Trắc nghiệm về thuế theo Thông tư 151

“150 câu hỏi trắc nghiệm về Thuế theo Thông tư số 151/2014/TT-BTC” giúp bạn nắm vững các quy định và quy trình thuế. Được thiết kế cho học viên, chuyên viên thuế và doanh nghiệp, bộ câu hỏi này cung cấp kiến thức chính xác và cập nhật. Đây là tài liệu hữu ích để ôn luyện và tự tin vượt qua các kỳ thi và kiểm tra liên quan đến thuế. Tham khảo ngay để nâng cao hiểu biết và tuân thủ pháp luật thuế hiệu quả

Số câu hỏi: 150 câuSố mã đề: 6 đềThời gian: 2 ngày 30 phút

81,241 lượt xem 6,152 lượt làm bài

Xem trước nội dung
Câu 1: 1 điểm

Hàng hóa nào sau đây KHÔNG thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt:

A.  

Xe ô tô 16 chỗ ngồi bán cho doanh nghiệp kinh doanh vận tải

B.  

Xe ô tô 45 chỗ ngồi bán cho doanh nghiệp kinh doanh vận tải

C.  

Xe ô tô 7 chỗ ngồi bán cho cá nhân 

D.  

Xe ô tô 9 chỗ ngồi bán cho cá nhân

Câu 2: 1 điểm

Hàng hóa nào sau đây KHÔNG thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt:

A.  

Xe mô tô 2 bánh 150cm

3 bán cho cá nhân

B.  

Xe ô tô 45 chỗ ngồi bán cho doanh nghiệp kinh doanh vận tải

C.  

Xe ô tô 7 chỗ ngồi bán cho cá nhân 

D.  

Xe ô tô 9 chỗ ngồi bán cho cá nhân

Câu 3: 1 điểm

Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng hóa sản xuất và tiêu dùng tại Việt Nam thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt được xác định bằng:

A.  

Giá bán của cơ sở sản xuất chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng

B.  

Giá bán của cơ sở sản xuất chưa có thuế giá trị gia tăng, chưa có thuế tiêu thụ đặc biệt, chưa có thuế bảo vệ môi trường (nếu có)

C.  

Giá bán của cơ sở sản xuất chưa có thuế giá trị gia tăng, chưa có thuế tiêu thụ đặc biệt, đã có thuế bảo vệ môi trường (nếu có)

D.  

Giá bán của cơ sở sản xuất đã có thuế giá trị gia tăng, chưa có thuế tiêu thụ đặc biệt, chưa có thuế bảo vệ môi trường (nếu có)

Câu 4: 1 điểm

Một cơ sở kinh doanh sân golf trong kỳ tính thuế có số tiền chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng thu các hoạt động như sau: 

+ Tiền bán thẻ hội viên 600.000.000 đồng

+ Tiền bán vé chơi golf 500.000.000 đồng.

+ Tiền ký quỹ của khách hàng 100.000.000 đồng. 

+ Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của hoạt động kinh doanh sân golf là 20%.

Số thuế tiêu thụ đặc biệt cơ sở kinh doanh sân golf phải kê khai trong kỳ là: 

A.  

100.000.000 đồng

B.  

200.000.000 đồng

C.  

183.333.333 đồng

D.  

116.666.667 đồng

Câu 5: 1 điểm

Một cơ sở kinh doanh sân golf trong kỳ tính thuế có số tiền chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng thu các hoạt động như sau: 

+ Tiền bán thẻ hội viên 600.000.000 đồng.

+ Tiền bán vé chơi golf 500.000.000 đồng.

+ Tiền ký quỹ của khách hàng 100.000.000 đồng.

+ Trả lại tiền kỳ quỹ kỳ trước của khách hàng 50.000.000đ. 

+ Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của hoạt động kinh doanh sân golf là 20%. 

Số thuế tiêu thụ đặc biệt cơ sở kinh doanh sân golf phải kê khai trong kỳ là: 

A.  

100.000.000 đồng

B.  

200.000.000 đồng

C.  

191.666.667 đồng

D.  

116.666.667 đồng

Câu 6: 1 điểm

Một cơ sở kinh doanh sân golf trong kỳ tính thuế có số tiền chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng thu các hoạt động như sau: 


+ Tiền bán thẻ hội viên 600.000.000 đồng.

