Tổng Hợp Câu Hỏi Ôn Tập Môn Triết Học
Bộ câu hỏi ôn tập môn Triết học được biên soạn kỹ lưỡng, bao gồm các chủ đề trọng tâm như các trường phái triết học, phép biện chứng, duy vật lịch sử, duy vật biện chứng và các vấn đề triết học cơ bản. Tài liệu hữu ích dành cho sinh viên, người học Triết học chuẩn bị cho các kỳ thi, kiểm tra. Đề cương cung cấp câu hỏi lý thuyết và phân tích tình huống, giúp bạn nắm vững kiến thức và nâng cao khả năng tư duy.
Từ khoá: câu hỏi triết học ôn tập triết học triết học cơ bản duy vật biện chứng duy vật lịch sử các trường phái triết học câu hỏi lý thuyết triết học ôn thi triết học tài liệu triết học kiểm tra triết học
Câu 1: Giai cấp nào thường bảo vệ quan hệ sản xuất đã lỗi thời?
A. Giai cấp tiên tiến cách mạng.
C. Giai cấp thống trị bóc lột.
Câu 2: Quy luật xã hội là quy luật:
A. Không mang tính khách quan, vì nó thể hiện thông qua hoạt động có ý thức của con người.
B. Mang tính khách quan và tính phổ biến.
C. Chỉ biểu hiện trong một số hình thái kinh tế xã hội.
Câu 3: Trong xã hội tư bản giai cấp cơ bản là?
A. Giai cấp tư sản và giai cấp địa chủ.
C. Giai cấp tư sản và vô sản.
Câu 4: Trường phái triết học nào cho rằng phạm trù được hình thành trong quá trình hoạt động thực tiễn và hoạt động nhận thức của con người?
A. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
B. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
C. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
D. Chủ nghĩa duy vật siêu hình thế kỷ XVII - XVIII.
Câu 5: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống của câu sau để được định nghĩa khái niệm khả năng: "Khả năng là phạm trù triết học chỉ ...(1)... khi có các điều kiện thích hợp".
A. Cái đang có, đang tồn tại.
B. Cái chưa có, nhưng sẽ có.
D. Cái tiền đề để tạo nên sự vật mới.
Câu 6: Quan điểm của CNDVBC về mối quan hệ giữa vật chất và ý thức cho rằng: vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức. Điều đó có ý nghĩa gì trong nhận thức?
A. Nhận thức của con người phải xuất phát từ hiện thực khách quan.
B. Con người phải dựa vào hiểu biết của mình để tác động vào thế giới, cải tạo thế giới.
C. Con người phải tạo ra các điều kiện vật chất để tác động vào thế giới.
Câu 7: Chủ nghĩa duy vật biện chứng quan niệm thế nào về tính thống nhất của thế giới?
A. Tính thống nhất của thế giới là sự tồn tại của nó.
B. Tính thống nhất của thế giới là yếu tố tinh thần.
C. Tính thống nhất thực sự của thế giới là ở tính vật chất của nó, điều này được chứng minh bằng sự phát triển lâu dài của triết học và khoa học tự nhiên.
D. Nhờ có sự phát triển của ý niệm tuyệt đối mà thế giới có sự thống nhất.
Câu 8: Quy luật nào trong các quy luật của phép biện chứng duy vật cho biết khuynh hướng của sự phát triển?
B. Quy luật chuyển hóa từ những sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất và ngược lại.
C. Quy luật phủ định của phủ định.
Câu 9: Sự khác nhau về địa vị của giai cấp trong hệ thống sản xuất là do cái gì quyết định?
A. Do quan hệ đối với việc sở hữu tư liệu sản xuất.
B. Do vai trò trong tổ chức, quản lý sản xuất và lao động xã hội.
C. Do phương thức và quy mô thu nhập những sản phẩm lao động của xã hội.
Câu 10: Bổ sung để được một câu đúng theo quan điểm triết học mácxít: “Phương thức sản xuất là cách thức con người . . ."
