Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025

Làm thử đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh học năm 2025 có đáp án và giải chi tiết. Bài trắc nghiệm online bám sát cấu trúc của Bộ GD&ĐT, giúp ôn tập, luyện đề và đánh giá năng lực hiệu quả.

Từ khoá: đề minh họa THPT 2025 môn Sinh học đề minh họa Sinh học 2025 trắc nghiệm Sinh học có đáp án đề thi Sinh học Bộ GD 2025 luyện thi tốt nghiệp 2025 đề thi thử Sinh học ôn thi THPT 2025 lời giải chi tiết Sinh học thi thử Sinh online tổng ôn Sinh học 12

Số câu hỏi: 40 câuSố mã đề: 1 đềThời gian: 1 giờ

415,083 lượt xem 31,929 lượt làm bài

Xem trước nội dung
Câu 1: 1 điểm

PHẦN I. Thí sinh trả lời từ Đáp án Câu 1 đến Đáp án Câu 18. Mỗi Đáp án Câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Mã di truyền mang tính thoái hoá nghĩa là:
A.  
Có một bộ ba khởi đầu.
B.  
Có một số bộ ba không mã hoá các amino acid.
C.  
Một bộ ba mã hoá một amino acid.
D.  
Một amino acid có thể được mã hoá bởi hai hay nhiều bộ ba.
Câu 2: 1 điểm
Nếu một tế bào cơ của châu chấu chứa 24 nhiễm sắc thể, thì trứng châu chấu sẽ chứa số nhiễm sắc thể là
A.  
48.
B.  
6.
C.  
12.
D.  
24.
Câu 3: 1 điểm
Độ ẩm đất liên quan chặt chẽ đến quá trình hấp thụ nước của rễ như thế nào?
A.  
Độ ẩm đất khí càng thấp, sự hấp thụ nước càng lớn.
B.  
Độ đất càng thấp, sự hấp thụ nước bị ngừng.
C.  
Độ ẩm đất càng cao, sự hấp thụ nước càng lớn.
D.  
Độ ẩm đất càng cao, sự hấp thụ nước càng ít.
Câu 4: 1 điểm
Ở vùng khí hậu khô nóng, nhóm thực vật nào sau đây thường cho năng suất sinh học cao nhất?
A.  
Nhóm thực vật C3.
B.  
Nhóm thực vật C4.
C.  
Nhóm thực vật CAM.
D.  
Các nhóm có năng suất như nhau.
Câu 5: 1 điểm

Giao phối không ngẫu nhiên là nhân tố tiến hoá vì

A.  
làm thay đổi thành phần kiểu gene nhưng không làm thay đổi tần số tương đối của các allele.
B.  
làm thay đổi tần số allele và thay đổi thành phần kiểu gene của quần thể.
C.  
làm thay đổi tần số allele và không làm thay đổi thành phần kiểu gene của quần thể.
D.  
không làm thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể.
Câu 6: 1 điểm

Những điểm giống nhau giữa người và vượn người ngày nay, chứng minh

A.  
Người và vượn người ngày nay phát sinh từ một nguồn gốc chung từ vượn người hoá thạch.
B.  
Người có nguồn gốc từ động vật có xương sống.
C.  
Người và vượn người có quan hệ thân thuộc rất gần gũi.
D.  
Người và vượn ngày nay đã tiến hoá theo hai hướng khác nhau.
Câu 7: 1 điểm

Ở người, bệnh M và bệnh N là hai bệnh do đột biến gene lặn nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X, khoảng cách giữa hai gene là 40 cM. Người bình thường mang gene A và B, hai gene này đều trội hoàn toàn so với gene lặn tương ứng. Cho sơ đồ phả hệ sau:

Hình ảnh

Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất sinh con đầu lòng bị cả hai bệnh của cặp vợ chồng số 11-12 là bao nhiêu?