+ Tiền bán vé chơi golf 500.000.000 đồng.

+ Tiền ký quỹ của khách hàng 100.000.000đồng.

+ Tiền thu từ hoạt động bán đồ ăn nước uống là 200.000.000 đồng.

+ Thuế suất thuế tiêu thụ đặcbiệt của hoạt động kinh doanh sân golf là 20%. 

Số thuế tiêu thụ đặc biệt cơ sở kinh doanh sân golf phải kê khai trong kỳ là: 

A.  

200.000.000 đồng

B.  

100.000.000 đồng

C.  

233.333.333 đồng

D.  

183.333.333 đồng

Câu 7: 1 điểm

Một cơ sở kinh doanh mát-xa trong kỳ tính thuế có doanh thu chưa bao gồm thuế 

giá trị gia tăng của các hoạt động như sau: 

+ Doanh thu hoạt động mát-xa là 1.000.000.000 đồng.

+ Doanh thu hoạt động tắm, xông hơi là 300.000.000 đồng. 

+ Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của hoạt động kinh doanh mát-xa là 30%. 

Số thuế tiêu thụ đặc biệt cơ sở này phải kê khai trong kỳ tính thuế là:

A.  

230.769.230 đồng

B.  

300.000.000 đồng

C.  

200.000.000 đồng

D.  

100.000.000 đồng

Câu 8: 1 điểm
Tháng 8/N, Công ty bia Hoàng Minh bán 1.000 chai bia cho khách hàng A với giá bán chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng là 16.500 đồng/chai và có thu tiền đặt cược vỏ chai với mức 1.200 đồng/vỏ chai, tổng số tiền đặt cược vỏ chai thu được là 1.200.000 đồng. Hết tháng 8/N, khách hàng A hoàn trả lại toàn bộ 1.000 vỏ chai bia và công ty Hoàng Minh trả lại toàn bộ tiền đặt cọc vỏ chai. Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của bia là 65%. Số thuế tiêu thụ đặc biệt công ty Hoàng Minh phải kê khai đối với số bia bán cho khách hàng A là:
A.  
6.500.000 đồng
B.  
6.972.727 đồng
C.  
6.878.182 đồng
D.  
6.594.545 đồng
Câu 9: 1 điểm
Đối tượng nộp thuế xuất nhập khẩu là:
A.  
Tất cả các tổ chức, cá nhân xuất nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế theo quy định qua biên giới Việt Nam
B.  
Tất cả các tổ chức, cá nhân kinh doanh xuất nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế theo quy định qua biên giới Việt Nam
C.  
Tất cả các tổ chức xuất nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế theo quy định qua biên giới Việt Nam
D.  
Tất cả các tổ chức xuất nhập khẩu hàng hóa qua biên giới Việt Nam
Câu 10: 1 điểm

Trong những phát biểu sau đây, phát biểu nào KHÔNG ĐÚNG?

A.  

Trị giá hải quan của hàng hóa nhập khẩu là giá thực tế phải trả tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên

B.  

Giá thực tế phải trả của hàng nhập khẩu tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên được xác định bằng cách áp dụng tuần tự 6 phương pháp và dừng ngay ở phương pháp xác định được trị giá hải quan.

C.  

Giá thực tế phải trả của hàng nhập khẩu tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên được xác định bằng cách áp dụng tuần tự 4 phương pháp và dừng ngay ở phương pháp xác định được trị giá hải quan.

D.  

Một trong các phương pháp xác định trị giá hải quan của hàng nhập khẩu là phương pháp suy luận.

Câu 11: 1 điểm

Một cơ sở kinh doanh mát-xa trong kỳ tính thuế có doanh thu chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng của các hoạt động như sau: 

+ Doanh thu hoạt động mát-xa là 1.000.000.000 đồng.

+ Doanh thu hoạt động tắm, xông hơi là 300.000.000 đồng.

+ Doanh thu hoạt động bán đồ ăn uống 130.000.000 đồng.

+ Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của hoạt động kinh doanh mát-xa là 30%. 

Số thuế tiêu thụ đặc biệt cơ sở này phải kê khai trong kỳ tính thuế là:

A.  

230.769.230 đồng

B.  

