đơn còn với etilen ngoài liên kết đơn còn có liên kết đôi
B.  
Metan và etilen chỉ chứa 2 nguyên tố C và H
C.  
Metan chỉ có 1 nguyên tử C còn phân tử etilen có 2 nguyên tử C
D.  
Metan chỉ có liên kết đơn còn với etilen chỉ có liên kết đôi.
Câu 3: 0.33 điểm

Có thể dùng dung dịch Ca(OH)2, khí O2 để nhận biết các chất nào trong các chất sau: CH4, CO2, N2, H2?

A.  
CH4, N2, H2
B.  
CH4, CO2, N2
C.  
CO2, N2, H2
D.  
CH4, CO2, H2
Câu 4: 0.33 điểm

Khi cho khí metan tác dụng với khí clo theo tỉ lệ 1: 1 về thể tích, sản phẩm phản ứng là

A.  
CCl4
B.  
CHCl3
C.  
CH2Cl2
D.  
CH3Cl
Câu 5: 0.33 điểm

Số công thức cấu tạo của C2H7N, C3H6 (mạch hở) lần lượt là bao nhiêu?

A.  
2,1
B.  
1,2
C.  
3,1
D.  
3,2
Câu 6: 0.33 điểm

Đốt cháy hoàn toàn 784ml khí (đktc) một hidrocacbon X thu được 3,08 gam CO2 và 0,63 gam nước. Công thức phân tử của X là

A.  
C2H4
B.  
C2H2
C.  
CH4
D.  
C6H6
Câu 7: 0.33 điểm

Dung dịch brom có thể phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?

A.  
CH3 – CH3, CH3 – CH = CH2, CH3 – C ≡ CH.
B.  
CH3 – CH3, CH3 – CH = CH2, C6H6
C.  
CH3 – CH3, CH3 – C ≡ CH, C6H6
D.  
CH3 – CH = CH2, CH3 – C ≡ CH
Câu 8: 0.33 điểm

Đốt cháy 0,3 lít một chất hữu cơ Y (chỉ chứa 2 nguyên tố C, H) người ta thu được 0,6 lít CO2 và 0,9 lít hơi H2O (các thể tích đo ở đktc). Công thức phân tử của Y là

A.  
C2H6
B.  
C3H6
C.  
C3H4
D.  
C6H6
Câu 9: 0.33 điểm

Một hỗn hợp gồm metan và axetilen có thể tích 4,48 lít (đktc) sục vào dung dịch Br2 dư . Dung dịch nặng thêm 3,9g.Tìm thể tích khí O2 (đktc) cần để đốt cháy hết hỗn hợp trên (H=1, C=12).

A.  
10,64
B.  
6,48
C.  
10,08
D.  
11,2
Câu 10: 0.33 điểm

Một chất hữu cơ Z (chứa các nguyên tố C, H, Cl) trong đó thành phần % theo khối lượng của Cl là: 70,3%, của H: 5,94%. Biết 0,1 mol chẩ này có khối lượng 5,05 g. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của Z.

A.  
CH3Cl
B.  
CH2Cl2
C.  
C3H5Cl
D.  
C2H5Cl
Câu 11: 0.33 điểm

Để phân biệt các khí CH4 và H2 người ta làm cách nào?

A.  
đốt từng khí, khí nào cháy được trong Cl2 là CH4
B.  
đốt từng khí trong bình đựng O2 sau đó rót dung dịch Ca(OH)2 vào bình rồi lắc nhẹ, bình có kết tủa trắng thì khí ban đầu là CH4
C.  
chỉ cần bết khí không tan trong nước là CH4
D.  
chỉ cần biết chất vô cơ là H2
Câu 12: 0.33 điểm

Cấu tạo phân tử etilen và axetilen khác nhau do nguyên nhân nào?

A.  
số nguyên tử C trong mỗi phân tử
B.  
tính chất của chúng khác nhau
C.  
etilen có liên kết đôi còn axetilen có liên kết ba
D.  
C trong etilen có hóa trị II, còn C trong axetilen có hóa trị I
Câu 13: 0.33 điểm

Một chất hữu cơ Z khi đốt phản ứng xảy ra thei phương trình:

aZ + 2O2 → CO2 + 2H2O

Công thức phân tử của Z là (a là số nguyên dương)

A.  
C2H4
B.  
C3H6
C.  
C3H8
D.  
CH4
Câu 14: 0.33 điểm

Cho phương trình: C6H6 + Br2 → C6H5Br + HBr

Trong đó

A.  
C6H6 là chất lỏng, Br2 là chất khí
B.  
C6H5Br là chất lỏng không màu
C.  
HBr là chất khí màu nâu đỏ
D.  
phản ứng xảy ra ở nhiệt độ rất thấp
Câu 15: 0.33 điểm

Một bình kín chứa hỗn hợp khí C2H4 và O2, trong bình có mặt dung dịch Br2. Đốt cháy hỗn hợp bằng tia lửa điện, lắc nhẹ bình người ta thấy

A.  
màu nâu dung dịch Br2 nhạt một phần chứng tỏ C2H4 còn
B.  
khối lượng bình nặng hơn so với trược khi đốt
C.  
nhiệt độ trong bình không đổi
D.  
khối lượng dung dịch Br2 giảm
Câu 16: 0.33 điểm

Một hidrocacbon X mạch hở, có một liên kết ba trong phân tử. Khi cho 5,2 g X tác dụng vừa hết với 400ml dung dịch Br2 1M.

