Trắc nghiệm ôn tập chương 1 - Lịch sử Đảng Cộng Sản Việt Nam

Bộ câu hỏi trắc nghiệm trực tuyến giúp ôn tập và củng cố kiến thức Chương 1 môn Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, giai đoạn 1930-1945. Kiểm tra hiểu biết về sự ra đời của Đảng, Cương lĩnh đầu tiên, các phong trào cách mạng và thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám.

Từ khoá: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam 1930-1945 Ôn tập Lịch sử Đảng Câu hỏi Lịch sử Đảng Chương 1 Lịch sử Đảng Thành lập Đảng Cách mạng Tháng Tám Đề thi Lịch sử Đảng Trắc nghiệm online

Số câu hỏi: 120 câuSố mã đề: 3 đềThời gian: 1 giờ

377,881 lượt xem 29,067 lượt làm bài


Bạn chưa làm Đề 2!

Xem trước nội dung
Câu 1: 0.25 điểm
Yếu tố nào sau đây KHÔNG được xem là bối cảnh lịch sử quốc tế trực tiếp dẫn đến sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam?
A.  
Thắng lợi của Cách mạng Tháng Mười Nga năm 1917.
B.  
Sự thành lập và hoạt động của Quốc tế Cộng sản.
C.  
Phong trào giải phóng dân tộc mạnh mẽ ở các nước thuộc địa.
D.  
Cuộc khủng hoảng dầu mỏ thế giới năm 1973.
Câu 2: 0.25 điểm
Phong trào Đông Du do ai khởi xướng và lãnh đạo?
A.  
Nguyễn Thái Học
B.  
Hoàng Hoa Thám
C.  
Phan Bội Châu
D.  
Phan Châu Trinh
Câu 3: 0.25 điểm
Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt quyết định trong tư tưởng và lập trường chính trị của Nguyễn Ái Quốc, khi Người từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa Mác-Lênin và con đường cách mạng vô sản?
A.  
Tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12/1920).
B.  
Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (6/1925).
C.  
Đọc "Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa" của Lênin (7/1920).
D.  
Gửi "Yêu sách của nhân dân An Nam" tới Hội nghị Versailles (1919).
Câu 4: 0.25 điểm
Tổ chức nào được xem là tiền thân trực tiếp của Đảng Cộng sản Việt Nam, do Nguyễn Ái Quốc sáng lập vào tháng 6/1925?
A.  
Việt Nam Quốc dân Đảng
B.  
Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
C.  
Cộng sản đoàn
D.  
Tâm Tâm Xã
Câu 5: 0.25 điểm
Tổ chức cộng sản nào ra đời đầu tiên ở Việt Nam vào tháng 6/1929 tại Bắc Kỳ?
A.  
Đông Dương Cộng sản Liên đoàn
B.  
An Nam Cộng sản Đảng
C.  
Đông Dương Cộng sản Đảng
D.  
Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
Câu 6: 0.25 điểm
Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản thành Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) diễn ra ở đâu?
A.  
Pác Bó (Cao Bằng, Việt Nam)
B.  
Quảng Châu (Trung Quốc)
C.  
Cửu Long (Hồng Kông, Trung Quốc)
D.  
Ma Cao (Trung Quốc)
Câu 7: 0.25 điểm
Mục tiêu chiến lược của cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên (2/1930) là gì?
A.  
"Làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản".
B.  
"Thành lập chính quyền Xô viết công nông binh".
C.  
"Đánh đổ đế quốc Pháp, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập".
D.  
"Tập trung giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân".
Câu 8: 0.25 điểm
Nhiệm vụ chủ yếu, trước mắt nào được Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (2/1930) đặt lên hàng đầu?
A.  
Xây dựng khối liên minh công nông vững chắc.
B.  
Cách mạng ruộng đất, chia lại ruộng đất cho dân cày.
C.  
Phát triển kinh tế, cải thiện đời sống nhân dân.
D.  
Đánh đổ đế quốc và tay sai, giành độc lập dân tộc.
Câu 9: 0.25 điểm
Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác-Lênin với các yếu tố nào?
A.  
Phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
B.  
Chủ nghĩa Tam Dân và phong trào công nhân.
C.  
Phong trào yêu nước và phong trào tư sản dân tộc.
