Đề Thi Ôn Luyện Chính Trị 2 CDYHN Cao Đẳng Y Hà Nội - Miễn Phí, Có Đáp Án

Đề thi online miễn phí "Chính Trị 2 CDYHN" dành cho sinh viên Cao đẳng Y Hà Nội. Đề thi cung cấp các câu hỏi trắc nghiệm với đáp án chi tiết, giúp sinh viên ôn luyện và củng cố kiến thức về các vấn đề chính trị cơ bản trong chương trình đào tạo. Tham gia ngay để chuẩn bị tốt cho kỳ thi và nâng cao điểm số.

Từ khoá: đề thi online miễn phí đáp án Chính trị 2 CDYHN Cao đẳng Y Hà Nội ôn thi câu hỏi trắc nghiệm kỳ thi luyện thi sinh viên CDYHN chính trị học

Số câu hỏi: 46 câuSố mã đề: 1 đềThời gian: 1 giờ

64,510 lượt xem 4,961 lượt làm bài

Bạn chưa làm đề thi này!

Xem trước nội dung
Câu 1: 1 điểm
“Bảo đảm sự lãnh đạo thống nhất của Đảng, sự quản lý tập trung của Nhà nước đối với các hoạt động đối ngoại. Phối hợp chặt chẽ hoạt động đối ngoại của………….., ngoại giao ………….và đối ngoại……………; giữa ngoại giao chính trị với ngoại giao kinh tế và ngoại giao văn hóa; giữa đối ngoại với quốc phòng, an ninh.”
A.  
Đảng, nhà nước, nhân dân
B.  
Nhà nước, nhân dân, Đảng
C.  
Đảng, nhân dân, nhà nước
D.  
Nhân dân, nhà nước, Đảng
Câu 2: 1 điểm
Kết hợp kinh tế- xã hội với quốc phòng, an ninh là:
A.  
Thực hiện đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
B.  
Các thế lực thù địch luôn tìm cách chống phá Nhà nước
C.  
Nước ta xây dựng chủ nghĩa xã hội
D.  
Các thế lực đang thực hiện âm mưu “ diễn biến hòa bình”
Câu 3: 1 điểm
Anh B tích cực tham gia hoạt động bảo vệ an ninh tại nơi cư trú. Điều này thể hiện trách nhiệm nào dưới đây của công dân?
A.  
Nêu cao tinh thần cảnh giác trước mọi thủ đoạn của kẻ thù
B.  
Xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân
C.  
Sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ quân sự
D.  
Sẵn sàng tham gia các hoạt động an ninh và quốc phòng
Câu 4: 1 điểm
Ông A là cán bộ xã nhưng ông lại không muốn con trai mình phải thực hiện đăng kí nghĩa vụ quân sự. Nếu là người thân trong gia đình ông A, em sẽ khuyên ông A như thế nào?
A.  
Chấp hành Luật Nghĩa vụ quân sự
B.  
Nên cho con đi học để không phải tham gia nghĩa vụ quân sự
C.  
Gặp ban chỉ huy quân sự huyện giúp đỡ
D.  
Không đăng kí nghĩa vụ quân sự
Câu 5: 1 điểm
Anh trai của T có giấy gọi nhập ngũ, nhưng bố mẹ của T không muốn con đi bộ đội nên đã bàn với nhau tìm cách xin cho anh ở lại. Biết được điều này, T nên ứng xử theo cách nào dưới đây để thực hiện trách nhiệm công dân của mình?
A.  
Coi như không biết vì đây là việc của bố mẹ
B.  
Nói chuyện với bố mẹ để bố mẹ hiểu được trách nhiệm bảo vệ Tổ quốc của công dân
C.  
Đồng ý với việc làm đó của bố mẹ
D.  
Tìm cách ngăn cản việc làm của bố mẹ
Câu 6: 1 điểm
Anh A có hành vi câu kết với người nước ngoài, phát tán tài liệu nói xấu Nhà nước. Hành vi của anh A là?
A.  
Phản bội Tổ quốc
B.  
Lật đổ chính quyền nhân dân
C.  
Xâm phạm an ninh quốc gia
D.  
Cung cấp bí mật Nhà nước cho nước ngoài
Câu 7: 1 điểm
Việt Nam trở thành thành viên chính thức của Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á – Thái Bình Dương ( APFC) năm:
A.  