A.  
9%.
B.  
4,5%.
C.  
2,25%.
D.  
18%.
Câu 8: 1 điểm
Một cơ thể đực có kiểu gene AaBb tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A.  
Nếu chỉ có 2 tế bào giảm phân thì tối thiểu sẽ cho 2 loại giao tử.
B.  
Nếu chỉ có 1 tế bào giảm phân không có hoán vị thì chỉ sinh ra 2 loại giao tử.
C.  
Nếu chỉ có 3 tế bào giảm phân thì có thể sẽ sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1: 1: 1: 1
D.  
Nếu chỉ có 2 tế bào giảm phân tạo ra 4 loại giao tử thì các loại giao từ có tỉ lệ bằng nhau.
Câu 9: 1 điểm
Chủng vi khuẩn E.coli mang gene sản xuất insulin của người đã tạo ra nhờ:
A.  
công nghệ gene.
B.  
dung hợp tế bào trần.
C.  
gây đột biến nhân tạo.
D.  
nhân bản vô tính.
Câu 10: 1 điểm
Xét sự di truyền của 2 bệnh trong 1 dòng họ. Bệnh bạch tạng do gene lặn a nằm trên NST thường quy định, gene trội A qui định người bình thường. Bệnh mù màu do gene m nằm trên vùng không tương đồng của X quy định, gene trội M quy định người bình thường. Bên phía nhà vợ, anh trai vợ bị bệnh bạch tạng, ông ngoại của vợ bị bệnh mù màu, những người khác bình thường về 2 bệnh này. Bên phía nhà chồng, bố chồng bị bạch tạng, những người khác bình thường về cả hai bệnh. Xác suất cặp vợ chồng nói trên sinh được 2 đứa con bình thường, không bị cả hai bệnh trên là
A.  
55,34%.
B.  
48,11%.
C.  
59,12%.
D.  
53,16%.
Câu 11: 1 điểm

Trong nghiên cứu di truyền người, phương pháp nghiên cứu tế bào là phương pháp

A.  
nghiên cứu trẻ đồng sinh được sinh ra từ cùng một trứng hay khác trứng.
B.  
phân tích bộ nhiễm sắc thể của người để đánh giá về số lượng và cấu trúc của các nhiễm sắc thể.
C.  
tìm hiểu cơ chế hoạt động của một gene qua quá trình sao mã và tổng hợp protein do gene đó quy định.
D.  
sử dụng kĩ thuật DNA tái tổ hợp để nghiên cứu cấu trúc gene.
Câu 12: 1 điểm

Khi nói về đột biến nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?

A.  
Đột biến chuyển đoạn không bao giờ làm thay đổi số lượng gene có trong tế bào.
B.  
Đột biến đảo đoạn không làm thay đổi số lượng gene trên nhiễm sắc thể.
C.  
Đột biến thể ba làm tăng số lượng nhiễm sắc thể có trong tế bào.
D.  
Ở các đột biến đa bội chẵn, số lượng nhiễm sắc thể luôn là số chẵn.
Câu 13: 1 điểm

PHẦN III. Thí sinh trả lời từ Đáp án Câu 1 đến 6. Thí sinh điền kết quả mỗi Đáp án Câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.

Màu sắc cảnh báo (aposematism) thực chất là “mặt đối lập” của ngụy trang và là một trường hợp đặc biệt của cảnh báo. Chức năng của nó là làm cho động vật, ví dụ như ông bắp cày hoặc rắn san hô, trở nên rất dễ thấy đối với những kẻ săn mồi tiềm năng, để chúng được chú ý, ghi nhớ và sau đó tránh xa. Như Peter Forbes quan sát, “Các biển báo cảnh báo của con người sử dụng cùng màu sắc - đỏ, vàng, đen và trắng - mà thiên nhiên sử dụng để cảnh báo các loài sinh vật nguy hiểm”. Màu sắc cảnh báo hoạt động bằng cách được những kẻ săn mồi tiềm năng liên kết với thứ gì đó khiến loài động vật có màu cảnh báo trở nên khó chịu hoặc nguy hiểm. Cho các sự kiện sau:

1. Trong quần thể phát sinh các biến dị liên quan đến màu sắc và liên quan đến vũ khí tự vệ như nọc độc hay hung dữ hay có mùi hôi thối...

2. Hình thành nên loài có màu sắc cảnh báo giúp kẻ thù ghi nhớ và tránh xa.

3. Trong quần thể, quá trình sinh sản làm phát tán các biến dị.

4. Các nhân tố tiến hoá tác động làm cho tỷ lệ cá thể có màu sắc sặc sỡ và có vũ khí tự vệ ngày càng phổ biến.

Hãy viết liền các số tương ứng với bốn sự kiện theo trình tự của quá trình hình thành màu sắc “cảnh báo” ở các loài động vật.

