Tổng Hợp Luật Thương Mại Quốc Tế - Miễn Phí, Có Đáp Án

Tổng hợp tài liệu và câu hỏi ôn tập về Luật Thương Mại Quốc Tế - Miễn Phí, kèm theo đáp án chi tiết. Đây là nguồn tài liệu quan trọng giúp sinh viên nắm vững các quy định pháp luật quốc tế về thương mại, hiểu rõ các khái niệm, nguyên tắc và áp dụng vào thực tiễn. Nội dung được biên soạn sát với chương trình đào tạo, hỗ trợ sinh viên học tập hiệu quả và chuẩn bị tốt cho kỳ thi.

Từ khoá: Tổng Hợp Luật Thương Mại Quốc Tế Tài Liệu Luật Thương Mại Quốc Tế Đề Cương Ôn Tập Miễn Phí Đáp Án Luật Thương Mại Quốc Tế Ôn Thi Luật Thương Mại Ngân Hàng Câu Hỏi Luật Thương Mại Tài Liệu Có Đáp Án Luật Thương Mại Quốc Tế Ôn Tập Hiệu Quả Hướng Dẫn Ôn Thi Luật Thương Mại

Số câu hỏi: 140 câuSố mã đề: 1 đềThời gian: 1 giờ

65,487 lượt xem 5,037 lượt làm bài


Bạn chưa làm Mã đề 1!

Xem trước nội dung
Câu 1: 0.2 điểm
Theo Luật Thương mại quốc tế, Thiệt hại vật chất đỏng kể cho ngành hàng trong nước được hiểu là gì ?
A.  
Là hậu quả vật chất đáng kể được tính toán chung trên cơ sở các thông tin về độ suy giảm đáng kể trong tăng trưởng, sản lượng, giá cả, mức tiêu thụ, doanh thu, công ăn việc làm, cạnh tranh và các thông tin khác.
B.  
Là hậu quả vật chất đáng kể được tính toán cụ thể trên cơ sở các thông tin được kiểm định về độ suy giảm đáng kể trong tăng trưởng, sản lượng, giá cả, mức tiêu thụ, doanh thu, công ăn việc làm và các thông tin khác.
C.  
Là hậu quả vật chất đáng kể được tính toán trên cơ sở các thông tin về tăng trưởng, sản lượng, giá cả, mức tiêu thụ, doanh thu, khả năng cạnh tranh, công ăn việc làm của người lao động và các thông tin khác.
D.  
Là hậu quả vật chất đáng kể được tính toán trên cơ sở các thông tin kinh tế, xã hội do nguyên đơn cung cấp chủ yếu là về độ suy giảm đáng kể trong năng suất, sức cạnh tranh, mức tiêu thụ, doanh thu, thị trường và các thông tin khác.
Câu 2: 0.2 điểm
Theo Luật Thương mại quốc tế, quy chế Đãi ngộ quốc gia được hiểu tổng quát là gì?
A.  
Là quy chế cho phép một quốc gia được đặt ra các chế độ, quy tắc, điều kiện khác nhau phù hợp với đối tác thương mại quốc tế của mình.
B.  
Là quy chế yêu cầu quốc gia đặt ra các điều kiện đối xử giống nhau giữa các nước trong khối thương mại và ngoài khối thương mại .
C.  
Là quy chế cho phép các quốc gia được đặt ra các điều kiện thuế, phí, thủ tục hành chính khác nhau đối với đối tác thương mại trong và ngoài nước.
D.  
Là quy chế yêu cầu quốc gia không được đặt ra các điều kiện phân biệt trong đối xử giữa đối tác thương mại quốc tế với đối tác thương mại trong nước.
Câu 3: 0.2 điểm
Luật thương mại quốc tế tư có các nguyên tắc cơ bản nào ?
A.  
Có các nguyên tắc chung của Tư pháp quốc tế và các nguyên tắc chuyên biệt sau: tự do thương mại; có thể phòng ngừa được các rủi ro; thúc đẩy cạnh tranh có điều kiện; khuyến khích phát triển kinh tế hộ gia đình.
B.  