1996
B.  
1997
C.  
1998
D.  
1999
Câu 8: 1 điểm
Với công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi hết nghĩa vụ quân sự là:
A.  
25 tuổi
B.  
26 tuổi
C.  
27 tuổi
D.  
28 tuổi
Câu 9: 1 điểm
WTO là tên viết tắt của tổ chức nào dưới đây ?
A.  
Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên hợp quốc
B.  
Tổ chức Thương mại Thế giới
C.  
Tổ chức Y tế Thế giới
D.  
Tổ chức các nước xuất khẩu dầu mỏ
Câu 10: 1 điểm
Việt Nam bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Mĩ năm:
A.  
1990
B.  
1995
C.  
1997
D.  
2000
Câu 11: 1 điểm
Trong hội nhập quốc tế lĩnh vực trọng tâm là:
A.  
Hội nhập văn hóa
B.  
Hội nhập kinh tế
C.  
Hội nhập chính trị
D.  
Hội nhập quốc phòng – anh ninh
Câu 12: 1 điểm
Độ tuổi bắt đầu thực hiện nghĩa vụ quân sự tại Việt Nam hiện nay là:
A.  
18 tuổi
B.  
19 tuổi
C.  
20 tuổi
D.  
21 tuổi
Câu 13: 1 điểm
Tính dân tộc của Nhà nước thể hiện:
A.  
Dân tộc nào cũng mưu cầu hạnh phúc và có chữ viết riêng
B.  
Nhà nước ta là nhà nước của các dân tộc
C.  
Mỗi dân tộc có bản sắc riêng và lối sống riêng
D.  
Nhà nước chăm lo lợi ích mọi mặt cho các dân tộc ở Việt Nam
Câu 14: 1 điểm
Tính nhân dân của Nhà nước được thể hiện:
A.  
Nhà nước là nhà nước của dân, do dân, vì dân
B.  
Nhà nước chăm lo lợi ích mọi mặt cho các dân tộc ở Việt Nam
C.  
Đời sống nhân dân ngày càng tốt hơn
D.  
Nhân dân tích cực lao động vì sự phát triển của đất nước
Câu 15: 1 điểm
Nhà nước pháp quyền có nghĩa là mọi hoạt động của các cơ quan nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội và mọi công dân đều được thực hiện trên cơ sở:
A.  
Chính sách
B.  
Dư luận xã hội
C.  
Niềm tin
D.  
Pháp luật
Câu 16: 1 điểm
Nhà nước thể hiện ý chí, lợi ích và nguyện vọng của nhân dân là nói đến đặc điểm:
A.  
Tính xã hội
B.  

Tính nhân dân

C.  
Tính con người
D.  
Tính giai cấp
Câu 17: 1 điểm
Công cụ hữu hiệu nhất để Nhà nước quản lý xã hội là:
A.  
Kế hoạch
B.  
Chính sách
C.  
Chiến lược
D.  
Pháp luật
Câu 18: 1 điểm
Nhà nước xuất hiện khi nào?
A.  
Khi có nhiều của cải trong xã hội
B.  
Khi kinh tế thị trường xuất hiện
C.  
Khi con người xuất hiện
D.  
Khi mâu thuẫn giai cấp không thể điều hòa được
Câu 19: 1 điểm
Nhà nước có mấy chức năng?
A.  
01 chức năng
B.  
02 chức năng
C.  
03 chức năng
D.  
04 chức năng
Câu 20: 1 điểm
Nhà nước gồm có chức năng cơ bản là:
A.  
Chức năng đối ngoại và thu hút vốn đầu tư
B.  
Chức năng đối nội và ổn định trong nước
C.  
Chức năng giải quyết mâu thuẫn
D.  
Chức năng đối nội và chức năng đối ngoại
Câu 21: 1 điểm
Nhà nước pháp quyền XHCN quản lý mọi mặt của đời sống xã hội chủ yếu bằng:
A.  
Đường lối, chính sách
B.  
Tuyên truyền, giáo dục
C.  
Hiến pháp, pháp luật
D.  
Chính sách, giáo dục
Câu 22: 1 điểm
Trong hệ thống chính trị nước ta, cơ quan hành pháp của Nhà nước ta là cơ quan:
A.  
Viện kiểm sát và tòa án nhân dân
B.  
