950 câu Trắc nghiệm Chứng khoán và Thị trường chứng khoán

Bộ 950 câu hỏi trắc nghiệm tổng hợp về chứng khoán và thị trường chứng khoán kèm đáp án chi tiết. Tài liệu giúp người học củng cố kiến thức về tài chính, chứng khoán, giao dịch và đầu tư, phù hợp cho sinh viên và người ôn thi chuyên ngành kinh tế - tài chính.

Từ khoá: trắc nghiệm chứng khoán thị trường chứng khoán 950 câu hỏi chứng khoán tài chính đầu tư chứng khoán đề thi chứng khoán ôn tập chứng khoán

Số câu hỏi: 945 câuSố mã đề: 19 đềThời gian: 1 giờ

398,716 lượt xem 30,668 lượt làm bài

Xem trước nội dung
Câu 1: 0.2 điểm

Giá trị sổ sách của cổ phiếu (thư giá) là:

A.  
Giá trị của mỗi cổ phần trên sổ sách kế toán
B.  
Giá trị của mỗi cổ phần trên thị trường
C.  
Phản ánh tình trạng vốn cổ phần của công ty trên sổ sách kế toán
D.  
Cả a và c đều đúng
Câu 2: 0.2 điểm

Một trái phiếu có lãi suất cao đang bán với giá cao hơn mệnh giá và được thu hồi theo mệnh giá. Bên nào sẽ hưởng lợi về điều khoản bảo vệ về lệnh thu hồi:

A.  
Nhà đầu tư.
B.  
Tổ chức phát hành
C.  
Người ủy thác
D.  
Công ty môi giới chứng khoán
Câu 3: 0.2 điểm

Cổ phiếu thường, cổ phiếu ưu đãi, cổ phiếu đơn phiếu, cổ phiếu đa phiếu là những ví dụ về loại chứng khoán nợ.

A.  
Đúng
B.  
Sai
Câu 4: 0.2 điểm

Một trong những điều kiện nào sau đây chưa phải là điều kiện tối thiểu của việc phát hành chứng khoán lần đầu ra công chúng ở Việt Nam.

A.  
Mức vốn điều lệ tối thiểu là 10 tỷ VND
B.  
Kinh doanh có lãi trong năm gần nhất
C.  
Đội ngũ lãnh đạo của công ty có năng lực quản lý tốt
D.  
Tối thiểu 20% vốn cổ phần phát hành ra công chúng
Câu 5: 0.2 điểm

Với lãi suất chiết khấu là 13% / năm, giá trị hiện tại của một niên kim cho lãi suất cố định $100 / năm trong 10 năm là:

A.  
$542,6243
B.  
$992,887
C.  
$932,0665
D.  
$18,429
Câu 6: 0.2 điểm

Mệnh giá trái phiếu phát hành ra công chúng ở Việt Nam là:

A.  
Tối thiểu là 100.000 đồng và bội số của 100.000 đồng
B.  
100.000 đồng
C.  
10.000 đồng
D.  
200.000 đồng
Câu 7: 0.2 điểm

Lệnh giới hạn là lệnh:

A.  
Được ưu tiên thực hiện trước các loại lệnh khác
B.  
Được thực hiện tại mức giá mà người đặt lệnh chỉ định
C.  
Được thực hiện tại mức giá khớp lệnh
D.  
Người đặt bán và người đặt mua đều có ưu tiên giống nhau.
Câu 8: 0.2 điểm

Giá cổ phiếu A trên bảng giao dịch điện tử của công ty chứng khoán có màu đỏ có nghĩa là:

A.  
Biểu thị cổ phiếu A giảm giá
B.  
Biểu thị cổ phiếu A tăng giá
C.  
Biểu thị cổ phiếu A vẫn giữ nguyên giá.
D.  
Không câu nào đúng
Câu 9: 0.2 điểm

Bất lợi thế của công ty được niêm yết chứng khoán:

A.  
Phải công khai thông tin theo yêu cầu của luật pháp và SGDCK
B.  
Công ty phải chia một phần lợi nhuận cho SGDCK
C.  
Công ty phải công khai thông tin hàng ngày theo yêu cầu của UBCKNN
D.  
Tính thanh khoản chứng khoán của công ty thấp do mọi người đều muốn nắm giữ nó
Câu 10: 0.2 điểm

Khi xác định mức bù rủi ro hoặc tỷ lệ thu nhập dự tính của một tài sản hoặc chứng khoán, yếu tố rủi ro cần xem xét nhất là:

A.  
Rủi ro hệ thống (Systematic)
B.  
Tổng rủi ro
C.  
Rủi ro có thể phân tán được (Diversifiable)
D.  
Rủi ro cá biệt của từng doanh nghiệp cụ thể
Câu 11: 0.2 điểm

Việc niêm yết chứng khoán mang lại cho tổ chức phát hành thuận lợi:

A.  
Công ty dẽ dàng huy động vốn
B.  
Nâng cao tính thanh khoản cho chứng khoán
C.  
Ưu đãi về thuế
D.  
Tất cả các phương án trên
Câu 12: 0.2 điểm

Nếu giá trị hiện tại của $300 thu được vào năm thứ 8 là $162,0807, thì lãi suất chiết khấu là bao nhiêu:

A.  
10%
B.  
16%
C.  
8%
D.  
6%
Câu 13: 0.2 điểm

Phân tích cơ bản chứng khoán giúp nhà đầu tư xác định:

A.  
Danh mục đầu tư
B.  
Thời điểm mua, bán thích hợp
C.  
Giá chứng khoán
D.  
Tất cả đều đúng
Câu 14: 0.2 điểm

Thị trường OTC có cơ chế thanh toán bù trừ đa phương thánh nhất

A.  
Đúng
B.  
Sai
Câu 15: 0.2 điểm

Ủy ban chứng khoán cấp giấy chứng nhận đăng ký: phát hành ra công chúng kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ trong thời hạn:

A.  
30 ngày.
B.  
30 ngày làm việc
C.  
45 ngày.
D.  
45 ngày làm việc.
Câu 16: 0.2 điểm

Một công ty phát hành 1 000 000 cổ phiếu phổ thông với giá 21 500 đồng (đã bán hết trong đợt phát hành). Một thời gian sau giá cổ phiếu này trên thị trường là 22 000 đồng. Tại ngày này vốn cổ đông của công ty sẽ:

A.  
Không thay đổi
B.  
Tăng lên 500 000 000 đồng
C.  
Giảm đi 500 000 000 đồng
D.  
Chuyển 500 000 000 đồng từ nợ sang vốn
Câu 17: 0.2 điểm

Giả sử bạn gửi $1000 vào tài khoản tiết kiệm của ngân hàng vào cuối mỗi năm trong bốn năm tới. Nếu lãi suất trên tài khoản tiết kiệm này là 12%/năm thì cuối năm thứ bảy số tiền trong tài khoản của bạn là:

A.  
$4267.28
B.  
$6714.61
C.  
$7563.45
Câu 18: 0.2 điểm

Ông X vừa bán 100 cổ phiếu của công ty A với giá 40 000 đồng/cổ phiếu. Ông ta mua loại cổ phiếu đó một năm trước đây với giá 35 000 đồng/cổ phiếu. Năm vừa qua ông ta có nhận cổ tức 2 000 đồng/cổ phiếu. Vậy thu nhập trước thuế của ông X từ 100 cổ phiếu A là:

A.  
1 000 000 đồng
B.  
800 000 đồng
C.  
700 000 đồng
D.  
Tất cả đều sai
Câu 19: 0.2 điểm

Mục đích phân biệt phát hành riêng lẻ và phát hành ra công chúng là:

A.  
Để dễ dàng quản lý
B.  
Để bảo vệ công chúng đầu tư
C.  
Để thu phí phát hành
D.  
Để dễ dàng huy động vốn
Câu 20: 0.2 điểm

Chức năng chính của tổ chức bảo lãnh phát hành chứng khoán là:

A.  
Tư vấn
B.  
Chuẩn bị hồ sơ xin phép phát hành
C.  
Định giá chứng khoán phát hành
D.  
Bao tiêu một phần hoặc toàn bộ số chứng khoán phát hành
Câu 21: 0.2 điểm

Hãy cho biết những điều nào sau đây là không đúng với phân tích kỹ thuật:

A.  
Giá cổ phiếu đang được trị trường đánh giá cao hay thấp so với giá trị thực của nó
B.  
Chỉ số của thị trường chứng khoán
C.  
Mô hình hóa biến động giá cổ phiếu
D.  
Thống kê biến động giá cổ phiếu
Câu 22: 0.2 điểm

Công ty cổ phần A đã phát hành cổ phiếu ưu đãi cổ tức với mệnh giá 50.000đ/cổ phiếu, giá phát hành bằng mệnh giá, mức chi trả cổ tức là 9,5% so với mệnh giá. Một nhà đầu tư đòi hỏi nếu đầu tư vào cổ phiếu đó cần đạt mức sinh lời là 10%/năm. Cổ phiếu này đang được bán trên thị trường với giá 45.400đ/cổ phiếu. Nhà đầu tư đó sẽ:

A.  
Mua cổ phiếu trên do ông ta sẽ đạt được mức sinh lời cao hơn dự kiến
B.  
Không mua cổ phiếu trên do cổ phiếu đó bị giảm giá so với giá phát hành
C.  
Mua cổ phiếu trên do cổ phiếu đó đang được bán rẻ hơn mệnh giá
D.  
Tất cả các phương án
Câu 23: 0.2 điểm

Nhà đầu tư đặt lệnh mua bán chứng khoán tại:

A.  
UBCK
B.  
TTGDCK
C.  
Công ty chứng khoán
D.  
Tất cả các nơi trên
Câu 24: 0.2 điểm

Sau 2 năm nữa, sinh viên A sẽ nhận được một học bổng trị giá $22.000. Khi nhận được học bổng này, sinh viên A sẽ đem đầu tư trong 6 năm với mức lãi suất 6% năm. Vậy sau 8 năm nữa, sinh viên A sẽ thu được một khoản tiền là bao nhiêu?

A.  
$31.207,42
B.  
$33.400,54
C.  
$32.312,53
D.  
$35.064,65
Câu 25: 0.2 điểm

Giá trị của đất đai hoàn toàn bắt nguồn từ giá trị của sản phẩm.

A.  
Đúng
B.  
Sai
Câu 26: 0.2 điểm

Nếu xem thị trường tài chính là gồm: thị trường tiền tệ và thị trường vốn, thì thị trường chứng khoán được ví như là:

A.  
Hạt nhân trung tâm của thị trường tài chính
B.  
Hình ảnh đặc trưng của thị trường vốn
C.  
Phương án a và b đúng
D.  
Không có phương án đúng
Câu 27: 0.2 điểm

Chỉ có các thanh viên của sở giao dịch chứng khoán mới được mua bán chứng khoán trên sở giao dịch:

A.  
Đúng
B.  
Sai
Câu 28: 0.2 điểm

Đất đai là tài sản giống như tài sản khác, nhưng có khác là nó do thiên nhiên ban bố, do đó chi phí ban đầu của nó chỉ bằng 0.

A.  
Đúng
B.  
Sai
Câu 29: 0.2 điểm

Loại hình niêm yết nào sau đây mang tính chất thâu tóm, sát nhập công ty

A.  
Niêm yết lần đầu
B.  
Niêm yết lại
C.  
Niêm yết bổ sung
D.  
Niêm yết cửa sau
Câu 30: 0.2 điểm

Cổ phiếu nào sau đây không được phép chuyển nhượng?