D.  
Phong trào công nhân và phong trào nông dân.
Câu 10: 0.25 điểm
Đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930-1931 là gì?
A.  
Cuộc tổng bãi công của công nhân Bến Thủy.
B.  
Phong trào Đông Dương Đại hội.
C.  
Khởi nghĩa Yên Bái.
D.  
Xô Viết Nghệ-Tĩnh.
Câu 11: 0.25 điểm
Tại Hội nghị Trung ương tháng 10/1930, Đảng Cộng sản Việt Nam đã quyết định đổi tên thành gì?
A.  
Đảng Lao động Việt Nam
B.  
Đảng Cộng sản Đông Dương
C.  
Đông Dương Lao động Đảng
D.  
An Nam Cộng sản Đảng
Câu 12: 0.25 điểm
Luận cương chính trị tháng 10/1930 nhấn mạnh vấn đề nào là "cái cốt của cách mạng tư sản dân quyền"?
A.  
Vấn đề thổ địa (ruộng đất).
B.  
Vấn đề giải phóng dân tộc.
C.  
Vấn đề xây dựng Đảng.
D.  
Vấn đề liên minh công nông.
Câu 13: 0.25 điểm
Điểm hạn chế cơ bản của Luận cương chính trị tháng 10/1930 so với Cương lĩnh chính trị đầu tiên (2/1930) là gì?
A.  
Chủ trương thành lập chính quyền Xô viết ngay lập tức.
B.  
Đánh giá quá cao vai trò của giai cấp tư sản dân tộc.
C.  
Không đề cập đến vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
D.  
Chưa đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, nặng về đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất.
Câu 14: 0.25 điểm
Đại hội đại biểu lần thứ I của Đảng Cộng sản Đông Dương (3/1935) diễn ra ở đâu và ai được bầu làm Tổng Bí thư?
A.  
Ma Cao (Trung Quốc), Lê Hồng Phong.
B.  
Quảng Châu (Trung Quốc), Hà Huy Tập.
C.  
Hương Cảng (Trung Quốc), Trần Phú.
D.  
Pác Bó (Việt Nam), Trường Chinh.
Câu 15: 0.25 điểm
Yếu tố quốc tế nào tạo điều kiện thuận lợi cho phong trào dân chủ 1936-1939 ở Đông Dương?
A.  
Sự thành lập của Liên Hợp Quốc.
B.  
Thắng lợi của Cách mạng Tháng Mười Nga.
C.  
Mặt trận Nhân dân Pháp lên cầm quyền và ban bố một số chính sách nới lỏng ở thuộc địa.
D.  
Sự bùng nổ của Chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 16: 0.25 điểm
Hình thức đấu tranh chủ yếu trong phong trào dân chủ 1936-1939 là gì?
A.  
Đấu tranh bí mật, ám sát cá nhân.
B.  
Đấu tranh công khai, hợp pháp và nửa hợp pháp (míttinh, biểu tình, báo chí, nghị trường).
C.  
Khởi nghĩa vũ trang, chiến tranh du kích.
D.  
Đấu tranh ngoại giao, kêu gọi sự can thiệp của quốc tế.
Câu 17: 0.25 điểm
Khẩu hiệu đấu tranh chính trong phong trào dân chủ 1936-1939 là gì?
A.  
Đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình.
B.  
Đánh đổ đế quốc Pháp, giành độc lập dân tộc.
C.  
Tịch thu ruộng đất của địa chủ chia cho dân cày.
D.  
Đả đảo chủ nghĩa phát xít, ủng hộ Liên Xô.
Câu 18: 0.25 điểm
Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 6 (11/1939) đã đưa ra chủ trương quan trọng nào?
A.  
Phát động tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
B.  
Tập trung vào cách mạng ruộng đất.
C.  
Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
D.  
Thành lập Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
Câu 19: 0.25 điểm
Tình trạng "một cổ hai tròng" mà nhân dân Đông Dương phải chịu đựng từ tháng 9/1940 là ách thống trị của những thế lực nào?
A.  
Thực dân Pháp và đế quốc Anh.
B.  
Phát xít Nhật và đế quốc Mỹ.
C.  
Thực dân Pháp và phong kiến tay sai.
D.  
Thực dân Pháp và phát xít Nhật.