Chính phủ
C.  
Quốc hội
D.  
Viện kiểm sát
Câu 23: 1 điểm
Trong hệ thống chính trị nước ta, cơ quan lập pháp của Nhà nước ta là cơ quan:
A.  
Viện kiểm sát và tòa án nhân dân
B.  
Quốc hội
C.  
Viện kiểm sát
D.  
Chính phủ
Câu 24: 1 điểm
Trong hệ thống chính trị nước ta, cơ quan tư pháp của Nhà nước ta là cơ quan:
A.  
Tòa án nhân dân
B.  
Quốc hội
C.  
Ủy ban nhân dân
D.  
Chính phủ
Câu 25: 1 điểm
“Để phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc cần có cơ chế, chính sách phù hợp tạo môi trưòng, điều kiện thuận lợi cho …………………. học tập, nghiên cứu, lao động, giải trí, phát triển trí tuệ, kỹ năng, thể lực. Khuyến khích, cổ vũ thanh niên nuôi dưỡng ưóc mơ, hoài bão, xung kích, sáng tạo, làm chủ khoa học, công nghệ hiện đại.”
A.  
Thanh niên
B.  
Thanh thiếu niên, nhi đồng
C.  
Thế hệ trẻ
D.  
Các tầng lớp thanh niên
Câu 26: 1 điểm
“Để phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc cần Phát huy vai trò của ………. trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Thu hút rộng rãi thanh niên, thiếu niên và nhi đồng tham gia các tổ chức do Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh làm nòng cốt và phụ trách”
A.  
Thế hệ trẻ
B.  
Thanh niên
C.  
Thanh thiếu niên, nhi đồng
D.  
Các tầng lớp thanh niên
Câu 27: 1 điểm
Để phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc đối với phụ nữ cần:
A.  
Nâng cao trình độ mọi mặt và đời sống vật chất, tinh thần của phụ nữ; thực hiện tốt bình đẳng giới, tạo điều kiện cho phụ nữ phát triển tài năng.
B.  
Hoàn thiện văn bản luật liên quan đến kinh tế thị trường để phát triển kinh tế - xã hội
C.  
Kiên quyết đấu tranh Diễn biến hòa bình
D.  
Xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh
Câu 28: 1 điểm
Để phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc đối với cựu chiến binh cần:
A.  
Tạo cơ hội việc làm
B.  
Tích cực tham gia các hoạt động văn hóa, văn nghệ
C.  
Đảng, Nhà nước có cơ chế, chính sách tạo điều kiện, đồng thời động viên cựu chiến binh tích cực tham gia xây dựng và bảo vệ Đảng, Nhà nước, nhân dân và chế độ xã hội chủ nghĩa
D.  
Thăm quan, nghỉ dưỡng
Câu 29: 1 điểm
“Quan tâm chăm sóc sức khỏe, tạo điều kiện để ……………………hưởng thụ văn hóa, tiếp cận thông tin, sống vui, sống khỏe, sống hạnh phúc. Phát huy trí tuệ, kinh nghiệm sống, lao động, học tập của người cao tuổi trong xã hội và gia đình. Tiếp tục xây dựng gia đình “ông bà, cha mẹ mẫu mực, con cháu thảo hiền, vợ chồng hòa thuận, anh chị em đoàn kết, thương yêu nhau”
A.  
Người cao tuổi
B.  
Cựu chiến binh
C.  
Phụ nữ
D.  
Thanh niên
Câu 30: 1 điểm
“Đồng bào các tôn giáo là bộ phận của khối đại đoàn kết toàn dân tộc. Đảng, Nhà nước chủ trương thực hiện nhất quán chính sách ………….quyền tự do tín ngưỡng, theo hoặc không theo một tôn giáo nào, quyền sinh hoạt tôn giáo bình thường theo đúng pháp luật. Các tôn giáo hoạt động trong khuôn khổ pháp luật, bình đẳng trước pháp luật.”
A.  
Tôn trọng
B.  
Chấp nhận
C.  
Cho phép
D.  
Tôn trọng và bảo đảm
Câu 31: 1 điểm
Để phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc về tín ngưỡng, tôn giáo cần:
A.  
Tiếp tục hoàn thiện chính sách, pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo
B.  
