Phần 11 (Bản word có giải) - 10 câu ôn phần Vật Lý - Đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM.docx

/ÔN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐHQG TP HỒ CHÍ MINH 2024/BỘ 30 ĐỀ VẬT LÍ ÔN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐHQG HỒ CHÍ MINH WORD

Số câu hỏi: 10 câuSố mã đề: 1 đềThời gian: 40 phút

9,695 lượt xem 741 lượt làm bài

Bạn chưa làm đề thi này!

Xem trước nội dung
Câu 1: 1 điểm

Một con lắc lò xo treo thẳng đứng. Từ vị trí cân bằng, nâng vật nhỏ của con lắc theo phương thẳng đứng lên đến vị trí lò xo không biến dạng rồi buông ra, đồng thời truyền cho vật vận tốc 10π3  cm/s10 \pi \sqrt{3} \textrm{ }\textrm{ } c m / s hướng về vị trí cân bằng. Con lắc dao động điều hòa với tần số 5 Hz. Lấyg=10m/s2;(π)2=10g = 10 m / s^{2} ; \left(\pi\right)^{2} = 10 . Trong một
chu kì dao động, khoảng thời gian mà lực kéo về và lực đàn hồi của lò xo tác dụng lên vật cùng hướng nhau là

A.  

113\dfrac{1}{13}

B.  

115\dfrac{1}{15}

C.  

16\dfrac{1}{6}

D.  

713\dfrac{7}{13}

Câu 2: 1 điểm

Một sóng điện từ có chu kì T, truyền qua điểm M trong không gian, cường độ điện trường và cảm ứng từ tại M biến thiên điều hòa với giá trị cực đại lần lượt là E0B0 . Thời điểm t=t0, cường độ điện trường tại M có độ lớn bằng 0,5E0. Đến thời điểm t=t0+0,75Tt = t_{0} + 0 , 75 T, cảm ứng từ tại M có độ lớn là:

A.  

2B02\dfrac{\sqrt{2} B_{0}}{2}

B.  

0,5B00 , 5 B_{0}

C.  

3B04\dfrac{\sqrt{3} B_{0}}{4}

D.  

3B02\dfrac{\sqrt{3} B_{0}}{2}

Câu 3: 1 điểm

Một nhà máy thuỷ điện có 8 tổ máy giống nhau. Điện năng sản xuất ra được truyền từ trạm phát đến nơi tiêu thụ bằng đường dây tải điện một pha. Coi điện áp luôn cùng pha với dòng điện và điện áp hiệu dụng đưa lên dây tải ở trạm phát không đổi. Trong giờ thấp điểm, chỉ cần 2 tổ máy hoạt động là vừa đủ cung cấp điện năng cho nơi tiêu thụ và hiệu suất truyền tải là 93,75%. Tuy nhiên công suất tối đa của nhà máy cũng chỉ cung cấp vừa đủ điện năng trong giờ cao điểm. Công suất nơi tiêu thụ trong giờ cao điểm bằng

A.  

năm lần công suất của một tổ máy.

B.  

bảy lần công suất của một tổ máy.

C.  

sáu lần công suất của một tổ máy.

D.  

bốn lần công suất của một tổ máy.

Câu 4: 1 điểm

Trong sự phân hạch của hạt nhân, nếu gọi k là hệ số nhân nơtron thì điều kiện để phản ứng phân hạch dây chuyền tự duy trì với năng lượng phát ra ổn định là

A.  

k =1.

B.  

k >1.

C.  

k ≥1.

D.  

k <1.

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 97 đến 99
Nhạc cụ là những dụng cụ chuyên dùng để khai thác những âm thanh âm nhạc và tạo tiếng động tiết tấu, được sử dụng cho việc biểu diễn âm nhạc. Mỗi nhạc cụ có âm sắc riêng biệt về âm vang, có cường độ âm thanh riêng và âm vực khác nhau. Nhạc cụ xuất hiện gắn liền với lịch sử văn hóa và liên quan tới sự phát triển của nghệ thuật biểu diễn cũng như kỹ thuật chế tạo. Qua quá trình sàng lọc của thực tiễn lịch sử diễn tấu, nhiều nhạc cụ dần mai một. Mặt khác, nhiều loại dần phát triển và ngày càng được hoàn thiện.
Căn cứ vào nguồn âm, có thể chia nhạc cụ thành 5 bộ: bộ dây, bộ hơi, họ màng rung, họ tự thân vang và họ điện tử. Tiếp theo, căn cứ vào cách tác động để sinh âm, có thể chia các nhạc cụ trong một họ thành các chi, ví dụ các chi dây có gẩy, cần kéo, gõ. Không như các phân chia tổ, bộ của dàn nhạc giao hưởng phương Tây. Nhạc cụ Việt Nam được phân theo nguyên tắc phối hợp âm sắc.
Nhạc cụ các dân tộc Việt Nam có nhiều loại khác nhau. Những nhạc cụ đó dùng để đệm cho hát, múa,
độc tấu, hoà tấu... Các nhạc cụ này còn dùng trong lễ hội, trong sinh hoạt văn hóa của mỗi dân tộc.
Việt Nam là nước có một kho tàng nhạc cụ cổ truyền hết sức phong phú và đa dạng. Kho tàng ấy được
hình thành trong suốt hành trình cuộc sống và chiều dài lịch sử dựng nước và giữ nước. Có những nhạc cụ được sáng tạo tại chỗ có tính đặc trưng bản địa, có những nhạc cụ được du nhập từ nhiều đường khác nhau nhưng đã được dân tộc hóa, bản địa hóa cho phù hợp với nhạc ngữ, với thẩm mỹ âm nhạc Việt Nam. Tổng cộng có đến vài trǎm chi loài nhạc cụ khác nhau.