Có các nguyên tắc chung của Tư pháp quốc tế và các nguyên tắc chuyên biệt sau: bảo vệ đôc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ quốc gia; mở rộng giao lưu với tất cả các nước; cùng có lợi trong quan hệ thương mại quốc tế tư.
C.  
Nguyên tắc đoàn kết dân tộc, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ quốc gia Việt nam; nguyên tắc hợp tác hữu nghị, mở rộng giao lưu với tất cả các nước; nguyên tắc có đi có lại trong quan hệ thương mại quốc tế tư….
D.  
Có các nguyên tắc chung của Tư pháp quốc tế và các nguyên tắc chuyên biệt sau: bảo vệ đôc lập, chủ quyền quốc gia; hợp tác hữu nghị; có đi có lại; cùng có lợi; thừa nhận các quy tắc chơi trong thương mại quốc tế.
Câu 4: 0.2 điểm
Luật lệ về thanh toán quốc tế được hiểu tổng quát là gì ?
A.  
Là hệ thống các nguyên tắc, quy phạm pháp luật quốc gia được áp dụng trong hoạt động thanh toán quốc tế.
B.  
Là hệ thống các trình tự, thủ tục hành chính kỹ thuật được áp dụng trong thanh toán quốc tế.
C.  
Là hệ thống các nguyên tắc, quy phạm, chuẩn mực kế toán được áp dụng trong thanh toán quốc tế.
D.  
Là hệ thống các nguyên tắc, quy phạm pháp luật điều chỉnh quan hệ tương hỗ về thanh toán quốc tế.
Câu 5: 0.2 điểm
Theo Luật lệ về vận tải đường biển quốc tế, Hợp đồng thuê tàu chợ được hiểu là gì ?
A.  
Là hợp đồng thuê toàn bộ con tàu (và có thể kèm theo thuyền trưởng và các thủy thủ) để kinh doanh vận tải quốc tế trong một thời gian nhất định. Quan hệ pháp luật giữa Người thuê tàu (Time charterer) và Người vận chuyển/Chủ tàu/Người cho thuê (Charter) được xác định theo Hợp đồng thuê tàu định hạn (Time Charter Party-TC/P).
B.  
Là hợp đồng thuê tàu chạy không theo lịch trình định trước (Tramp), mà hoạt động theo yêu cầu của người thuê tàu và trong một khu vực địa lý nhất định. Quan hệ pháp luật giữa chủ hàng/Người đi thuê (Charterer) và người vận chuyển/Chủ tàu/Người cho thuê (Charter) được xác định theo Hợp đồng thuê tàu chuyến (Charter Party-C/P).
C.  
Là hợp đồng thuê tàu chạy không định kỳ trên một hoặc một số tuyến hàng hải quốc tế, không ghé qua các cảng trên tuyến hàng hải, không theo một lịch trình đã định trước. Quan hệ pháp luật giữa chủ hàng và người vận chuyển được xác định theo Vận đơn đường biển (Bill of Lading-B/L).
D.  
Là hợp đồng thuê tàu chạy định kỳ (Liner) kinh doanh thường xuyên (Regular) trên một tuyến hàng hải quốc tế nhất định, ghé qua những cảng nhất định, theo một lịch trình đã định trước (Sailing service). Quan hệ pháp luật giữa chủ hàng và người vận chuyển được xác định theo Vận đơn đường biển (Bill of Lading-B/L).
Câu 6: 0.2 điểm
Các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn kỹ thuật và An toàn sản phẩm được quy định trong Luật thương mại quốc tế như thế nào ?
A.  
Có Hiệp định TBT của WTO và các điều ước quốc tế của Hệ thống Liên Hợp quốc về vấn đề này nhằm bảo vệ sức khỏe, tính mạng con người.
B.  
Có Hiệp định TBT của WTO và các thỏa thuận quốc tế của Liên Hợp quốc, ISO và khu vực về vấn đề này nhằm bảo vệ sức khỏe, tính mạng con người.
C.  
Các nước xây dựng và áp dụng các biện pháp kỹ thuật riêng để bảo đảm an toàn sản phẩm và bảo vệ sức khỏe, tính mạng con người.
D.  
Các nước tự mình áp dụng các biện pháp kỹ thuật cần thiết để bảo đảm an toàn sản phẩm và bảo vệ sức khỏe, tính mạng con người.