Câu 20: 0.25 điểm
Ai là người chủ trì Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (5/1941) tại Pác Bó, Cao Bằng?
A.  
Lê Hồng Phong
B.  
Nguyễn Ái Quốc
C.  
Trường Chinh
D.  
Trần Phú
Câu 21: 0.25 điểm
Hội nghị Trung ương 8 (5/1941) quyết định thành lập mặt trận nào?
A.  
Hội Phản đế Đồng minh.
B.  
Mặt trận Liên Việt.
C.  
Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
D.  
Mặt trận Việt Nam Độc lập Đồng minh (Việt Minh).
Câu 22: 0.25 điểm
Hội nghị Trung ương 8 (5/1941) xác định nhiệm vụ trung tâm của Đảng và nhân dân trong giai đoạn này là gì?
A.  
Cải cách ruộng đất triệt để.
B.  
Chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang.
C.  
Phát triển kinh tế tự cấp tự túc.
D.  
Đấu tranh nghị trường đòi dân chủ.
Câu 23: 0.25 điểm
Bản "Đề cương về văn hóa Việt Nam" được Đảng công bố năm 1943 đã xác định ba nguyên tắc xây dựng nền văn hóa mới là gì?
A.  
Phổ thông, Dân chủ, Tiến bộ.
B.  
Dân tộc, Khoa học, Đại chúng.
C.  
Tiên tiến, Đậm đà bản sắc, Nhân văn.
D.  
Cách mạng, Hiện đại, Xã hội chủ nghĩa.
Câu 24: 0.25 điểm
Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân được thành lập vào ngày tháng năm nào, ở đâu?
A.  
22/12/1944, tại Cao Bằng.
B.  
27/9/1940, tại Bắc Sơn.
C.  
09/3/1945, tại Tân Trào.
D.  
19/5/1941, tại Pác Bó.
Câu 25: 0.25 điểm
Sự kiện Nhật đảo chính Pháp ở Đông Dương diễn ra vào ngày nào?
A.  
15/8/1945
B.  
22/12/1944
C.  
9/3/1945
D.  
2/9/1945
Câu 26: 0.25 điểm
Sau sự kiện Nhật đảo chính Pháp, Ban Thường vụ Trung ương Đảng đã ra chỉ thị nào quan trọng vào ngày 12/3/1945?
A.  
Chỉ thị "Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta".
B.  
"Quân lệnh số 1".
C.  
Chỉ thị "Sửa soạn khởi nghĩa".
D.  
"Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến".
Câu 27: 0.25 điểm
Theo Chỉ thị "Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta", kẻ thù chính, cụ thể, trước mắt của nhân dân Đông Dương sau ngày 9/3/1945 là ai?
A.  
Thực dân Pháp
B.  
Phát xít Nhật
C.  
Đế quốc Mỹ
D.  
Phong kiến tay sai
Câu 28: 0.25 điểm
Khu giải phóng Việt Bắc được chính thức thành lập vào thời gian nào và được coi là gì?
A.  
12/1944, nơi thành lập Đội VN Tuyên truyền Giải phóng quân.
B.  
5/1941, trung tâm huấn luyện cán bộ.
C.  
3/1945, khu vực thí điểm khởi nghĩa.
D.  
4/6/1945, căn cứ địa chính của cách mạng cả nước.
Câu 29: 0.25 điểm
Thời cơ "ngàn năm có một" cho Tổng khởi nghĩa Tháng Tám 1945 xuất hiện khi nào?
A.  
Khi Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ (9/1939).
B.  
Khi Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân thành lập (22/12/1944).
C.  
Khi Nhật hoàng tuyên bố đầu hàng Đồng minh không điều kiện (15/8/1945) và trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
D.  
Khi Nhật đảo chính Pháp (9/3/1945).
Câu 30: 0.25 điểm
Ủy ban Khởi nghĩa Toàn quốc được thành lập vào ngày nào và đã ban bố văn kiện gì ngay sau đó?
A.  
16/8/1945, Tuyên ngôn Độc lập.
B.  
12/3/1945, Chỉ thị "Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta".
C.  
13/8/1945, "Quân lệnh số 1".
D.  
15/8/1945, Lời kêu gọi Tổng khởi nghĩa.
