Câu Hỏi Về Kiến Thức Chuyên Môn Xây Dựng - Lĩnh Vực Giám Sát Thi Công Xây Dựng - Giám Sát Công Tác Xây Dựng Công Trình - CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Bộ câu hỏi chuyên sâu về kiến thức xây dựng trong lĩnh vực giám sát thi công công trình, đặc biệt là các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn. Đề thi miễn phí này đi kèm đáp án chi tiết, hỗ trợ hiệu quả cho kỹ sư, cán bộ giám sát và người làm trong ngành xây dựng. Đây là nguồn tài liệu hữu ích giúp bạn nâng cao kỹ năng và kiến thức chuyên môn.
Từ khoá: kiến thức chuyên môn xây dựng giám sát thi công xây dựng công trình nông nghiệp phát triển nông thôn câu hỏi xây dựng đề thi giám sát đáp án chi tiết kiểm tra kỹ năng xây dựng xây dựng công trình đào tạo giám sát thi công
Bộ sưu tập: Bộ đề thi chứng chỉ hành nghề Hoạt động xây dựng
Câu 1: Trị số hệ số mái dốc m nào thỏa mãn quy định về hệ số mái dốc của mặt nối tiếp hướng ngang (hướng vuông góc với tim đập) của đập đồng chất?
D. Các trị số đều thỏa mãn.
Câu 2: Hàm lượng bùn, bụi, sét bột theo % khối lượng của mẫu cát để thi công kết cấu bê tông dưới nước cho phép như thế nào?
A. Không được vượt quá 5%.
B. Không được vượt quá 4%.
C. Không được vượt quá 2%.
D. Không được vượt quá 3%.
Câu 3: Để kiểm tra cường độ của bê tông móng của một trạm, số lượng tổ mẫu thí nghiệm (mỗi tổ gồm 3 mẫu) được quy định như thế nào?
A. Chỉ cần lấy một tổ mẫu.
B. 300 m³ lấy một tổ mẫu.
C. 100 m³ lấy một tổ mẫu.
D. 200 m³ lấy một tổ mẫu.
Câu 4: Thi công tường nghiêng của đập đất làm bằng các loại vải địa kỹ thuật (geosynthetic – clayliners) phải thực hiện đúng quy định nào?
A. Phải trải trên lớp đất dính có chiều dày tối thiểu là 1 m và phải phủ lên một lớp đất bảo vệ có chiều dày tối thiểu là 1 m.
B. Phải trải trên lớp cát hạt mịn có chiều dày tối thiểu là 1 m.
C. Phải trải trên lớp đá dăm có chiều dày tối thiểu là 1 m.
Câu 5: Cần kiểm tra tầng lọc ngược theo những nội dung nào?
A. Chiều dày và thành phần hạt của từng lớp.
B. Mặt nối tiếp: không cho phép các lớp so le, gãy khúc, trộn lẫn.
D. Cả a, b và độ phẳng của mặt lớp.
Câu 6: Tốc độ vận chuyển hỗn hợp bê tông bằng băng chuyền khống chế bằng bao nhiêu?
A. Tốc độ vận chuyển của băng chuyền không quá 1m/s.
B. Tốc độ vận chuyển của băng chuyền không quá 1,5m/s.
C. Tốc độ vận chuyển của băng chuyền không quá 1m/s; chênh lệch tốc độ vận chuyển của các băng chuyền trong hệ thống không quá 0,1 m/s.
D. Tốc độ vận chuyển của băng chuyền không quá 1,5m/s; chênh lệch tốc độ vận chuyển của các băng chuyền trong hệ thống không quá 0,2 m/s.
Câu 7: Số lượng mẫu khi kiểm tra dung trọng đất ở phạm vi đầm thủ công, đầm cóc là bao nhiêu?
Câu 8: Đắp tường tâm được quy định như thế nào theo chiều cao của thân đập?