Câu 7: 0.2 điểm
Luật lệ về giải quyết tranh chấp thwng mại quốc tế được hiểu tổng quát là gì?
A.  
Là hệ thống các nguyên tắc, quy phạm pháp luật, trình tự, thủ tục tố tụng giải quyết tranh chấp trong lĩnh vực thương mại quốc tế trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế.
B.  
Là hệ thống các quy phạm pháp luật thương mại quốc tế, trình tự, thủ tục tố tụng giải quyết tranh chấp khác nhau liên quan đến kinh doanh giữa các tổ chức, cá nhân các nước khác nhau trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế.
C.  
Là hệ thống các nguyên tắc, quy phạm pháp luật quốc gia, trình tự, thủ tục tố tụng tại tòa án trong nước giải quyết tranh chấp trong lĩnh vực kinh tế, thương mại có yếu tố nước ngoài trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế.
D.  
Là hệ thống các nguyên tắc, quy phạm pháp luật quốc gia, trình tự, thủ tục tố tụng tại trọng tài giải quyết tranh chấp thương mại, đầu tư có yếu tố nước ngoài trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế.
Câu 8: 0.2 điểm
Theo Luật Thương mại quốc tế, khu vực đầu tư ASEAN được hiểu là gì ?
A.  
Khu vực đầu tư giữa các nước ASEAN, mà tại đó, các quốc gia thành viên tiến hành các hoạt động tự do hoá, bảo hộ, xúc tiến và thuận lợi hoá đầu tư.
B.  
Khu vực đầu tư giữa các nước ASEAN, mà tại đó, các quốc gia thành viên tiến hành các hoạt động bảo hộ, xúc tiến và thuận lợi hoá đầu tư.
C.  
Khu vực đầu tư giữa các nước ASEAN, mà tại đó, các quốc gia thành viên tiến hành các hoạt động tự do hoá, xúc tiến và thuận lợi hoá đầu tư.
D.  
Khu vực đầu tư giữa các nước ASEAN, mà tại đó, các quốc gia thành viên tiến hành các hoạt động tự do hoá, bảo hộ, xúc tiến đầu tư.
Câu 9: 0.2 điểm
Theo Luật Thương mại quốc tế, các Hỗ trợ trong nước cho sản xuất nông nghiệp được quy định như thế nào ?
A.  
Được quy định rõ trong Hiệp định về nông nghiệp, cấm các chính phủ trợ cấp tài chính cho nông sản xuất khẩu dưới mọi hình thức.
B.  
Được quy định rõ trong Hiệp định về nông nghiệp, cho phép các chính phủ được trợ cấp tài chính cho nông sản xuất khẩu trong mức độ cần thiết.
C.  
Được quy định rõ trong Hiệp định về nông nghiệp, cấm các chính phủ được hỗ trợ khu vực nông thôn bằng biện pháp tác động tổi thiểu đến cạnh tranh.
D.  
Được quy định rõ trong Hiệp định về nông nghiệp, cho phép các chính phủ được hỗ trợ khu vực nông nghiệp bằng biện pháp tác động tổi thiểu đến cạnh tranh.
Câu 10: 0.2 điểm
Theo Luật lệ về giải quyết tranh chấp thwng mại quốc tế, có những loại tranh chấp cơ bản nào theo pháp luật áp dụng ?
A.  
Có hai loại cơ bản, đó là Tranh chấp thương mại quốc tế theo Công pháp quốc tế và Tranh chấp thương mại quốc tế theo Tư pháp quốc tế.
B.  
Có hai loại cơ bản, đó là Tranh chấp thương mại quốc tế theo Tư pháp quốc tế và Tranh chấp thương mại quốc tế theo Luật thương mại quốc tế Công-Tư hỗn hợp.
C.  
Có ba loại cơ bản, đó là Tranh chấp thương mại quốc tế theo Công pháp quốc tế; Tranh chấp thương mại quốc tế theo Tư pháp quốc tế; Tranh chấp thương mại quốc tế theo Luật thương mại quốc tế Công-Tư hỗn hợp.
D.  
Có ba loại cơ bản, đó là Tranh chấp thương mại quốc tế theo pháp luật quốc gia; Tranh chấp thương mại quốc tế theo Tư pháp quốc tế; Tranh chấp thương mại quốc tế theo Luật thương mại quốc tế Công-Tư hỗn hợp.
