[2021] THPT Mạc Đĩnh Chi - Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh học

Đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2021 từ Trường THPT Mạc Đĩnh Chi. Đề thi tập trung vào các chủ đề như Di truyền học người, Hệ sinh thái, và bài toán thực tiễn trong Sinh học, kèm đáp án chi tiết.

Từ khoá: Sinh học Di truyền học người Hệ sinh thái bài toán thực tiễn ôn thi tốt nghiệp năm 2021 đề thi có đáp án Trường THPT Mạc Đĩnh Chi

Bộ sưu tập: 📘 Tuyển Tập Bộ Đề Thi Ôn Luyện THPT Quốc Gia Môn Sinh Học Các Trường (2018-2025) - Có Đáp Án Chi Tiết 🧬📘 Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Các Môn THPT Quốc Gia 2025 🎯

Số câu hỏi: 33 câuSố mã đề: 1 đềThời gian: 1 giờ

195,118 lượt xem 15,008 lượt làm bài

Xem trước nội dung
Câu 1: 1 điểm

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, chất cảm ứng lactôzơ làm bất hoạt

A.  
vùng khởi động.
B.  
B. vùng vận hành.
C.  
gen điều hòa.
D.  
prôtêin ức chế.
Câu 2: 1 điểm

Từ 1 phôi cừu có kiểu gen AaBb, bằng phương pháp cấy truyền phôi có thể tạo ra các cừu con có kiểu gen

A.  
AaBb.
B.  
AaBB.
C.  
aaBB.
D.  
AABb.
Câu 3: 1 điểm

Cơ thể có kiểu gen AaBbdd giảm phân bình thường sẽ sinh ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?

A.  
8
B.  
2
C.  
16
D.  
4
Câu 4: 1 điểm

Nếu khoảng cách tương đối giữa 2 gen trên NST là 20cM thì tần số hoán vị gen giữa 2 gen này là

A.  
40%.
B.  
20%.
C.  
10%.
D.  
30%.
Câu 5: 1 điểm

Sinh vật nào sau đây có cặp NST giới tính ở giới cái là XX và giới đực là XY?

A.  
Châu chấu.
B.  
Bướm.
C.  
Gà.
D.  
Mèo rừng.
Câu 6: 1 điểm

Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen là 0,4 Aa : 0,6 aa. Theo lí thuyết, tần số alen A của quần thể này là

A.  
0,4.
B.  
0,2.
C.  
0,3.
D.  
0,5.
Câu 7: 1 điểm

Phương pháp nào sau đây thường áp dụng cho cả động vật và thực vật?

A.  
Dung hợp tế bào trần.
B.  
Gây đột biến đa bội.
C.  
Tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.
D.  
Cấy truyền phôi.
Câu 8: 1 điểm

Chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào mùa thu hoạch lúa, ngô hàng năm là ví dụ về sự biến động số lượng cá thể của quần thể

A.  
theo chu kì nhiều năm.
B.  
không theo chu kì.
C.  
theo chu kì tuần trăng.
D.  
theo chu kì mùa.
Câu 9: 1 điểm

Diễn thế sinh thái khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật gọi là

A.  
diễn thế phân hủy.
B.  
diễn thế nguyên sinh.
C.  
diễn thế thứ sinh.
D.  
diễn thế hỗn hợp.
Câu 10: 1 điểm

Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số lượng gen trên một NST?

A.  
Thể một.
B.  
Mất đoạn.
C.  
Đảo đoạn.
D.  
Lặp đoạn.
Câu 11: 1 điểm

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa?

A.  
Di – nhập gen.
B.  
Các yếu tố ngẫu nhiên.
C.  
Đột biến.
D.  
Chọn lọc tự nhiên.
Câu 12: 1 điểm

Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?

A.  
Độ ẩm.
B.  
Vật kí sinh.
C.  
Hỗ trợ cùng loài.
D.  
Vật ăn thịt.
Câu 13: 1 điểm

Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con 100% kiểu gen dị hợp?

A.  
Aa × aa.
B.  
Aa × AA.
C.  
AA × aa.
D.  
Aa × Aa.
Câu 14: 1 điểm

Quần thể sinh vật không có đặc trưng nào sau đây?