A.  
Cổ phiếu phổ thông
B.  
Cổ phiếu ưu đãi cổ tức
C.  
Cổ phiếu ưu đãi biểu quyết
D.  
Tất cả các loại trên
Câu 31: 0.2 điểm

Các nhà đầu tư lựa chọn giao dịch bán khi họ dự đoán rằng:

A.  
Giá chứng khoán có xu hướng tăng trong tương lai
B.  
Giá chứng khoán có xu hướng giảm trong tương lai
C.  
Giá chứng khoán có thể là bất kỳ theo xu hướng nào
D.  
Giá chứng khoán không thay đổi
Câu 32: 0.2 điểm

Quỹ đầu tư chứng khoán dạng đóng là quỹ:

A.  
Phát hành chứng chỉ quỹ nhiều lần
B.  
Có thể được niêm yết chứng chỉ quỹ trên thị trường chứng khoán
C.  
Được quyền mua lại chứng chỉ quỹ từ nhà đầu tư
D.  
Được quyền phát hành bổ sung ra công chứng
Câu 33: 0.2 điểm

Tổ chức, cá nhân nào chịu trách nhiệm chính về những sai sót trong hồ sơ xin phép phát hành:

A.  
Tổ chức phát hành chứng khoán
B.  
Tổ chức bảo lãnh phát hành chứng khoán
C.  
Những người tham gia vào việc soạn thảo hồ sơ xin phép phát hành
D.  
Cả a, b và c
Câu 34: 0.2 điểm

Trật tự ưu tiên lệnh theo phương thức khớp lệnh là:

A.  
Giá, số lượng, thời gian
B.  
Thời gian, số lượng, giá
C.  
Giá, thời gian, số lượng
D.  
Thời gian, giá, số lượng
Câu 35: 0.2 điểm

Trong các nhận định sau đây, nhận định nào sai về thị trường chứng khoán thứ cấp.

A.  
Thị trường thứ cấp là nơi giao dịch các chứng khoán kém phẩm chất
B.  
Thị trường thứ cấp tạo tính thanh khoản cho các cổ phiếu đang lưu hành.
C.  
Thị trường thứ cấp tạo cho người sở hữu chứng khoán cơ hội để rút vốn đầu tư của họ.
D.  
Thị trường thứ cấp tạo cho mọi người đầu tư cơ hội cơ cấu lại danh mục đầu tư của mình.
Câu 36: 0.2 điểm

Tại một thời điểm nhất định, nếu tất cả các trái phiếu có thể chuyển đổi đều được trái chủ đổi thành cổ phiếu phổ thông thì:

A.  
EPS tăng
B.  
EPS không bị ảnh hưởng
C.  
EPS giảm
D.  
P/E bị ảnh hưởng còn EPS không bị ảnh hưởng
Câu 37: 0.2 điểm

Công ty ABC có hệ số P/E là 15. Thu nhập trên một cổ phần là 4.000đ và chi trả cổ tức trên mỗi cổ phần thường là 2.500đ. Vậy tỷ suất lợi tức cổ phần của công ty là:

A.  
4,17 %
B.  
3,12 %
C.  
6,21 %
D.  
7,12%
Câu 38: 0.2 điểm

Xét về mức độ rủi ro, cổ phiếu ưu đãi:

A.  
Rủi ro hơn cổ phiếu phổ thông
B.  
Rủi ro hơn trái phiếu
C.  
Ít rủi ro hơn cổ phiếu phổ thông
D.  
b và c đều đúng
Câu 39: 0.2 điểm

Chức năng của thị trường sơ cấp là:

A.  
Huy động vốn
B.  
Kiếm lợi nhuận do kinh doanh chênh lệch giá.
C.  
Tăng tính thanh khoản của chứng khoán
D.  
Là nơi giao dịch các chứng khoán niêm yết
Câu 40: 0.2 điểm

Cổ phiếu X có tỷ lệ tăng trưởng kỳ vọng không đổi theo các nhà phân tích chứng khoán là 8%/năm. Cổ tức được trả trong lần gần nhất là 2 USD. Nếu nhà đầu tư có ý định bán cổ phiếu đi sau khi đã nhận cổ tức của năm thì phải bán với giá bao nhiêu biết rằng tỷ lệ sinh lời yêu cầu của nhà đầu tư là 12%/năm:

A.  
58,32 USD
B.  
54 USD
C.  
55 USD
D.  
58 USD
Câu 41: 0.2 điểm

Công ty chứng khoán phải báo cáo ủy ban chứng khoán khi vốn khả dụng thấp hơn quy định trong vòng:

A.  
24 giờ kể từ khi phát hiện
B.  
32 giờ kể từ khi phát hiện
C.  
40 giờ kể từ khi phát hiện
D.  
48 giờ kể từ khi phát hiện
Câu 42: 0.2 điểm

Mục đích chủ yếu của công ty phát hành chứng khoán ra công chúng là gì?