Câu 11: 0.2 điểm
Theo Luật Thương mại quốc tế, “Thương mại dịch vụ” được hiểu là gì ?
A.  
Là sự cung cấp một dịch vụ thương mại theo phương thức “cung ứng dịch vụ qua biên giới” kết hợp với phương thức “tiêu dùng dịch vụ ở nước ngoài”; hoặc theo phương thức “hiện diện thương mại” kết hợp với phương thức “hiện diện của thể nhân”.
B.  
Là sự cung cấp một dịch vụ thương mại theo phương thức “cung ứng dịch vụ qua biên giới”; hoặc theo phương thức “tiêu dùng dịch vụ ở nước ngoài”; hoặc theo phương thức “hiện diện thương mại”; hoặc theo phương thức “hiện diện của thể nhân”.
C.  
Là sự cung cấp một dịch vụ thương mại theo phương thức kết hợp “cung ứng dịch vụ qua biên giới” với “tiêu dùng dịch vụ ở nước ngoài”; hoặc theo phương thức kết hợp “hiện diện thương mại” với “hiện diện của thể nhân”.
D.  
Là sự cung cấp một dịch vụ thương mại theo phương thức “cung ứng dịch vụ qua biên giới”; hoặc “tiêu dùng dịch vụ ở nước ngoài” kết hợp với “hiện diện thương mại”; hoặc theo phương thức “hiện diện của thể nhân”.
Câu 12: 0.2 điểm
Theo Luật lệ thanh toán quốc tế, có những phương thức thanh toán quốc tế không kèm chứng từ thương mại chủ yếu nào trong thương mại quốc tế ?
A.  
Phương thức bảo lãnh theo yêu cầu; Phương thức tín dụng dự phòng
B.  
Phương thức chuyển tiền; Phương thức ghi sổ; Phương thức nhờ thu trơn.
C.  
Phương thức thanh toán nhờ thu kèm chứng từ; Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ; Phương thức thanh toán thư ủy thác mua.
D.  
Phương thức thanh toán nhờ thu kèm chứng từ; Phương thức bảo lãnh theo yêu cầu; Phương thức tín dụng dự phòng.
Câu 13: 0.2 điểm
Theo Luật Thương mại quốc tế, Quy tắc xuất xứ hàng hóa được hiểu là gì ?
A.  
Là các quy tắc, công thức, biện pháp được áp dụng để xác định một sản phẩm thuộc về nước nào.
B.  
Là các quy định pháp luật, các quy tắc được áp dụng để xác định nơi mà sản phẩm được sản xuất.
C.  
Là các quy tắc được áp dụng để xác định nước đã sản xuất ra sản phẩm bán trên thị trường hàng hóa quốc tế.
D.  
Là các quy tắc, công thức, biện pháp được áp dụng để xác định nước đã sản xuất ra một sản phẩm nhất định.
Câu 14: 0.2 điểm
Theo Luật Thương mại quốc tế, khi nào thì có thể áp dụng các biện pháp chống bán phá giá ?
A.  
Khi có kết luận cuối cùng của cơ quan có thẩm quyền về việc có thiết hại vật chất đáng kể cho ngành hàng trong nước, có bán phá giá phải chống và có quan hệ nhân quá giữa thiệt hại vật chất và bán phá giá nêu trên.
B.  
Khi có kết luận tạm thời của cơ quan điều tra về việc có thiết hại vật chất cho ngành hàng trong nước, có bán phá giá và có quan hệ nhân quá giữa thiệt hại vật chất và bán phá giá nêu trên theo pháp luật nước nhập khẩu.
C.  
Khi có kết luận của cơ quan có điều tra về việc có thiết hại đáng kể cho người tiêu thụ trong nước, có bán phá giá theo pháp luật nước nhập khẩu và có quan hệ nhân quá giữa thiệt hại và bán phá giá nêu trên.
D.  
Khi cơ quan có thẩm quyền của nước nhập khẩu nhận được đơn kiện hợp pháp kèm hồ sơ hợp lệ kiện về hành vi bán phá giá của tổ chức, cá nhân xuất khẩu hàng hóa.