300.000.000 đồng

C.  

330.000.000 đồng

D.  

260.769.230 đồng

Câu 12: 1 điểm

Một cơ sở kinh doanh đặt cược trong kỳ tính thuế có số liệu như sau: 

Số tiền thu từ hoạt động bán vé đặt cược chưa bao gồm thuế GTGT là 6.000.000.000 đồng, số tiền trả thưởng cho khách hàng 3.400.000.000 đồng. 

Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của hoạt động đặt cược là 30%. 

Số thuế tiêu thụ đặc biệt cơ sở này phải kê khai trong kỳ là:

A.  

500.000.000 đồng

B.  

1.200.000.000 đồng

C.  

1.384.615.385 đồng

D.  

600.000.000 đồng

Câu 13: 1 điểm
Công ty Thành An xuất khẩu mặt hàng B cho một doanh nghiệp ở Trung Quốc với tổng trị giá là 5.000 triệu đồng (giá DAF Lạng Sơn). Thuế suất thuế xuất khẩu của mặt hàng B là 2%. Tiền thuế xuất khẩu của lô hàng trên là:
A.  
100.000.000đ
B.  
10.000.000đ
C.  
110.000.000đ
D.  
Số khác
Câu 14: 1 điểm
Công ty Simex ủy thác nhập khẩu 6.500kg socola các loại, giá FOB tại cửa khẩu xuất ghi trong hợp đồng ngoại thương là 6USD/1kg. Chi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế cho cả lô hàng về đến Việt Nam là 4.800USD. Trong tháng công ty đã tiêu thụ 3.600kg với giá đã bao gồm thuế GTGT là 330.000 đồng/1kg. Thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp của lô hàng trên sẽ tính trên số lượng socola là:
A.  
2.900 kg
B.  
6.500 kg
C.  
3.600 kg
D.  
0 kg
Câu 15: 1 điểm
Đối tượng nào sau đây không phải người nộp thuế nhập khẩu:
A.  
Chủ hàng hóa nhập khẩu
B.  
Người tiêu dùng mua hàng nhập khẩu
C.  
Tổ chức nhận ủy thác nhập khẩu
D.  
Người được ủy quyền nộp thuế thay cho người nộp thuê nhập khẩu
Câu 16: 1 điểm
Tại Việt Nam, trong quan hệ thương mại quốc tế, trị giá hải quan của hàng hóa nhập khẩu thường được xác định theo:
A.  
Giá FOB (Free on board)
B.  
Giá DAF (delivered at frontier)
C.  
Giá CIF (Cost insurance and freight)
D.  
Giá FOB (Free on board) và giá DAF (delivered at frontier)
Câu 17: 1 điểm
Công ty XNK A trong tháng nhập khẩu rượu và bán số rượu nhập khẩu đó trên thị trường nội địa có lãi. Các loại thuế mà doanh nghiệp phải nộp khi kinh doanh hàng hóa trên là:
A.  
Thuế nhập khẩu, thuế GTGT, thuế thu nhập doanh nghiệp.
B.  
Thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT.
C.  
Thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT, thuế TNDN
D.  
Không có trường hợp nào nêu trên
Câu 18: 1 điểm
Trong kỳ tính thuế, Công ty Thành An nhập khẩu 500 tấn nguyên liệu A với tổng trị giá 5.000 triệu đồng (giá CIF Hải Phòng) và nhập khẩu lô hàng B với tổng trị giá 2.200 triệu đồng (CIF Quảng Ninh). Thuế suất thuế nhập khẩu nguyên liệu A là 25%, hàng B là 20%, thuế suất thuế GTGT của 2 mặt hàng trên là 10%, số thuế GTGT hàng nhập khẩu mà công ty phải nộp cho cả hai lô hàng trên là:
A.  
888 triệu đồng
B.  
889 triệu đồng
C.  
900 triệu đồng
D.  
Không có trường hợp nào nêu trên
Câu 19: 1 điểm
Trong kỳ tính thuế, công ty An Khánh nhận ủy thác nhập khẩu một lô thiết bị đồng bộ thuộc loại trong nước chưa sản xuất được dùng làm TSCĐ cho một dự án đầu tư. Trị giá lô thiết bị ghi trong hợp đồng ngoại thương là 2 triệu USD (giá CIF Hải Phòng). Thuế suất thuế nhập khẩu thiết bị đồng bộ là 2%. Tỷ giá tính thuế 1 USD = 20.000 đồng VN. Thuế nhập khẩu của lô thiết bị trên là:
A.  
800 triệu đồng
B.  
850 triệu đồng
C.  
Miễn thuế
D.  
Không có trường hợp nào nêu trên
Câu 20: 1 điểm
Trong kỳ tính thuế, công ty Minh Thành giao ủy thác nhập khẩu 10 tấn hóa chất cho một doanh nghiệp XNK khác. Trị giá lô hàng ghi trong hợp đồng ngoại thương là 2,7 tỷ đồng (giá CIF Quảng Ninh). Thuế suất thuế nhập khẩu hóa chất là 20%, thuế GTGT 10%. Công ty Minh Thành kê khai thuế GTGT hàng nhập khẩu được khấu trừ của lô hàng trên là: (biết tthuế GTGT hàng nhập khẩu của lô hàng đã nộp đủ trong hạn)
A.  
324 triệu đồng
B.  
270 triệu đồng
C.  
0 đồng
D.  
Không kê khai
Câu 21: 1 điểm
Công ty Minh Ngọc chuyên sản xuất thuốc lá, trong kỳ bán cho một cơ sở kinh doanh để xuất khẩu theo hợp đồng kinh tế 20.000 bao, giá bán chưa thuế GTGT 10% là 10.000đ/bao. Thuế suất thuế xuất khẩu thuốc lá quy định là 5%. Số thuế xuất khẩu mà công ty Minh Ngọc phải nộp trong trường hợp này là:
A.  
10 triệu đồng
B.  
11 triệu đồng
C.  
110 triệu đồng
D.  
Không phải nộp
Câu 22: 1 điểm
Trường hợp doanh nghiệp đã nộp thuế TNDN hoặc loại thuế tương tự thuế TNDN ở ngoài Việt Nam thì khi tính thuế TNDN phải nộp tại Việt Nam, doanh nghiệp được tính trừ:
A.  
Số thuế TNDN đã nộp tại nước ngoài
B.  
Số thuế TNDN đã nộp tại nước ngoài nhưng tối đa không quá số thuế TNDN phải nộp theo quy định của Luật thuế TNDN tại Việt Nam
C.  
Cả 2 đối tượng nêu trên
D.  
Không có trường hợp nào nêu trên
Câu 23: 1 điểm
Phần trích khấu hao TSCĐ nào dưới đây không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế?
A.  
Khấu hao đối với TSCĐ đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn đang được sử dụng
B.  
Khấu hao đối với TSCĐ có giấy tờ chứng minh được thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp (trừ TSCĐ thuê mua tài chính).
C.  
Khấu hao đối với TSCĐ được quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ sách kế toán của doanh nghiệp theo chế độ quản lý TSCĐ và hạch toán kế toán hiện hành
D.  
Không có trường hợp nào nêu trên
Câu 24: 1 điểm
Doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế khoản chi nào dưới đây khi có đầy đủ hoá đơn chứng từ?
A.  
Phần trả lãi tiền vay vốn sản xuất kinh doanh của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay
B.  
Chi trả lãi tiền vay để góp vốn điều lệ hoặc chi trả lãi tiền vay tương ứng với phần vốn điều lệ đã đăng ký còn thiếu
C.  
Chi trả lãi tiền vay vốn sản xuất kinh doanh của tổ chức tín dụng khi đã góp đủ vốn điều lệ
D.  
Không có trường hợp nào nêu trên
Câu 25: 1 điểm
Doanh nghiệp không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế đối với khoản chi nào dưới đây
A.  
Chi tài trợ cho bệnh viện đa khoa tỉnh (theo đúng đối tượng quy định, đủ hồ sơ xác định)
B.  
Chi ủng hộ lũ lụt (theo đúng đối tượng quy định, đủ hồ sơ xác định)
C.  
Chi tài trợ cho trường đại học công lập trên địa bàn tỉnh nơi doanh nghiệp đóng địa bàn (theo đúng đối tượng quy định, đủ hồ sơ xác định)
D.  
Không có trường hợp nào nêu trên