Quan tâm và tạo điều kiện cho các tổ chức tôn giáo sinh hoạt theo hiến chương, điều lệ của tổ chức tôn giáo đã được Nhà nước công nhận, theo quy định của pháp luật, đóng góp tích cực vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ đất nuớc
C.  
Chống lợi dụng tôn giáo
D.  
Phát huy những giá trị văn hóa
Câu 32: 1 điểm
“Để phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc: Nhà nước hoàn thiện cơ chế, chính sách để hỗ trợ, giúp đỡ ………ổn định cuộc sống, phát triển kinh tế, góp phần tăng cường họp tác, hữu nghị giữa nhân dân ta với nhân dân các nước; được bảo hộ tính mạng, tài sản và các quyền, lợi ích chính đáng”
A.  
Đồng bào định cư ở nước ngoài
B.  
Thế hệ trẻ
C.  
Người có công với cách mạng
D.  
Phụ nữ
Câu 33: 1 điểm
Để phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc đối với Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể nhân dân cần:
A.  
Tiếp tục tăng cường củng cố tổ chức, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, đổi mới nội dung, phương thức hoạt động của Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể nhân dân.
B.  
Vận động tuyên truyền mọi người có nhận thức và hành động đúng về kinh tế thị trường
C.  
Tham gia phát triển kinh tế - xã hội
D.  
Hoàn thiện hệ thống pháp luật
Câu 34: 1 điểm
Bác Hồ nói câu này khi nào? : “Trước Cách mạng tháng Tám và trong kháng chiến thì nhiệm vụ tuyên huấn là làm cho đồng bào các dân tộc hiểu được mấy việc: Một là đoàn kết. Hai là làm cách mạng hay kháng chiến để đòi độc lập. Chỉ đơn giản thế thôi. Bây giờ mục đích tuyên truyền huấn luyện là: Một là đoàn kết. Hai là xây dựng chủ nghĩa xã hội. Ba là đấu tranh thống nhất nước nhà”.
A.  
Ngày 31-8-1963, nói chuyện với cán bộ tuyên huấn miền núi về cách mạng xã hội chủ nghĩa
B.  
Ngày 31-8-1964, nói chuyện với cán bộ tuyên huấn miền núi về cách mạng xã hội chủ nghĩa,
C.  
Ngày 31-8-1966, nói chuyện với cán bộ tuyên huấn miền núi về cách mạng xã hội chủ nghĩa,
D.  
Ngày 31-8-1965, nói chuyện với cán bộ tuyên huấn miền núi về cách mạng xã hội chủ nghĩa
Câu 35: 1 điểm
“ Về nội dung đoàn kết dân tộc, theo tư tưởng Hồ Chí Minh là……….., là tập hợp được mọi người dân vào một khối; phải kế thừa truyền thống yêu nước, nhân nghĩa, tinh thần cộng đồng của dân tộc Việt Nam; phải có lòng khoan dung, độ lượng, tin vào nhân dân, tin vào con người; thực hiện phương châm “lấy dân làm gốc”.
A.  
Đại đoàn kết toàn dân
B.  
Đoàn kết cao độ mọi lực lượng
C.  
Đoàn kết cả dân tộc
D.  
Đoàn kết mọi lực lượng
Câu 36: 1 điểm
“Thanh niên được [………] học tập, lao động và giải trí, phát triển thể lực, trí tuệ, bồi dưỡng về đạo đức, truyền thống dân tộc, ý thức công dân và lý tưởng xã hội chủ nghĩa, đi đầu trong công cuộc lao động sáng tạo và bảo vệ Tổ quốc.”
A.  
Cho phép
B.  
Quyền và nghĩa vụ
C.  
Tạo điều kiện
D.  
Quyền
Câu 37: 1 điểm
Người lao động phải được đào tạo nghề, thuần thục các thao tác và sử dụng thành thạo các phương tiện, máy móc theo đúng kỹ thuật, nhằm tiết kiệm công sức, thời gian, kinh phí, tăng năng suất lao động, tạo ra sản phẩm, dịch vụ chất lượng có khả năng cạnh tranh trên thị trường; kết quả tốt nghiệp trình độ đào tạo cao đẳng nghề thể hiện qua văn bằng, chứng chỉ được cấp theo luật giáo dục nghề nghiệp. Đây cũng là một trong những cơ sở xác định điều gì của người lao động?
A.  
Mức lương
B.  
Địa vị
C.  