A. Luôn thấp hơn khối đất đắp liền kề ở thân đập ít nhất là 2 m.
B. Luôn thấp hơn khối đất đắp liền kề ở thân đập ít nhất là 1 m.
C. Luôn thấp hơn khối đất đắp liền kề ở thân đập ít nhất là 0,5 m.
D. Luôn đắp cao hơn khối đất đáp liền kề ở thân đập.
Câu 9: Khi đổ bê tông khối lớn mà khối đổ có thể tích trên 1000 m³ thì tần suất lấy mẫu thí nghiệm cường độ là bao nhiêu?
Câu 10: Khi lớp đã đầm có chiều dày lớn hơn 40 cm thì cách lấy mẫu để kiểm tra tại một vị trí như thế nào?
A. 1 mẫu ở giữa, 2 mẫu ở đáy (tiếp giáp với lớp dưới).
B. 2 mẫu ở giữa, 1 mẫu ở đáy.
C. 1 mẫu ở đỉnh, 1 mẫu ở giữa, 1 mẫu ở đáy.
Câu 11: Khi chuyển vữa bê tông có độ sụt nhỏ hơn 40mm thì góc nghiêng giới hạn của băng chuyền khống chế bằng bao nhiêu?
A. Khi chuyển lên: 15°; khi chuyển xuống: 10°.
B. Khi chuyển lên: 15°; khi chuyển xuống: 12°.
C. Khi chuyển lên: 12°; khi chuyển xuống: 10°.
D. Khi chuyển lên: 12°; khi chuyển xuống: 8°.
Câu 12: Sai lệch về cao trình cốp pha so với bản vẽ thiết kế khi thi công bản đáy cống?
Câu 13: Trước khi ngăn dòng và dâng nước trong hồ phải thực hiện các công tác nào? Làm các công tác thu dọn và xử lý lòng hồ nào?
A. Xử các mái đất có khả năng sạt trượt khi ngập nước, tổ chức công tác tái định cư, thi công bãi đánh cá.
B. Di chuyển mồ mả, di dời hoặc bảo vệ không cho ngập các công trình văn hoá.
C. Khai thác hết lâm sản, khoáng sản trong lòng hồ.
Câu 14: Khi khai thác đất ở mỏ đất để đắp đập phải tuân thủ các yêu cầu nào?
A. Bố trí rãnh tiêu nước chung quanh mỏ khai thác và bố trí hệ thống thoát nước trong mỏ theo nguyên tắc đáy rãnh luôn luôn thấp hơn đáy khoang đào và không để tồn đọng nước trong vùng khai thác đất.
B. Nếu độ ẩm tự nhiên của đất gần bằng hoặc nhỏ hơn độ ẩm thiết kế, nên khai thác theo mặt đứng để giảm bớt lượng nước bốc hơi. Ngược lại, nếu độ ẩm tự nhiên của đất lớn hơn độ ẩm thiết kế, nên dùng phương pháp khai thác mặt bằng.
C. Nếu thi công vào mùa khô nên khai thác các mỏ đất có độ ẩm tự nhiên cao. Ngược lại khi thi công vào mùa mưa thì nên khai thác mỏ đất có độ ẩm tự nhiên thấp.
D. Tất cả các yêu cầu đã nêu.
Câu 15: Hệ số đầm nén của đất đắp (độ chặt K) được quy định như thế nào khi thi công đắp đất đê quai ngăn dòng?
Câu 16: Khi nào thì hệ thống hạ mực nước ngầm được phép đưa vào vận hành?
A. Sau khi hệ thống đã vận hành thử và làm việc bình thường liên tục trong 12 h thỏa mãn mọi yêu cầu của thiết kế.
B. Sau khi hệ thống đã vận hành thử và làm việc bình thường liên tục trong 24 h thỏa mãn mọi yêu cầu của thiết kế.
C. Sau khi hệ thống đã vận hành thử và làm việc bình thường liên tục trong 36 h thỏa mãn mọi yêu cầu của thiết kế.
D. Sau khi hệ thống đã vận hành thử và làm việc bình thường liên tục trong 48 h thỏa mãn mọi yêu cầu của thiết kế.
Câu 17: Độ ẩm của đất dùng để đắp đập đất đồng chất được phép sai lệch như thế nào so với độ ẩm tốt nhất?