A.  
Độ đa dạng loài.
B.  
Kiểu phân bố.
C.  
Mật độ cá thể.
D.  
Tỉ lệ giới tính.
Câu 15: 1 điểm

Động vật nào sau đây tiêu hóa được xenlulôzơ trong thức ăn?

A.  
Chó sói.
B.  
Sư tử.
C.  
Trâu.
D.  
Hổ.
Câu 16: 1 điểm

Người mắc hội chứng Đao có số lượng NST trong mỗi tế bào là

A.  
47
B.  
46
C.  
44
D.  
45
Câu 17: 1 điểm

Hình thành loài mới thường diễn ra nhanh nhất theo con đường nào sau đây?

A.  
Cách li tập tính.
B.  
Cách li địa lí.
C.  
Lai xa kèm đa bội hóa.
D.  
Cách li sinh thái.
Câu 18: 1 điểm

Trong quá trình bảo quản, loại nông sản thường được phơi khô là

A.  
lạc.
B.  
dưa hấu.
C.  
cam.
D.  
bưởi.
Câu 19: 1 điểm

Trong quá trình dịch mã, côđon 5’AUG3’ khớp bổ sung với anticôđon nào sau đây?

A.  
3’UAX5’
B.  
5’TAX3’
C.  
3’TAX5’
D.  
5’UAX3’
Câu 20: 1 điểm

Ở rừng nhiệt đới Tam Đảo, loài đặc trưng là

A.  
bọ que.
B.  
cá cóc.
C.  
cây sim.
D.  
cây cọ.
Câu 21: 1 điểm

Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, ở đại nào xuất hiện thực vật có hạt?

A.  
Đại Nguyên sinh.
B.  
Đại Tân sinh.
C.  
Đại Cổ sinh.
D.  
Đại Trung sinh.
Câu 22: 1 điểm

Nuclêôtit không phải là đơn phân cấu trúc nên loại phân tử nào sau đây?

A.  
tARN.
B.  
Prôtêin.
C.  
ADN.
D.  
mARN.
Câu 23: 1 điểm

Tỷ lệ % các axit amin sai khác nhau ở chuỗi pôlipeptit anpha trong phân tử Hêmôglôbin thể hiện ở bảng sau:

Cá mập

Cá chép Kỳ giông ChóNgười
Cá mập

0%

59,4% 61,4% 56,8% 53,2%
Cá chép 0% 53,2% 47,9% 48,6%
Kỳ giông 0% 46,1% 44,0%
Chó 0%16,3%
Người 0%


Trình tự nào sau đây thể hiện mối quan hệ họ hàng từ gần đến xa giữa người với các loài khác?.

A.  
Người – chó – kỳ giông – cá chép – cá mập.
B.  
Người – cá mập – cá chép – kỳ giông – chó.
C.  
Người – chó – cá chép – kỳ giông – cá mập.
D.  
Người – chó – cá mập – cá chép – kỳ giông
Câu 24: 1 điểm

Ở người, alen A nằm trên nhiễm sắc thể X quy định máu đông bình thường là trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh máu khó đông. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, con trai của cặp bố mẹ nào sau đây luôn bị bệnh máu khó đông?

A.  
XaXa x XAY.
B.  
XAXA x XaY
C.  
XAXa x XAY .
D.  
XAXa x XaY.
Câu 25: 1 điểm

Trong một thí nghiệm, người ta xác định được lượng nước thoát ra và lượng nước hút vào của mỗi cây trong cùng một đơn vị thời gian như sau:

CâyMNPQ
Lượng nước hút vào25g31g32g36g
Lượng nước thoát ra27g29g34g33g

Theo lí thuyết, cây nào không bị héo?

A.  
Cây N và cây Q.
B.  
Cây P và cây Q.
C.  
Cây M và cây P.
D.  
Cây M và cây N.
Câu 26: 1 điểm

Cà độc dược có bộ NST lưỡng bội 2n = 24. Ở 1 thể đột biến, mỗi tế bào đều có 24 NST. Thể đột biến này không thể thuộc dạng đột biến nào sau đây?

A.  
Thể ba.
B.  
Mất đoạn.
C.  
Lặp đoạn.
D.  
Đảo đoạn.
Câu 27: 1 điểm

Trong hệ tuần hoàn của người, tĩnh mạch chủ có chức năng nào sau đây?