Câu 15: 0.2 điểm
Theo Luật lệ thanh toán quốc tế, có những phương thức thanh toán quốc tế kèm chứng từ phi thương mại chủ yếu nào trong thương mại quốc tế?
A.  
Phương thức bảo lãnh theo yêu cầu; Phương thức tín dụng dự phòng.
B.  
Phương thức chuyển tiền; Phương thức ghi sổ; Phương thức nhờ thu trơn.
C.  
Phương thức thanh toán nhờ thu kèm chứng từ; Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ; Phương thức thanh toán thư ủy thác mua.
D.  
Phương thức thanh toán nhờ thu kèm chứng từ; Phương thức bảo lãnh theo yêu cầu; Phương thức tín dụng dự phòng.
Câu 16: 0.2 điểm
Theo Luật Thương mại quốc tế, các hợp đồng thương mại quốc tế thường được giao kết theo các phương thức cơ bản nào ?
A.  
Các phương thức giao kết hợp đồng truyền thống; Các phương thức giao kết hợp đồng thông qua phương tiện điện tử.
B.  
Các phương thức giao kết hợp đồng truyền thống như trực tiếp thương lượng; đàm phán và ký kết hợp đồng.
C.  
Các phương thức giao kết hợp đồng thông qua phương tiện điện tử như telefax, email, internet và các phương tiện điện tử khác.
D.  
Các phương thức giao kết hợp đồng tùy thuộc vào sự lựa chọn của các bên liên quan phù hợp với pháp luật của nước nơi tiến hành đàm phán hợp đồng.
Câu 17: 0.2 điểm
D. Phương thức thanh toán nhờ thu kèm chứng từ; Phương thức bảo lãnh theo yêu cầu; Phương thức tín dụng dự phòng.
A.  
Câu 118: Theo Luật lệ thanh toán quốc tế, có những phương thức thanh toán quốc tế không kèm chứng từ thương mại chủ yếu nào trong thương mại quốc tế ?
B.  
Phương thức bảo lãnh theo yêu cầu; Phương thức tín dụng dự phòng
C.  
Phương thức chuyển tiền; Phương thức ghi sổ; Phương thức nhờ thu trơn.
D.  
Phương thức thanh toán nhờ thu kèm chứng từ; Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ; Phương thức thanh toán thư ủy thác mua.
Câu 18: 0.2 điểm
Liên hợp quốc có một điều ước quốc tế chung toàn cầu về Luật đầu tư quốc tế hay không ?
A.  
Đã có
B.  
Chưa có
C.  
Đang soạn thảo
D.  
Không rõ.
Câu 19: 0.2 điểm
Có các rào cản phi thuế quan nào thường được áp dụng trong thương mại quốc tế ?
A.  
Cơ chế cấp phép kinh doanh; các quy định về phương pháp định giá hải quan; kiểm hóa trước khi nhập; các quy tắc giao dịch; các biện pháp đầu tư liên quan; kiểm dịch động thực vật; các tiêu chuẩn kỹ thuật
B.  
Cơ chế cấp phép hoạt động; các quy định về phương pháp định giá tính thuế; kiểm hóa trước khi xuất; các quy tắc xuất xứ; các biện pháp đầu tư liên quan thương mại.…
C.  
Cơ chế cấp phép nhập khẩu; các phương pháp xác giá trị giá hải quan; giám kiểm hàng hóa trước khi xếp hàng lên phương tiện vận tải; các quy tắc xác định xuất xứ; các biện pháp đầu tư liên quan đến thương mại.
D.  
Cơ chế cấp phép nhập khẩu; các quy định về trị giá hải quan đối với hàng hóa; kiểm hóa trước khi xuất khẩu; các quy tắc xuất xứ; các biện pháp đầu tư liên quan hàng hóa, kiểm dịch động thực vật.
Câu 20: 0.2 điểm
Nội dung cơ bản của nguyên tắc thương mại không phân biệt đối xử được thể hiện qua các quy chế nào?
A.  
Thể hiện qua Quy chế Tối huệ quốc và Quy chế Đãi ngộ quốc gia trong thương mại quốc tế.
B.  
Thể hiện qua Quy chế Thương mại đặc biệt và khác biệt và Quy chế ưu tiên đối với các nước đang phát triển
C.  