Câu 18: Dung sai cho phép đối với vị trí tim đập trong thi công đập đất là bao nhiêu?
Câu 19: Số lượng nhóm mẫu kiểm tra chống thấm của bê tông quy định như thế nào đối với khối đổ bê tông 1,500 m³ tường chống thấm của đập bê tông?
A. Chỉ cần lấy một tổ mẫu.
B. 500 m³ lấy một tổ mẫu.
C. 100 m³ lấy một tổ mẫu.
D. 200 m³ lấy một tổ mẫu.
Câu 20: Số lượng mẫu thí nghiệm thành phần hạt của vật liệu tầng lọc của đập đất được quy định như thế nào?
A. Từ 50 m³ đến 100 m³ vật liệu tầng lọc lấy 01 tổ mẫu thí nghiệm.
B. Từ 20 m³ đến 50 m³ vật liệu tầng lọc lấy 01 tổ mẫu thí nghiệm.
C. Từ 10 m³ đến 15 m³ vật liệu tầng lọc lấy 01 tổ mẫu thí nghiệm.
D. Các quy định đã nêu đều đúng.
Câu 21: Phương pháp lựa chọn thành phần bê tông có mác từ M15 trở lên?
A. Thiết kế thông qua Phòng thí nghiệm.
B. Tra theo định mức Dự toán.
C. Tra bảng tính sẵn trong Tiêu chuẩn.
D. Lấy theo công trình tương tự.
Câu 22: Khi đổ bê tông khối lớn, thời gian cho phép để dỡ cốp pha là bao nhiêu?
Câu 23: Số lượng nhóm mẫu kiểm tra chống thấm của bê tông quy định như thế nào đối với khối đổ bê tông 300 m³ tường chống thấm của đập bê tông?
A. Chỉ cần lấy một tổ mẫu.
B. 150 m³ lấy một tổ mẫu.
C. 300 m³ lấy một tổ mẫu.
D. 200 m³ lấy một tổ mẫu.
Câu 24: Việc kiểm tra chất lượng xi măng tại hiện trường xây dựng nhất thiết phải được tiến hành trong trường hợp nào dưới đây?
A. Khi thiết kế thành phần cấp khối bê tông.
B. Khi có sự nghi ngờ về chất lượng xi măng.
C. Khi xi măng đã để trong kho trên 3 tháng kể từ ngày sản xuất.
D. Tất cả các trường hợp đã nêu.
Câu 25: Khi một lớp đầm chưa đạt yêu cầu thiết kế thì cần xử lý như thế nào?
A. Cần xới lên rồi đầm lại cho đến khi đạt yêu cầu.
B. Cần đầm lại cho đến khi đạt yêu cầu.
C. Cần đào bỏ hết lớp không đạt rồi đắp lớp mới.
D. Cần bóc bỏ phần trên mặt của lớp không đạt rồi đầm lại cho đến khi đạt.
Câu 26: Cần sử dụng phương pháp nào để xác định dung trọng của đất dính?
A. Phương pháp dao vòng hay phóng xạ.
B. Phương pháp dao vòng loại lớn.
Câu 27: Cần sử dụng phương pháp nào để xác định dung trọng của đất có nhiều dăm sạn, sỏi?
A. Phương pháp dao vòng loại lớn.
Câu 28: Hàm lượng sun fat và sunfur tính đổi ra SO3 (% khối lượng) cho phép trong đá dăm?
A. Không được vượt quá 0,5 %.
B. Không được vượt quá 1 %.
C. Không được vượt quá 3 %.
D. Không được vượt quá 2 %.
Câu 29: Khi đầm đất theo hướng vuông góc với tim đập, chiều rộng vết đầm chồng lấn lên nhau được khống chế như thế nào?