B. Tái sản xuất giống loài
C. Quan hệ với nhau trong sản xuất
D. Thực hiện sản xuất vật chất ở mỗi giai đoạn lịch sử
Câu 11: Luận điểm nào sau đây là không đúng?
A. Hai mặt đối lập của sự vật liên hệ với nhau tạo thành mâu thuẫn biện chứng.
B. Ghép hai mặt đối lập lại với nhau là được mâu thuẫn biện chứng.
C. Không phải ghép bất kỳ hai mặt đối lập lại với nhau là được mâu thuẫn biện chứng.
Câu 12: Tính thống nhất vật chất của thế giới được thể hiện ở đặc điểm nào sau đây?
A. Chỉ có một thế giới duy nhất và thống nhất là thế giới vật chất.
B. Thế giới vật chất biểu hiện qua nhiều dạng khác nhau và giữa chúng có mối liên hệ với nhau.
C. Thế giới vật chất tồn tại vĩnh viễn, vô hạn và vô tận, không sinh ra và không mất đi.
Câu 13: Kiến trúc thượng tầng là khái niệm dùng để chỉ điều gì?
A. Toàn bộ các quan hệ chính trị, pháp quyền hiện tồn trong xã hội.
B. Toàn bộ các tư tưởng và các tổ chức chính trị, pháp quyền của mọi giai cấp trong xã hội.
C. Toàn bộ các quan điểm, tư tưởng và các thiết chế xã hội tương ứng được hình thành trên cơ sở hạ tầng.
D. Toàn bộ các quan điểm, tư tưởng và các thiết chế của giai cấp thống trị trong xã hội được hình thành trên cơ sở hạ tầng.
Câu 14: Nhận định nào sau đây là sai?
A. Đấu tranh giai cấp là động lực duy nhất của sự phát triển của xã hội có giai cấp.
B. Đấu tranh giai cấp là một trong những động lực phát triển của xã hội có giai cấp.
Câu 15: Thực chất của cuộc đấu tranh giai cấp là gì?
A. Là cuộc đấu tranh giữa những bộ phận nhân dân này chống lại bộ phận nhân dân khác.
B. Là cuộc đấu tranh giành chính quyền nhà nước.
C. Là cuộc đấu tranh giải quyết mâu thuẫn về lợi ích giữa quần chúng nhân dân bị áp bức, bóc lột chống lại giai cấp thống trị, bóc lột.
Câu 16: Điền cụm từ vào chỗ trống của câu sau để được định nghĩa khái niệm ngẫu nhiên: "Ngẫu nhiên là cái không do ...(1)... kết cấu vật chất quyết định, mà do ...(2)... quyết định".
A. (1) nguyên nhân, (2) hoàn cảnh bên ngoài.
B. (1) mối liên hệ bản chất bên trong, (2) nhân tố bên ngoài.
C. (1) mối liên hệ bên ngoài, (2) mối liên hệ bên trong.
Câu 17: Vị mặn của muối là do cảm giác của con người quy định. Luận điểm đó thuộc quan điểm của trào lưu triết học nào?
Câu 18: Phủ định biện chứng có tính chất gì?
Câu 19: Nhận định nào là đúng trong số các nhận định sau?
A. Chất đồng nhất với thuộc tính.
B. Chất hoàn toàn khác thuộc tính.
C. Chất và thuộc tính phân biệt với nhau một cách tương đối.
Câu 20: Các loại chủ nghĩa duy tâm giống nhau ở chỗ nào?
A. Phủ nhận sự tồn tại khách quan của vật chất.
B. Phủ nhận sự tồn tại độc lập của ý thức.
C. Thừa nhận tính thứ nhất của ý thức, thừa nhận ý thức tinh thần sáng tạo ra thế giới vật chất.
Câu 21: Chủ nghĩa duy vật có những hình thức cơ bản nào?