Vị trí việc làm, mức lương.
D.  
Vị trí việc làm
Câu 38: 1 điểm
Chọn câu trả lời sai, để người học trở thành người công dân tốt, người lao động tốt phải:
A.  
Tu dưỡng ý chí, tiếp nối truyền thống yêu nước, điều chỉnh hành vi phù hợp với chuẩn mực đạo đức xã hội, xác định quyền hạn, trách nhiệm, nghĩa vụ của bản thân
B.  
Có lòng nhân ái, yêu thương, nhân nghĩa, đoàn kết, trân trọng các giá trị đạo đức nền tảng
C.  
Có trách nhiệm xây dựng lối sống lành mạnh và nơi làm việc văn minh để phát huy bản sắc văn hóa dân tộc
D.  
Biết giữ riêng những kiến thức mình có không chia sẻ cho mọi người cùng biết
Câu 39: 1 điểm
Chọn câu trả lời sai, để người học trở thành người công dân tốt, người lao động tốt phải:
A.  
Biết phê phán những hủ tục, lạc hậu cũng như phê bình chủ nghĩa cá nhân, trục lợi bản thân
B.  
Có động cơ học tập đúng, chọn ngành nghề phù hợp với năng lực và lòng đam mê để có thể làm việc tốt nhất, có đạo đức nghề nghiệp và thích ứng với sự phát triển của khoa học công nghệ
C.  
Khả năng ứng dụng những tiến bộ khoa học công nghệ vào thực tiễn
D.  
Hạn chế học ngoại ngữ vì chỉ nên làm việc trong nước
Câu 40: 1 điểm
Yêu cầu cơ bản, bản chất của người lao động trong thời đại mới là:
A.  
Việc chấp hành tốt kỷ luật lao động
B.  
Chăm chỉ lao động
C.  
Làm việc hiệu quả
D.  
Luôn sáng tạo đổi mới
Câu 41: 1 điểm
Một trong những cơ sở xác định vị trí việc làm, mức lương của người lao động là:
A.  
Đào tạo nghề thông qua trường lớp, văn bằng và chứng chỉ cấp cho họ theo luật giáo dục nghề nghiệp
B.  
Tín chỉ trong quá trình học
C.  
Thông qua thực tế kinh nghiệm
D.  
Thông qua các lớp tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ
Câu 42: 1 điểm
“ Người lao động tay nghề thuần thục, có trách nhiệm, có sáng tạo, có kỹ thuật, có trình độ tay nghề ngày càng cao, có khả năng sử dụng thành thạo các công cụ lao động, phương tiện ngày càng hiện đại, tạo ra năng suất lao động ngày càng cao [………]"
A.  
Làm lợi cho doanh nghiệp, cho bản thân mình và cho xã hội
B.  
Càng làm giàu cho người lao động
C.  
Làm giàu cho người tuyển dụng
D.  
Làm lợi cho nhà nước
Câu 43: 1 điểm
Tiêu chuẩn của người lao động tốt:
A.  
Tay nghề thuần thục
B.  
Có trách nhiệm; chủ động trong công việc, khách quan trong giải quyết công việc
C.  
Có sáng tạo, có kỹ thuật
D.  
Tay nghề thuần thục ; có trách nhiệm; có sáng tạo, có kỹ thuật
Câu 44: 1 điểm
“ Người lao động tốt là người có [………]”
A.  
Yêu lao động
B.  
Yêu công việc
C.  
Tình yêu nghề
D.  
Tất cả các ý trên đều đúng
Câu 45: 1 điểm
“ Tiêu chí chung nhất của người lao động tốt được thể hiện trong sự rèn luyện, phấn đấu: đối với [………], đối với mọi người đối với công việc”
A.  
Chính mình
B.  
Công việc, mọi người, chính mình
C.  
Mọi việc, chính mình, mọi người
D.  
Chính mình, công việc, mọi người
Câu 46: 1 điểm
“ Người lao động tốt là có [………] vững vàng, trung với nước, hiếu với dân, có tinh thần tự cường dân tộc; có tình thương yêu con người, có đạo đức nghề nghiệp trong sáng, có lối sống lành mạnh: cần, kiệm, liêm chính, chí công vô tư.”
A.  
Phẩm chất chính trị
B.  
Bản lĩnh
C.  
Phẩm chất năng lực
D.  
Chính trị