Câu 14: 1 điểm

Xét 2 cặp NST thường trong tế bào. Trên mỗi cặp NST chứa 2 cặp gene có kí hiệu như sau: AB ¯ ab DE ¯ de , giả thiết không có hiện tượng đột biến. Tần số trao đổi chéo giữa gene A và a là 20%. Còn tần số trao đổi chéo giữa gene D và d là 30%. Nếu có ba tế bào sinh tinh mang 2 cặp NST trên tham gia giảm phân thì số loại giao tử tối đa có thể tạo được là bao nhiêu?

Câu 15: 1 điểm

Ở một loài côn trùng, màu thân do một locus trên NST thường có 3 allele chi phối A - đen > a - xám > a1 - trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình gồm: 75% con đen; 24% con xám; 1% con trắng. Theo lí thuyết, tổng số con đen dị hợp tử và con trắng của quần thể chiếm tỉ lệ bao nhiêu? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).

Câu 16: 1 điểm

Ở một loài thực vật, allele A quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với allele a quy định hoa đỏ. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa vàng, thu được F1. Các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa vàng. Lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa vàng ở F2, xác suất để trong 2 cây này chỉ có 1 cây thuần chủng là bao nhiêu? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).

Câu 17: 1 điểm

Để xác định số lượng cá thể có trong quần thể ốc bươu vàng, người ta sử dụng phương pháp “Bắt - đánh dấu - thả - bắt lại”. Lần thứ nhất bắt được 250 cá thể, đánh dấu và thả trở lại quần thể. Một năm sau tiến hành bắt lần thứ hai được 300 cá thể, trong đó thấy có 50 cá thể đã được đánh dấu. Biết rằng không có hiện tượng di nhập cư và quần thể có tỉ lệ sinh sản là 20%, tỉ lệ tử vong là 10%; Việc đánh dấu không ảnh hưởng đến sức sống và sinh sản của cá thể. Hãy xác định số lượng cá thể của quần thể ở thời điểm bắt lần thứ nhất.

Câu 18: 1 điểm

Trên một cánh đồng cỏ, cỏ là nguồn thức ăn của côn trùng ăn lá và của linh dương đầu bò. Linh dương đầu bò làm thức ăn cho hổ. Đàn hổ trên đồng cỏ đó trong gia tăng một khối lượng 80 kg, tức là bằng 40% lượng thức ăn mà chúng đồng hoá được từ việc bắt linh dương làm thức ăn. Trong năm đó, trừ phần bị hổ ăn thịt, linh dương dầu bò vẫn còn 60% tổng sản lượng của mình để duy trì sự ổn định của quần thể. Biết rằng, sản lượng cỏ dùng làm thức ăn được đánh giá là 40 tấn/ha/năm; côn trùng đã sử dụng mất 15% sản lượng cỏ và hệ số chuyển đổi thức ăn trung bình qua các bậc dinh dưỡng là 10%. Như vậy, hổ cần một vùng săn mồi rộng bao nhiêu nghìn mét vuông để sinh sống?

Dựa vào thông tin sau để trả lời Đáp án Câu 5 và Đáp án Câu 6: Mối quan hệ tiến hoá giữa các loài trong cây phát sinh chủng loại: Nhóm sinh vật có vị trí gần nhau, cùng nguồn gốc có quan hệ họ hàng gần hơn nhóm sinh vật ở xa. Các sinh vật đều có chung tổ tiên ban đầu, những đặc điểm tổ tiên chung tồn tại ở tất cả các loài trong cùng một nhánh, trong quá trình tiến hoá luôn phát sinh các biến dị di truyền, tạo ra các loài khác nhau (nhánh mới).