Thể hiện qua Quy chế hạn ngạch và Quy chế Đãi ngộ tối huệ quốc
D.  
Thể hiện qua Quy chế chủ quyền bình đẳng của các quốc gia và Quy chế Đãi ngộ tối huệ quốc.
Câu 21: 0.2 điểmchọn nhiều đáp án
Theo Luật Thương mại quốc tế, phương pháp “ Chọn - Bỏ” được hiểu là gì ?
A.  
Là phương pháp xác định cam kết theo dạng "được làm tất cả những gì không bị loại bỏ khỏi cam kết".
B.  
Là phương pháp xác định cam kết theo dạng "được làm tất cả những gì không bị cấm”.
C.  
Là phương pháp xác định cam kết theo dạng "được làm tất cả những gì theo lựa chọn của nước tiếp cận thị trường".
D.  
Là phương pháp xác định cam kết theo dạng "được làm tất cả những gì không gây hại cho nước mở cửa thị trường".
E.  
Là phương pháp xác định cam kết theo dạng "được làm tất cả những gì không bị loại bỏ khỏi cam kết".
Câu 22: 0.2 điểm
Theo Luật lệ về vận tải hàng không quốc tế, nội dung của Vé máy bay, Phiếu hành lý, Vận đơn hàng không được quy định cụ thể thóng nhất trong văn bản pháp luật quốc tế nào ?
A.  
Trong Hệ thống Công ước Vacsava về vận tải hàng không quốc tế, đặc biệt là Công ước năm 1929 về Nhất thể hóa một số quy tắc vận tải hàng không quốc tế và Nghị định thư Montrial 1966 của Công ước đó.
B.  
Trong Hệ thống Công ước Vacsava về vận tải hàng không quốc tế, đặc biệt là Công ước năm 1929 về Nhất thể hóa một số quy tắc vận tải hàng không quốc tế và Nghị định thư Montrial 1971 của Công ước đó.
C.  
Trong Hệ thống Công ước Vacsava về vận tải hàng không quốc tế, đặc biệt là Công ước năm 1929 về Nhất thể hóa một số quy tắc vận tải hàng không quốc tế và Nghị định thư Montrial 1975 của Công ước đó.
D.  
Trong Hệ thống Công ước Vacsava về vận tải hàng không quốc tế, đặc biệt là Công ước năm 1929 về Nhất thể hóa một số quy tắc vận tải hàng không quốc tế và Nghị định thư năm 1955 của Công ước đó.
Câu 23: 0.2 điểm
Theo Luật Thương mại quốc tế, các chính sách và Pháp luật nào có tác động mạnh đến việc giao kết hợp đồng thương mại quốc tế ?
A.  
Các chính sách tự do trong thương mại quốc tế; Chính sách đối ngoại mềm dẽo của quốc gia/Chính phủ; Thực tiễn thương mại quốc tế khác nhau của các nước; Các quyết định khác nhau của Toorchwcs thương mại thế giới (WTO).
B.  
Các chính sách bảo hộ trong thương mại quốc tế; Chính sách đối ngoại cụ thể của quốc gia/Chính phủ; Pháp luật và thực tiễn thương mại quốc tế khác nhau của các nước; Các quyết định khác nhau của Liên hợp quốc.
C.  
Chính sách đối ngoại cụ thể của quốc gia/Chính phủ các nước liên quan; Pháp luật và thực tiễn các nước có tiềm năng kinh tế lớn trong thương mại quốc tế; Các quyết định khác nhau của Liên hợp quốc; Các nhân tố khác.
D.  
Các chính sách và Pháp luật đóng/mở cửa trong thương mại quốc tế; Chính sách đối ngoại cụ thể của quốc gia/Chính phủ; Pháp luật và thực tiễn các nước thuộc các dòng/hệ thống pháp luật lớn khác nhau; Các nhân tố khác.
Câu 24: 0.2 điểm
Những vấn đề gì liên quan trực tiếp đến thuế quan cần có khi đàm phán mở của thị trường hàng hóa quốc gia cho quốc tế ?
A.  
Danh mục thuế quan, mức thuế sàn, lộ trình tăng thuế quan, phương pháp xác định trị giá để tính thuế.