A.  
Đưa máu giàu CO2 từ cơ quan về tim.
B.  
Đưa máu giàu CO2 từ phổi về tim.
C.  
Đưa máu giàu CO2 từ tim lên phổi.
D.  
Đưa máu giàu O2 từ tim đi đến các cơ quan
Câu 28: 1 điểm

Trong các mối quan hệ sinh thái giữa các loài sau đây, mối quan hệ nào có ít nhất 1 loài bị hại?

A.  
Cú và chồn cùng sống trong rừng đều bắt chuột làm thức ăn.
B.  
Phong lan sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.
C.  
Các loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn.
D.  
Mối quan hệ giữa chim sáo và trâu rừng.
Câu 29: 1 điểm

Ở một loài thú, xét 3 cặp NST của cơ thể được kí hiệu là ABDE/abde QMNPO/qmnpo XGFSXgfs. Trong quá trình sinh sản làm phát sinh một thể đột biến ABDE/abde QMNMNPO/qmnpo XGFSXgfs. Biết rằng thể đột biến giảm phân bình thường tạo ra các giao tử đều có khả năng tham gia thụ tinh. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

A.  
Đột biến này làm thay đổi số lượng và cấu trúc NST.
B.  
Giao tử không mang NST đột biến chiếm tỉ lệ 50%.
C.  
Đây là dạng đột biến đảo đoạn hoặc chuyển đoạn NST.
D.  
Đột biến này luôn gây hại cho thể đột biến.
Câu 30: 1 điểm

Trong trường hợp mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định, alen trội là trội không hoàn toàn. Tiến hành phép lai P: AaBbDd × AaBBDD, thu được F1. Theo lí thuyết, cá thể có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng ở F1 chiếm tỉ lệ

A.  
37,5%.
B.  
75%.
C.  
6,5%.
D.  
18,75%.
Câu 31: 1 điểm

Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gen A, a; B, b; D, d; E, e nằm trên 4 cặp NST cùng quy định tính trạng màu hoa. Trong đó, kiểu gen có đủ cả 4 loại alen trội A, B, D, E quy định hoa tím; kiểu gen chỉ có 3 loại alen trội A, B và D quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 2 loại alen trội A và B quy định hoa vàng; các trường hợp còn lại quy định hoa trắng. Do đột biến đã làm phát sinh thể ba ở cả 4 cặp NST. Giả sử
các thể ba đều có sức sống bình thường và không phát sinh các dạng đột biến khác. Theo lí thuyết, các thể ba quy định kiểu hình hoa trắng ở loài này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?

A.  
351.
B.  
353.
C.  
464.
D.  
272.
Câu 32: 1 điểm

Bốn loài thực vật có hoa M, N, P, Q có bộ NST lần lượt là 2n = 30; 2n = 40; 2n = 60; 2n = 30. Từ 4 loài này đã phát sinh 5 loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa, số lượng NST trong tế bào của mỗi loài như bảng sau:

LoàiIIIIIIIVV
Bộ NST70609070100

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Loài I được hình thành nhờ lai xa và đa bội hóa giữa loài M và loài P.
(2). Thể song nhị bội của loài II được hình thành từ loài M và loài Q.
(3). Loài IV được hình thành từ lai xa và đa bội hóa giữa loài M và loài P.
(4). Thể song nhị bội của loài III được hình thành từ loài M và loài P.

A.  
4
B.  
3
C.  
1
D.  
2
Câu 33: 1 điểm

Ở một loài cây, 2 cặp gen A, a và B, b phân ly độc lập cùng quy định hình dạng quả. Kiểu gen có cả A và B cho quả dẹt, kiểu gen có A hoặc B quy định quả tròn và kiểu gen aabb quy định quả dài. Lai 2 cây quả tròn thuần chủng (P) tạo ra F1 toàn cây quả dẹt. F1 tự thụ phấn, tạo ra F2. Cho các cây quả dẹt F­2 giao phấn, tạo ra F3. Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?

(1) F1 dị hợp tử 2 cặp gen.

(2) Ở F3 có 3 loại kiểu hình.

(3) Trong số cây quả dẹt ở F2, tỷ lệ cây mang kiểu gen dị hợp là 8/9.

(4) Ở F3 cây quả dài chiếm tỷ lệ 1/81.

A.  
1
B.  
3
C.  
2
D.  
4