Câu 19: 1 điểm
Loài sinh sản hữu tính, từ một quần thể ban đầu tách thành hai hoặc nhiều quần thể khác nhau. Nếu các nhân tố tiến hoá đã tạo ra sự phân hoá về vốn gene giữa các quần thể này, thì cơ chế cách li nào sau đây khi xuất hiện sẽ đánh dấu sự hình thành loài mới?
A.  
Cách li sinh sản.
B.  
Cách li sinh thái.
C.  
Cách li địa lí.
D.  
Cách li nơi ở.
Câu 20: 1 điểm
Theo quan điểm hiện đại, khi nói về quá trình hình thành loài phát biểu nào sau đây đúng?
A.  
Hình thành loài bằng con đường lai xa kèm đa bội hoá thường gặp ở động, thực vật.
B.  
Hình thành loài bằng cách li tập tính chỉ xảy ra khi trong quần thể xuất hiện các đột biến liên quan đến tập tính giao phối và khả năng khai thác nguồn sống.
C.  
Hình thành loài bằng đa bội hoá cùng nguồn chi thực hiện thông qua cơ chế nguyên phân.
D.  
Hình thành loài bằng con đường địa lí diễn ra nhanh hơn nếu có sự tham gia của các yếu tố ngẫu nhiên.

Dựa vào thông tin sau để trả lời Đáp án Câu 11 và Đáp án Câu 12: Một nhóm nghiên cứu về sự thay đổi của độ đa dạng thành phần loài trong một quần xã sinh vật ở một khu rừng từ năm 1920 đến 1950, kết quả được biểu diễn ở đồ thị của hình bên.

Hình ảnh

Câu 21: 1 điểm

Phát biểu nào sau đây có nội dung sai?

A.  
Mức độ cạnh tranh giữa các quần thể trong quân xã năm 1945 cao hơn năm năm 1930.
B.  
Năm 1950 cấu trúc lưới thức ăn của quần xã là phức tạp nhất.
C.  
Tổng sinh khối của quần xã ở giai đoạn 1930 bé hơn tổng sinh khối của quần xã ở giai đoạn 1925.
D.  
Độ phức tạp về lưới thức ăn trong quần xã tăng dần từ năm 1930 đến năm 1940.
Câu 22: 1 điểm

Phát biểu nào sau đây có nội dung sai?

A.  
Lưới thức ăn ở giai đoạn năm 1940 giống với lưới thức ăn ở giai đoạn 1925.
B.  
Từ giai đoạn 1920 đến 1950, có thể quần xã đang xảy ra diễn thế sinh thái thứ sinh.
C.  
Ở vào khoảng năm 1925, quần xã có thể đã chịu tác động mạnh mẽ của nhân tố sinh thái vô sinh hoặc nhân tố hữu sinh.
D.  
Độ đa dạng của quần xã năm 1940 cao hơn độ đa dạng của quần xã năm 1930.

Dựa vào thông tin sau để trả lời Đáp án Câu 17 và Đáp án Câu 18: Người ta tiến hành thí nghiệm nuôi hai loài mọt gạo riêng rẽ hoặc chung trong các điều kiện môi trường nóng-ẩm hoặc lạnh-khô. Trong môi trường lạnh-khô, hai loài đều phát triển khi nuôi riêng, nhưng khi nuôi chung loài T. confusum phát triển tốt hơn. Trong môi trường nóng - ẩm, sự biến đổi số lượng cá thể trưởng thành của mỗi loài khi nuôi riêng (a) và nuôi chung (b) được ghi nhận. Biểu đồ dưới đây thể hiện sự biến đổi mật độ cá thể của 2 loài mọt gạo nuôi trong điều kiện nóng ẩm.

Hình ảnh

Câu 23: 1 điểm

Phát biểu nào sau đây có nội dung đúng?

A.  
Loài T. confusum phát triển tốt trong điều kiện nóng ẩm khi nuôi chung.
B.  
Loài T. castancum phát triển tốt hơn trong điều kiện nóng ẩm khi nuôi chung.
C.  
Sự biến động số lượng cá thể của loài T. confusum mạnh hơn loài T. castancum khi nuôi chung trong điều kiện nóng ẩm.
D.  
Khi nuôi chung trong điều kiện nóng ẩm. Ở giai đoạn ngày thứ 600 số lượng cá thể trưởng thành loài T. castancum nhiều hơn loài T. confusum.
Câu 24: 1 điểm

Phát biểu nào sau đây có nội dung sai?