A. Chủ nghĩa duy vật ngây thơ, chất phác.
B. Chủ nghĩa duy vật siêu hình, máy móc.
C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
Câu 22: Cảm giác màu sắc, mùi vị và nhiệt độ của sự vật là nhận thức thuộc giai đoạn nào?
A. Giai đoạn nhận thức cảm tính
B. Giai đoạn nhận thức lý tính
Câu 23: Trong quá trình phát triển của các phương thức sản xuất, giai cấp nào đại diện cho phương thức sản xuất mới tiến bộ?
A. Giai cấp tiên tiến cách mạng.
B. Giai cấp thống trị bóc lột.
Câu 24: Đấu tranh giai cấp xét đến cùng là nhằm mục đích gì?
B. Giải quyết mâu thuẫn giai cấp.
C. Lật đổ sự thống trị của giai cấp thống trị.
D. Giành lấy chính quyền nhà nước.
Câu 25: Đâu là nội dung cuộc đấu tranh giai cấp ở nước ta hiện nay?
A. Khắc phục tình trạng nước nghèo kém phát triển.
B. Giành chính quyền về tay nhân dân.
C. Thực hiện công bằng xã hội, chống áp bức bất công.
Câu 26: Trường phái triết học nào coi phát triển chỉ là sự thay đổi về lượng?
Câu 27: Triết học nào cho rằng mâu thuẫn là một hiện tượng khách quan và phổ biến của thế giới vật chất?
Câu 28: Lập trường triết học nào cho rằng mâu thuẫn tồn tại là do tư duy, ý thức của con người quyết định?
A. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
B. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
C. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
D. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
Câu 29: Đâu là triết học nhất nguyên?
A. Vật chất là tính thứ nhất, quyết định sự tồn tại của ý thức.
B. Vật chất và ý thức song song tồn tại, không cái nào quyết định cái nào.
C. Ý thức là tính thứ nhất, quyết định sự tồn tại của vật chất.
Câu 30: Cái cũ không bị xóa bỏ hoàn toàn mà được bảo tồn trong cái mới dưới dạng cải biến đi, đó là tính chất gì của phủ định biện chứng?
Câu 31: Nguyên nhân khách quan của đấu tranh giai cấp là gì?
A. Sự bóc lột nặng nề của giai cấp thống trị.
B. Sự trì trệ của chính quyền nhà nước.
C. Sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật.
D. Mâu thuẫn giữa sự phát triển của lực lượng sản xuất đạt trình độ cao, mang tính xã hội hóa sâu rộng với quan hệ sản xuất dựa trên chế độ sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất đã trở nên lạc hậu.
Câu 32: Trong những hình thức cơ bản của hoạt động thực tiễn, hình thức nào là cơ bản nhất, có ý nghĩa quyết định đối với các hình thức khác?
C. Quan sát và thực nghiệm khoa học
D. Không có hình thức nào
Câu 33: Bổ sung để được một câu đúng theo quan điểm triết học mácxít: “Cơ sở hạ tầng là nền tảng . . . của đời sống xã hội”.
Câu 34: Cơ sở khoa học tự nhiên của quan niệm “con người là sản phẩm của quá trình phát triển lâu dài của thế giới tự nhiên”?
D. Cả a, b và c đều đúng.
Câu 35: Phát triển có tính chất gì?
A. Khách quan, phổ biến, đa dạng.
C. Tiền định, khách quan.
Câu 36: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây là sai?
A. Chất của sự vật phụ thuộc vào số lượng các yếu tố tạo thành sự vật.
B. Chất của sự vật phụ thuộc vào phương thức kết hợp các yếu tố của sự vật.
C. Mọi sự thay đổi phương thức kết hợp các yếu tố của sự vật đều không làm cho chất của sự vật thay đổi.
Câu 37: Yếu tố nào không thuộc về ý thức xã hội?
A. Quan điểm, tư tưởng của con người.
B. Truyền thống văn hóa của một dân tộc.
C. Môi trường sống của con người.
D. Tình cảm, tâm trạng của các giai - tầng.
Câu 38: Cho rằng giới tự nhiên và xã hội tồn tại hoàn toàn độc lập với nhau, không quan hệ gì với nhau. Đó là quan điểm của triết học nào?