X có công thức cấu tạo thu gọn là (cho H=1, C=12)

A.  
CH3 – CH = CH2
B.  
CH3 – C ≡ CH
C.  
HC ≡ CH
D.  
CH3 – CH3
Câu 17: 0.33 điểm

Cho quá trình: dầu nặng → xăng + hỗn hợp khí. Quá trình này có tên gọi là

A.  
sự phân hủy
B.  
quá trình crackinh
C.  
quá trình trùng hợp
D.  
sự chưng cất dầu mỏ
Câu 18: 0.33 điểm

Một hỗn hợp gồm etilen và metan khi cho qua dung dịch brom dư thì dung dịch tăng 5,6 g đồng thời có 5,6 lít chất khí bay ra (đktc). Thành phần % theo thể tích của etilen ban đầu là (cho H=1, C=12)

A.  
55,56%
B.  
45,45%
C.  
33,33%
D.  
44,44%
Câu 19: 0.33 điểm

Chất nào trong các chất sau đây: than chì, CH4, C2H6O, NaHCO3, giấy, gạo thuộc loại chất hữu cơ?

A.  
CH4, C2H6O, NaHCO3, giấy, gạo.
B.  
Than chì, CH4, C2H6O, NaHCO3, giấy.
C.  
Than chì, CH4, C2H6O, giấy.
D.  
CH4, C2H6O, giấy, gạo.
Câu 20: 0.33 điểm

Có thể tách CH4 ra khỏi hỗn hợp với C2H4, C2H2 bằng một lượng dư dung dịch

A.  
CuSO4
B.  
NaOH
C.  
Br2
D.  
H2SO4 loãng.
Câu 21: 0.33 điểm

Những chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ: CH3Cl, C6H5Br, NaHCO3, C2H4O2, CH2O, CO2, NaCN?

A.  
CO2, CH2O, C2H4O2.
B.  
CH3Cl, C6H5Br, NaHCO3.
C.  
CH3Cl, C6H5Br, C2H4O2, CH2O.
D.  
NaCN, NaHCO3, C2H4O2.
Câu 22: 0.33 điểm

Khẳng định nào sau đây luôn đúng?

A.  
Hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon, oxi.
B.  
Thành phần hợp chất hữu cơ có thể có cacbon.
C.  
Thành phần hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon.
D.  
Thành phần hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có oxi.
Câu 23: 0.33 điểm

Công thức cấu tạo hợp chất hữu cơ cho biết điều gì?

A.  
thành phần nguyên tố.
B.  
thành phần của phân tử, và trật tự liên kết của các nguyên tử trong phân tử.
C.  
khối lượng nguyên tử.
D.  
số lượng nguyên tử mỗi nguyên tố.
Câu 24: 0.33 điểm

Ở điều kiện tiêu chuẩn 1 lit chất hữu cơ X cân nặng 3,93 gam. Vậy khối lượng mol phân tử chất X là:

A.  
88
B.  
46
C.  
74
D.  
60
Câu 25: 0.33 điểm

Đốt cháy 1 lít khí hidrocacbon X thu được 1 lít CO2 và 2 lít hơi nước (các thể tích đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Công thức phân tử của X là:

A.  
C2H2
B.  
C2H4
C.  
CH4
D.  
C6H6
Câu 26: 0.33 điểm

Trong C2H4 cứ có 6 gam C thì khối lượng H sẽ là:

A.  
2,2 gam
B.  
1 gam
C.  
1,3 gam
D.  
1,5 gam
Câu 27: 0.33 điểm

Công thức nào sau đây là công thức cấu tạo của chất có công thức phân tử là C3H8O?

A.  
CH3- CH2 – CH2 – OH
B.  
CH3- O – CH2 – CH3
C.  
(CH3)2C=O
D.  
Cả A và B
Câu 28: 0.33 điểm

Dung dịch brom có màu da cam khi dẫn khí etilen đi qua, hiện tượng quan sát được là:

A.  
có chất lỏng màu nâu xuất hiện.
B.  
màu da cam của dung dịch phai dần.
C.  
có chất khí thoát ra.
D.  
không thấy có sự thay đổi nào.
Câu 29: 0.33 điểm

Nhận biết các khí CO2, C2H4, CH4 đựng trong các bình riêng biệt không ghi nhãn, người ta phải dùng dung dịch

A.  
brom
B.  
nước vôi trong
C.  
NaCl
D.  
brom và dung dịch nước vôi trong.
Câu 30: 0.33 điểm

Trong phản ứng cộng hidro vào etilen, có Ni làm xúc tác

A.  
sau phản ứng có sự giảm thể tích hỗn hợp khí.
B.  
không cần nung nóng hỗn hợp.
C.  
khối lượng của hỗn hợp bị thay đổi.
D.  
không nhận biết phản ứng có xảy ra hay không vì các chất đều không màu.

 

Tuyển tập bộ đề
HÓA 9

1,756 xem