A.  
Khi nuôi riêng cả hai loài T. confusumT. castansum đều có số lượng cá thể trưởng thành duy trì ở mức cao.
B.  
Điều kiện nhiệt độ và độ ẩm có thể là một trong những nhân tố ảnh hưởng đến ưu thế cạnh tranh của 2 quần thể.
C.  
Khi nuôi chung số lượng cá thể trường thành của T. confusum tăng trưởng nhẹ ở giai đoạn đầu nhưng sau đó giảm dần và bị loại bỏ hoàn toàn.
D.  
Trong điều kiện lạnh-khô, khi nuôi chung loài T. castancum cạnh tranh ưu thế hơn làm cho loài T. confusum bị loại trừ.

PHẦN II. Thí sinh trả lời từ Đáp án Câu 1 đến Đáp án Câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gene quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gene khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho tất cả các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 16% số cây hoa đỏ, quả bầu dục. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gene ở cả hai giới với tần số bằng nhau.

Câu 25: 1 điểm

a) Nếu cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 4: 4: 1: 1.

Câu 26: 1 điểm

b) F2 có 5 loại kiểu gene quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.

Câu 27: 1 điểm

c) Ở F2, số cá thể dị hợp 2 cặp gene nhưng có kiểu gene khác F1 chiếm tỉ lệ 2%.

Câu 28: 1 điểm

d) F2 có 9% số cá thể hoa đỏ, quả tròn thuần chủng.

Giả sử lưới thức ăn sau đây gồm các loài sinh vật là A, B, C, D, E, H, I, K, M. Cho biết loài A là sinh vật sản xuất và loài E là sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất.

Hình ảnh

Câu 29: 1 điểm

a) Lưới thức ăn này có tối đa 12 chuỗi thức ăn.

Câu 30: 1 điểm

b) Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới này có 6 bậc dinh dưỡng.

Câu 31: 1 điểm

c) Loài H thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 và cấp 3.

Câu 32: 1 điểm

d) Loài H tham gia vào 9 chuỗi thức ăn.

Hình bên biểu thị mối liên quan giữa áp suất trong dạ dày và thể tích lượng thức ăn ăn vào của hai người X và Y.

Hình ảnh

Câu 33: 1 điểm

a) Người X là người khỏe mạnh bình thường.

Câu 34: 1 điểm

b) Một sinh viên thú y đã đưa ra hai đường chuyển kháng sinh phổ rộng vào cơ thể của gia súc bị nhiễm trùng: tiêm thuốc trực tiếp vào tĩnh mạch hoặc đưa thuốc ở liều (nồng độ) thích hợp theo đường miệng. Đưa thuốc theo đường miệng có thể ảnh hưởng làm giảm trọng lượng cơ thể của gia súc.

Câu 35: 1 điểm

c) Một người có các kênh Cl- ở tế bào ruột non hoạt động quá mức làm tăng nồng độ HCO3- trong huyết tương.

Câu 36: 1 điểm

d) Một người có các kênh Cl- ở tế bào ruột non hoạt động quá mức có pH máu tăng lên.

Để phân tích bản đồ giới hạn của một phân tử DNA, người ta đã tiến hành phản ứng cắt với từng enzyme riêng rẽ và mỗi сар kết hợp. Sau phản ứng, sản phẩm cắt được phân tích trên điện di agarose. Kết quả điện di được biểu diễn ở hình bên dưới. Trong hình, mẫu Po là mẫu đối chứng (chưa bị cắt bởi enzyme); mẫu E được cắt bởi enzyme EcoRI; mẫu B được cắt bởi enzyme BamHI; mẫu X được cắt bởi enzyme XhoI; mẫu E+X và mẫu B+X là các mẫu được cắt đồng thời bởi từng cặp enzyme trong một đệm đồng nhất; mẫu M là thang chuẩn kích thước 1,0 kb.

Hình ảnh

Câu 37: 1 điểm

a) Phân tử DNA này có dạng mạch vòng.

Câu 38: 1 điểm

b) Kích thước của đoạn DNA này là 10kb.

Câu 39: 1 điểm

c) Phân tử DNA dạng mạch vòng khi cắt bằng enzyme giới hạn có n điểm cắt sẽ thu được (n + 1) đoạn giới hạn.

Câu 40: 1 điểm

d) Enzyme BamHI và Xhol có số vị trí cắt lần lượt là 1 và 2.