Câu 39: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây là sai?
A. Chất và lượng của sự vật đều tồn tại khách quan.
B. Không có chất lượng thuần túy tồn tại bên ngoài sự vật.
C. Sự phân biệt giữa chất và lượng phụ thuộc vào ý chí của con người.
D. Sự phân biệt giữa chất và lượng của sự vật có tính chất tương đối.
Câu 40: Nhận định nào sau đây là sai?
A. Sự vật là một thể thống nhất không có mâu thuẫn.
B. Hai mặt đối lập nào kết hợp với nhau cũng tạo thành mâu thuẫn.
C. Mâu thuẫn chỉ tồn tại trong tư duy, không tồn tại trong hiện thực.
Câu 41: Đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng?
A. Chỉ có cái chung tồn tại khách quan và vĩnh viễn.
B. Chỉ có cái riêng tồn tại khách quan và thực sự.
C. Cái riêng và cái chung đều tồn tại khách quan và không tách rời nhau.
Câu 42: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, sự thống nhất của các mặt đối lập có những biểu hiện gì?
A. Sự cùng tồn tại, nương tựa nhau.
B. Sự đồng nhất, có những điểm chung giữa hai mặt đối lập.
C. Sự tác động ngang bằng nhau.
Câu 43: Để đề ra đường lối đúng đắn cho cách mạng Việt Nam, Đảng ta đã căn cứ vào đâu?
A. Điều kiện lịch sử cụ thể của đất nước
B. Những quan điểm lý luận của chủ nghĩa Mác - Lênin
C. Những kinh nghiệm của các nước trên thế giới
Câu 44: Tôi nói "bông hoa hồng đỏ". Tôi lại nói "bông hoa hồng không đỏ" để phủ nhận câu nói trước của tôi. Đây có phải là phủ định biện chứng không?
C. Vừa phải vừa không phải.
Câu 45: Trong xã hội chiếm hữu nô lệ, giai cấp nào là giai cấp cơ bản?
Câu 46: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, có bao nhiêu hình thức hoạt động thực tiễn cơ bản?
Câu 47: Nguyên nhân quyết định trực tiếp cho sự ra đời giai cấp là gì?
A. Năng suất lao động cao có sản phẩm dư thừa.
B. Sự phân công lao động xã hội đã phát triển.
C. Chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất.
D. Công cụ bằng kim loại đã xuất hiện.
Câu 48: Quần chúng nhân dân là ai?
A. Là những người sản xuất ra của cải vật chất, những bộ phận dân cư chống lại giai cấp thống trị, những bộ phận thúc đẩy sự tiến bộ xã hội.
B. Chỉ những người thuộc giai cấp bị trị.
C. Quần chúng nhân dân là bộ phận có cùng chung lợi ích căn bản, bao gồm những thành phần, tầng lớp và giai cấp liên kết lại thành tập thể dưới sự lãnh đạo của một cá nhân, một tổ chức hay một đảng phái nhằm giải quyết các vấn đề kinh tế, chính trị, xã hội của một thời đại nhất định.
D. Chỉ những bộ phận nghèo khổ, thất học trong xã hội.
Câu 49: Quan điểm triết học nào cho rằng các phạm trù hoàn toàn tách rời nhau, không vận động, phát triển?
B. Quan điểm duy vật biện chứng.
C. Quan điểm duy tâm biện chứng.
Câu 50: Theo quan điểm của CNDVBC, phát biểu nào dưới đây là không đúng?
A. Không gian của vật chất là một khoảng không trống rỗng.
B. Không gian là hình thức tồn tại của vật chất, biểu hiện những thuộc tính như: cùng tồn tại và tách biệt, có kết cấu và quảng tính.
C. Không gian gắn liền với vật chất đang vận động.
D. Không gian có ba chiều.