Câu 5: 1 điểm

Âm sắc là một đặc trưng sinh lí của âm. Âm sắc phụ thuộc vào

A.  

tần số âm.

B.  

mức cường độ âm.

C.  

dạng đồ thị dao động của âm.

D.  

cường độ âm.

Câu 6: 1 điểm

Hộp đàn trong các đàn ghita, viôlông, măngđôlin, viôlông sen… có tác dụng gì là chủ yếu?

A.  

Để tạo kiểu dáng cho đàn.

B.  

Để khuếch đại âm do dây đàn phát ra.

C.  

Để người nhạc sĩ có chỗ tì khi đánh đàn.

D.  

Để người nhạc sĩ có thể vỗ vào hộp đàn khi cần thiết.

Câu 7: 1 điểm

Cho ống sáo có một đầu bịt kín và một đầu để hở. Biết rằng ống sáo phát ra âm thanh to nhất ứng với hai tần số của hai họa âm liên tiếp là 150Hz và 250Hz. Tần số âm nhỏ nhất khi ống sao phát ra âm thanh to nhất bằng

A.  

50Hz.

B.  

75Hz.

C.  

25Hz.

D.  

100Hz.

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 100 đến 102
Máy quang phổ là thiết bị hoạt động dựa trên sự phân tích quang phổ. Theo đó, thiết bị này sẽ phân tích chùm sáng phức tạp thành những chùm sáng đơn sắc khác nhau, từ đó sẽ thu được thông tin về thành phần, tính chất hay trạng thái của những khối vật chất liên quan đến chùm sáng đó.
Máy quang phổ xác định phân bố cường độ ánh sáng dựa trên bước sóng của ánh sáng do khối vật chất
nào đó tự phát ra, hoặc phản xạ hay truyền qua nó. Những khối vật chất khác nhau sẽ có đặc tính phát quang hay hấp thụ ánh sáng với các bước sóng hoặc mức năng lượng của photon xác định và thường được gọi là vạch quang phổ.
Khi đo cường độ ánh sáng ở các bước sóng đặc trưng như thế sẽ giúp ta xác định tỉ lệ, hàm lượng của
chất tương ứng trong vật cần nghiên cứu.
Một số ứng dụng của máy quang phổ như:
• Nhận biết thành phần cấu tạo của các vật.
• Được ứng dụng nghiên cứu khoa học như nhờ vào nghiên cứu quang phổ của ánh sáng Mặt trời mà các nhà khoa học tìm ra được nguyên tố hêli trên bề mặt Mặt Trời trước khi tìm được chúng trên Trái Đất.
• Ứng dụng trong công nghiệp chế tạo máy bay, ô tô, tàu hoả,…
• Sử dụng để phân tích nhanh các mảnh kim loại nhỏ, các hợp kim,………
• Kiểm tra chất lượng cho bao bì đóng gói thực phẩm...

Câu 8: 1 điểm

Nguyên tắc hoạt động của máy quang phổ lăng kính dựa vào hiện tượng

A.  

giao thoa ánh sáng.

B.  

nhiễu xạ ánh sáng.

C.  

tán sắc ánh sáng.

D.  

phản xạ ánh sáng.

Câu 9: 1 điểm

Máy quang phổ lăng kính không có bộ phận nào sau đây?

A.  

Ống chuẩn trực.

B.  

Hệ tán sắc.

C.  

Buồng ảnh.

D.  

Mạch khuếch đại.

Câu 10: 1 điểm

Một nguồn sáng phát ra đồng thời 4 bức xạ có bước sóng lần lượt là 265nm; 486nm; 720nm; 974nm.
Dùng nguồn sáng này chiếu vào khe F của máy quang phổ lăng kính, số vạch màu quang phổ quan sát được trên tấm kính ảnh (tấm kính mờ) của buồng tối là

A.  

3.

B.  

4.

C.  

1.

D.  

2.