Đề Ôn Luyện Thi Môn Chính Trị CDYTBL - Cao Đẳng Y Tế Bạc Liêu Miễn Phí, Có Đáp Án Chi Tiết Chính trị là môn học nền tảng tại Cao Đẳng Y Tế Bạc Liêu (CDYTBL), giúp sinh viên hiểu rõ các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Marx-Lenin, tư tưởng Hồ Chí Minh và các chính sách phát triển đất nước. Đề ôn luyện thi miễn phí, kèm đáp án chi tiết, hỗ trợ sinh viên củng cố kiến thức, rèn luyện tư duy và chuẩn bị hiệu quả cho kỳ thi. Tài liệu bám sát chương trình giảng dạy, phù hợp với thực tiễn học tập.
Từ khoá: Chính Trị CDYTBL Cao Đẳng Y Tế Bạc Liêu Chính Trị Học Chủ Nghĩa Marx-Lenin Tư Tưởng Hồ Chí Minh Đề Thi Miễn Phí Chính Trị Đáp Án Chi Tiết Chính Trị Ôn Luyện Thi Chính Trị Chính Sách Phát Triển Đề Ôn Tập Chính Trị
Bạn chưa làm đề thi này!
Bắt đầu làm bài
Câu 1: Thuộc tính đặc trưng của vật chất theo quan niệm MácLênin là gì?
A. Là một phạm trù triết học
B. Là thực tại khách quan tồn tại bên ngoài, không lệ thuộc vào cảm giác
C. Là toàn bộ thế giới hiện thực
D. Là tất cả những gì tác động vào giác quan ta gây lên cảm giác
Câu 2: Theo Ph. Ăngghen tính thống nhất thực sự của thế giới là ở:
B. Sự tồn tại cả trong tự nhiên và cả xã hội
Câu 3: Sai lầm của các quan niệm quy vật trước Mác về vật chất là gì?
A. Đồng nhất vật chất với tồn tại
B. Quy vật chất về một dạng vật thể
C. Đồng nhất vật chất với hiện thực
D. Coi ý thức cũng là một dạng vật chất
Câu 4: Quan điểm: “vật chất và ý thức là hai nguyên thể đầu tiên cùng song song tồn tại” là quan điểm của trường phái triết học nào?
A. Duy vật biện chứng
Câu 5: V. I. Lênin đưa ra định nghĩa về vật chất: “Vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan được đem lại cho con người trong …, được … chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh và tồn tại không lệ thuộc vào …”. Hãy chọn từ điền vào chổ trống để hoàn thiện nội dung của định nghĩa nêu trên:
Câu 6: Quan điểm: "Bản chất của thế giới là ý thức" là quan điểm của trường phái triết học nào?
Câu 7: Theo Ăngghen, hình thức vận động đặc trưng của con người và xã hội loài người là hình thức nào?
A. Vận động sinh học
C. Vận động xã hội
Câu 8: Theo Ph. Ăngghen, một trong những phương thức tồn tại cơ bản của vật chất là:
B. Chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác
Câu 9: Theo quan niệm triết học duy vật biện chứng, không gian là gì?
A. Mô thức của trực quan cảm tính
B. Khái niệm của tư duy lý tính
C. Thuộc tính của vật chất
D. Một dạng vật chất
Câu 10: Theo triết học MácLênin vật chất là:
A. Toàn bộ thế giới quanh ta
B. Toàn bộ thế giới khách quan
C. Là sự khái quát trong quá trình nhận thức của con người đối với thế giới khách quan
D. Là hình thức phản ánh đối lập với thế giới vật chất
Câu 11: Ý thức có trước, vật chất có sau, ý thức quyết định vật chất, đây là quan điểm:
Câu 12: Theo quan điểm triết học Mác, ý thức là:
A. Hình ảnh của thế giới khách quan
B. Hình ảnh phản ánh sự vận động và phát triển của thế giới khách quan
C. Là một phần chức năng của bộ óc con người
D. Là hình ảnh phản ánh sáng tạo lại hiện thức khách quan
Câu 13: Theo quan điểm của CNDVBC, nguồn gốc xã hội của ý thức là:
B. Lao động và ngôn ngữ
Câu 14: Chọn câu trả lời đúng
A. Ý thức là thuộc tính của mọi dạng vật chất
B. Ý thức là sự phản ánh nguyên xi hiện thực khách quan
C. Ý thức là sự phản ánh năng động, sang tạo hiện thực khách quan
Câu 15: Lựa chọn câu đúng nhất theo quan điểm của CNDVBC:
A. Thế giới thống nhất ở tính vật chất của nó
B. Thế giới thống nhất ở sự tồn tại của nó
C. Thế giới thống nhất ở ý niệm tuyệt đối hay ở ý thức con người
Câu 16: Lựa chọn câu đúng nhất theo quan điểm của CNDVBC.