A.  
Để chứng tỏ công ty hoạt động hiệu quả
B.  
Để tăng danh tiếng của công ty
C.  
Huy động vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh, nâng cao năng lực quản lý
D.  
Tăng số lượng cổ đông của công ty
Câu 43: 0.2 điểm

Chứng khoán được giao dịch tại Sở GDCK là:

A.  
Chỉ những chứng khoán có đủ tiêu chuẩn nhất định.
B.  
Chỉ những chứng khoán được phát hành theo hình thức bảo lãnh phát hành.
C.  
Không có phương án đúng.
D.  
Tất cả các loại chứng khoán.
Câu 44: 0.2 điểm

Trong trường hợp xảy ra việc thanh lý tài sản công ty, các cổ đông nắm giữ cổ phiếu ưu đãi sẽ:

A.  
Là chủ nợ nói chung
B.  
Mất toàn bộ vốn đầu tư ban đầu
C.  
Là những người có độ ưu tiên sau cùng trong việc trả nợ của công ty
D.  
Chỉ là người có độ ưu tiên trước cổ đông nắm giữ cổ phiếu phổ thông trong việc chia phần tài sản còn lại của công ty sau khi công ty đã thanh toán tất cả các nghĩa vụ nợ.
Câu 45: 0.2 điểm

Đối với một DN có vốn là cố định, họ sẽ thuê nhiều lao động với mức giá tiền công rẻ để làm việc và tích lũy lợi nhuận.

A.  
Đúng
B.  
Sai
Câu 46: 0.2 điểm

Quỹ đầu tư theo nghị quyết 114 là:

A.  
Quỹ hình thành từ vốn góp của người đầu tư;
B.  
Quỹ được ủy thác cho công ty quản lý quỹ quản lý;
C.  
Quỹ phải dành tối thiểu 60% giá trị tài sản để đầu tư và Chứng khoán;
D.  
Tất cả đáp án trên
Câu 47: 0.2 điểm

Chứng khoán xác định người sở hữu nó có:

A.  
Quyền sở hữu đối với 1 công ty
B.  
Quyền chủ nợ đối với 1 công ty
C.  
Quyền chủ nợ đối với chính phủ hay chính quyền địa phương
D.  
Tất cả các quyền trên
Câu 48: 0.2 điểm

Vốn thặng dư trong phần vốn cổ đông trên bảng cân đối kế toán được phát sinh khi:

A.  
Là phần lợi nhuận dôi ra sau khi chia cổ tức cổ phiếu phổ thông
B.  
Có chênh lệch giá giữa giá bán cổ phiếu và mệnh giá
C.  
Cả a và b đều đúng
D.  
Cả a và b đều sai
Câu 49: 0.2 điểm

Đối tượng công bố thông tin thị trường chứng khoán gồm:

A.  
Tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết.
B.  
Tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết, công ty quản lý quỹ.
C.  
Tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết, công ty quản lý quỹ, công ty chứng khoán.
D.  
Tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết, công ty quản lý quỹ, công ty chứng khoán, trung tâm giao dịch.
Câu 50: 0.2 điểm

Năm N, công ty Hapaco có thu nhập ròng là 800 triệu đồng, số cổ phiếu đã phát hành là 600 000 cổ phiếu, cổ phiếu ngân quỹ là 40 000 cổ phiếu, không có cổ phiếu ưu đãi. Hội đồng quản trị quyết định trả 560 triệu đồng cổ tức. Như vậy mỗi cổ phiếu được trả cổ tức là:

A.  
1 300 đ
B.  
1 500 đ
C.  
1 000 đ
D.  
2 000 đ

 

Khoá học liên quan