Câu 31: 0.25 điểm
Hội nghị Toàn quốc của Đảng (14-15/8/1945) tại Tân Trào đã xác định ba nguyên tắc chỉ đạo khởi nghĩa là gì?
A.  
Chủ động, sáng tạo, quyết thắng.
B.  
Bí mật, bất ngờ, mau lẹ.
C.  
Toàn dân, toàn diện, trường kỳ.
D.  
Tập trung, thống nhất, kịp thời.
Câu 32: 0.25 điểm
Đại hội Quốc dân họp tại Tân Trào (16/8/1945) đã quyết định thành lập cơ quan nào và ai làm Chủ tịch?
A.  
Ủy ban Khởi nghĩa Toàn quốc, Trường Chinh.
B.  
Ban Thường vụ Trung ương Đảng, Lê Duẩn.
C.  
Mặt trận Việt Minh, Võ Nguyên Giáp.
D.  
Ủy ban Dân tộc Giải phóng Việt Nam (Chính phủ lâm thời), Hồ Chí Minh.
Câu 33: 0.25 điểm
Cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội thắng lợi vào ngày nào?
A.  
23/8/1945
B.  
19/8/1945
C.  
25/8/1945
D.  
15/8/1945
Câu 34: 0.25 điểm
Vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị và trao ấn kiếm cho đại diện Chính phủ lâm thời vào ngày nào, ở đâu?
A.  
25/8/1945, tại Sài Gòn.
B.  
02/9/1945, tại Hà Nội.
C.  
30/8/1945, tại Huế.
D.  
19/8/1945, tại Hà Nội.
Câu 35: 0.25 điểm
Ngày 2/9/1945, tại Quảng trường Ba Đình, Hà Nội, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã đọc văn kiện lịch sử nào, khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa?
A.  
Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến.
B.  
Tuyên ngôn Độc lập.
C.  
Quân lệnh số 1.
D.  
Chánh cương vắn tắt của Đảng.
Câu 36: 0.25 điểm
Cách mạng Tháng Tám năm 1945 được xác định là một cuộc cách mạng có tính chất chủ yếu là gì?
A.  
Cách mạng ruộng đất triệt để.
B.  
Cách mạng tư sản kiểu mới.
C.  
Cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D.  
Cách mạng giải phóng dân tộc.
Câu 37: 0.25 điểm
Một trong những ý nghĩa quốc tế quan trọng của Cách mạng Tháng Tám 1945 là gì?
A.  
Đánh dấu sự thắng lợi hoàn toàn của chủ nghĩa xã hội trên phạm vi toàn thế giới.
B.  
Mở đầu thời kỳ suy sụp và tan rã của chủ nghĩa thực dân cũ trên thế giới.
C.  
Là cuộc cách mạng vô sản đầu tiên thành công ở một nước nông nghiệp lạc hậu.
D.  
Buộc các nước đế quốc phải từ bỏ hoàn toàn hệ thống thuộc địa.
Câu 38: 0.25 điểm
Bài học kinh nghiệm hàng đầu về chỉ đạo chiến lược rút ra từ Cách mạng Tháng Tám 1945 là gì?
A.  
Chỉ dựa vào lực lượng vũ trang để giành chính quyền.
B.  
Chờ đợi sự giúp đỡ của cách mạng thế giới.
C.  
Ưu tiên tuyệt đối cho cách mạng ruộng đất.
D.  
Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc, đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
Câu 39: 0.25 điểm
Về xây dựng lực lượng, bài học kinh nghiệm quan trọng của Cách mạng Tháng Tám là tập hợp lực lượng trong tổ chức nào?
A.  
Mặt trận dân tộc thống nhất rộng rãi (điển hình là Việt Minh).
B.  
Các tổ chức công đoàn độc lập.
C.  
Chỉ tập trung vào giai cấp công nhân và nông dân.
D.  
Các đảng phái chính trị đối lập.
Câu 40: 0.25 điểm
Phương pháp cách mạng được vận dụng thành công trong Cách mạng Tháng Tám là gì?
A.  
Chỉ dựa vào đấu tranh vũ trang đơn thuần.
B.  
Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, tiến hành khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa, chớp đúng thời cơ.
C.  
Đấu tranh hòa bình, bất bạo động.
D.  
Chỉ đấu tranh nghị trường và báo chí công khai.