A. Vận động, không gian, thời gian là sản phẩm do ý chí con người tạo ra, do đó nó không phải là vật chất.
B. Vận động, không gian, thời gian không có tính vật chất.
C. Vận động, không gian, thời gian là hình thức tồn tại của vật chất.
D. Cả a, b, c đều sai.
Câu 17: Lựa chọn câu đúng nhất theo quan điểm CNDVBC.
A. Nguồn gốc của sự vận động là ở bên ngoài sự vật hiện tượng do sự tương tác hay do sự tác động.
B. Nguồn gốc của sự vận động là do ý thức tinh thần tư tưởng quyết định.
C. Nguồn gốc của sự vận động là ở trong bản thân sự vật hiện tượng do sự tác động của các mặt, các yếu tố trong sự vật hiện tượng gây ra.
D. Nguồn gốc của sự vận động là do “Cú hích của thượng đế”
Câu 18: Ý thức có vai trò gì? Xác định câu trả lời đúng nhất theo quan điểm của CNDVBC?
A. Ý thức tự nó chỉ làm thay đổi tư tưởng. Do đó ý thức hoàn toàn không có vai trò gì đối với thực tiễn.
B. Vai trò thực sự của ý thức là sự phản ánh sáng tạo thực tại khách quan và đồng thời có sự tác động trở lại thực tại đó thông qua hoạt động thực tiễn của con người.
C. Ý thức là các phụ thuộc vào nguồn gốc sinh ra nó vì thế chỉ có vật chất là cái năng động tích cực.
D. Cả a, b, c đều sai.
Câu 19: Theo Ph. Ăngghen, hình thức vận động nào nói lên sự trao đổi chất giữa cơ thể sống và môi trường?
Câu 20: Sự thống nhất giữa lượng và chất được thể hiện trong phạm trù nào?
Câu 21: Phạm trù nào nói lên bước ngoặt của sự thay đổi về lượng đưa đến thay đổi về chất?
Câu 22: Theo chủ nghĩa MácLênin, phát triển là:
A. Khuynh hướng chung của sự vận động của sự vật và hiện tượng
B. Sự thay đổi về lượng trong quá trình vận động của vật chất
C. Sự thay đổi về chất trong quá trình vận động của vật chất
Câu 23: Phạm trù nào nói lên mối liên hệ bản chất, tất nhiên, phổ biến và lặp đi lặp lại giữa các sự vật hiện tượng hay giữa các nhân tố, các thuộc tính, các mặt trong cùng một sự vật và hiện tượng:
Câu 24: Đặc trưng cơ bản của quy luật xã hội là:
A. Diễn ra tự phát qua sự tác động của các lực lượng tự nhiên
B. Diễn ra tự giác qua sự tác động của các lực lượng tự nhiên
C. Diễn ra tự phát qua sự tác động của các lực lượng siêu nhiên
D. Hình thành và tác động thông qua hoạt động của con người nhưng không phụ thuộc vào ý thức của con người.
Câu 25: Chọn câu sai trong các câu sau:
A. Quy luật tự nhiên diễn ra tự phát thông qua sự tác động của các lực lượng tự nhiên
B. Phát triển là khuynh hướng chung của sự vận động của sự vật và hiện tượng
C. Quy luật tự nhiên diễn ra tự phát qua sự tác động của các lực lượng siêu nhiên
D. Quy luật xã hội hình thành và tác động thông qua hoạt động của con người nhưng không phụ thuộc vào ý thức của con người
Câu 26: Quy luật nào vạch ra nguồn gốc, động lực của sự vận động và phát triển?
A. Quy luật phủ định của phủ định
B. Quy luật chuyển hóa từ sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất và ngược lại;
C. Quy luật về mối liên hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng;
D. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
Câu 27: Phạm trù dùng để chỉ tính quy định vốn có của các sự vật, là sự thống nhất hữu cơ của những thuộc tính, làm cho nó là nó và phân biệt nó với cái khác:
Câu 28: Quy luật nào vạch ra cách thức của sự vận động, phát triển?
A. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
B. Quy luật chuyển hóa từ sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất và ngược lại
C. Quy luật phủ định của phủ định
D. Quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với tính chất và trình độ của lực lượng sản xuất
Câu 29: Quy luật nào vạch ra khuynh hướng của sự vận động, phát triển?
A. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
B. Quy luật chuyển hóa từ sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất và ngược lại
C. Quy luật phủ định của phủ định
D. Quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với tính chất và trình độ của lực lượng sản xuất
Câu 30: Phủ định biện chứng là:
A. Sự thay thế cái cũ bằng cái mới
B. Phủ định làm cho sự vật vận động thụt lùi, đi xuống, tan rã, nó không tạo điều kiện cho sự phát triển
C. Sự phủ định có kế thừa và tạo điều kiện cho phát triển
D. Tất cả các câu đều sai