Câu 30: Hãy chọn phương pháp xử lý nền hợp lý để xử lý nền đá nứt nẻ của đập đất?
A. Tất cả các phương pháp đã nêu.
B. Phương pháp khoan cọc nhồi.
C. Phương pháp đóng cọc bê tông cốt thép.
D. Phương pháp khoan phụt vữa xi măng.
Câu 31: Hệ số đầm nén của đất đắp (độ chặt K) được quy định như thế nào khi thi công đắp đập đất cấp I?
Câu 32: Khi kiểm tra công tác cốt thép của móng công trình trạm bơm, sai số về chiều dày lớp bảo vệ cho phép như thế nào?
Câu 33: Khi thi công tầng lọc ngược, các lớp lọc có chiều dày 12 cm được đầm theo quy định nào?
A. Sử dụng đầm lăn phẳng – rung có tải trọng 9 tấn.
B. Sử dụng đầm lăn phẳng – rung có tải trọng 16 tấn.
D. Sử dụng đầm lăn phẳng – rung có tải trọng 12 tấn.
Câu 34: Khi phụt vữa vào nền đá, nếu dung dịch vữa trào qua miệng các hố khoan lân cận thì trình tự xử lý như thế nào?
A. Giảm từ (30-50)% áp lực phụt.
B. Đặt nút bịt các hố khoan có trào vữa.
C. Thực hiện theo a, b, sau đó tiếp tục phụt với áp lực như cũ.
D. Thực hiện theo a, b, sau đó tiếp tục phụt với áp lực bằng 80% áp lực cũ.
Câu 35: Phương pháp nào để xử lý khi dung dịch vữa phụt xuất hiện trên mặt nền đá mà không bịt được các lỗ rò?
A. Giảm áp lực phụt xuống cho đến khi không còn vữa chảy ra và phụt tiếp với áp lực mới này.
B. Pha phụ gia đông cứng nhanh hoặc phụ gia tạo bọt vào vữa rồi phụt tiếp.
C. Dừng phụt trong thời gian 1 giờ rồi phụt lại.
D. Dừng phụt, coi như đã đạt yêu cầu.
Câu 36: Điều kiện nào cho phép phụt vữa vào nền đá theo thứ tự từ dưới lên trên?
A. Với các hố khoan đợt 2 và các đợt tiếp theo nếu việc phụt thử nghiệm theo cách này tại hiện trường cho kết quả tốt.
B. Khi phụt từ dưới lên mà số đoạn có hiện tượng dung dịch xì qua thành nút lên phía trên chiếm không quá 10% số đoạn phụt.
D. Không cho phép trong mọi điều kiện.
Câu 37: Khi kiểm tra độ chống thấm của bê tông thì tần suất lấy mẫu phải như thế nào?
C. 500 m³ lấy 1 mẫu, số mẫu tối thiểu phải bằng 3.
D. 500 m³ lấy 1 mẫu, số mẫu tối thiểu phải bằng 1.
Câu 38: Yêu cầu kỹ thuật khi nối 02 thanh cốt thép bằng cách buộc là gì?
A. Chỉ cần buộc ở giữa đoạn nối.
B. Phải buộc ở 2 đầu đoạn nối.
C. Phải buộc ít nhất ở giữa và 2 đầu đoạn nối.
Câu 39: Dung sai cho phép đối với chiều dày tường tâm của đập (m) trong thi công đập đất là bao nhiêu?
A. Không được vượt quá chiều dày thiết kế.
B. Có thể nhỏ hơn đến 1,1 lần chiều dày thiết kế.
C. Lớn hơn hoặc bằng chiều dày thiết kế.
D. Các dung sai đã nêu đều được phép.
Câu 40: Nếu thời gian tạm ngừng đổ bê tông vượt quá giới hạn quy định thì cho phép xử lý bề mặt khi cường độ của lớp bê tông bên dưới đạt bằng bao nhiêu?