B.  
Danh mục thuế quan, mức thuế trần, lộ trình cắt giảm thuế quan, phương pháp xác định trị giá hải quan.
C.  
Danh sách các loại thuế và phí, mức thuế trần, lộ trình cắt giảm hoặc tăng thuế quan, phương pháp xác định trị giá để tính thuế.
D.  
Danh sách các loại thuế quan, phương pháp áp dụng hạn ngạch thuế quan, phương pháp xác định trị giá hải quan.
Câu 25: 0.2 điểm
Theo Luật Thương mại quốc tế, phương thức giải quyết tranh chấp thông qua Bên thứ ba được thực hiện trên cơ sở pháp lý nào ?
A.  
Các điều ước quốc tế liên quan; Luật lệ về giải quyết tranh chấp thương mại quốc tế của các quốc gia liên quan; Các hợp đồng thương mại quốc tế liên quan có quy định về vấn đề này.
B.  
Luật lệ về giải quyết tranh chấp thương mại quốc tế của các tổ chức quốc tế liên quan; Luật lệ về giải quyết tranh chấp thương mại quốc tế của các quốc gia liên quan; Các hợp đồng thương mại quốc tế liên quan có quy định về vấn đề này.
C.  
Các điều ước quốc tế liên quan; Luật lệ về giải quyết tranh chấp thương mại quốc tế của các tổ chức quốc tế liên quan; Luật lệ về giải quyết tranh chấp thương mại quốc tế của các quốc gia liên quan; Các hợp đồng thương mại quốc tế liên quan có quy định về vấn đề này.
D.  
Các điều ước quốc tế liên quan; Luật lệ về giải quyết tranh chấp thương mại quốc tế của các tổ chức quốc tế liên quan; Các hợp đồng thương mại quốc tế liên quan có quy định về vấn đề này.
Câu 26: 0.2 điểm
Tập quán thương mại quốc tế được hiểu là gì ?
A.  
Là tập quán được sử dụng nhiều lần qua nhiều thời gian dài khác nhau trong thương mại quốc tế và được các chủ thể của Luật thương mại quốc tế công nhận là bắt buộc phải tuân theo trong hoạt động thương mại quốc tế của mình.
B.  
Là tập tục được sử dụng nhiều lần trong thương mại quốc tế và được các chủ thể của Luật thương mại quốc tế công nhận là mô hình xử sự tốt trong hoạt động thương mại quốc tế của mình.
C.  
Là tập quán được sử dụng qua nhiều thời gian dài khác nhau trong thương mại quốc tế và được các chủ thể của Luật thương mại quốc tế công nhận là mô hình xử sự tốt trong hoạt động thương mại quốc tế của mình.
D.  
Là tập tục thường được sử dụng trong thương mại quốc tế và được các chủ thể của Luật thương mại quốc tế công nhận là mô hình xử sự tốt trong hoạt động thương mại quốc tế của mình.
Câu 27: 0.2 điểm
Theo Luật Thương mại quốc tế, “Trợ cấp đèn vàng” được hiểu là gì ?
A.  
Là trợ cấp có thể bị áp dụng biện pháp đối kháng, có tính đặc thù, dành cho một nhóm doanh nghiệp hoặc nhiều ngành công nghiệp nhất định nằm trong một vùng địa lý nhất định thuộc quyền quản lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
B.  
Là trợ cấp có tính đặc thù, dành cho các doanh nghiệp trong nước hoặc nhiều ngành công nghiệp trong nước nằm trong tại nhiều vùng địa lý khác nhau thuộc quyền quản lý của các cơ quan nhà nước khác nhau.
C.  
Là trợ cấp có thể bị áp dụng biện pháp đối kháng, có tính đặc thù, dành cho các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nằm trong một khu công nghiệp nhất định thuộc quyền quản lý của một cơ quan nhà nước nhất định.
D.  
Là trợ cấp có tính đặc thù, dành cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa hoặc ngành công nghiệp non trẻ nằm trong một vùng địa lý nhất định thuộc quyền quản lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Câu 28: 0.2 điểm
Theo Luật Thương mại quốc tế, quyền đối với nhãn hiệu hàng hoá và nhãn hiệu dịch vụ phải được bảo hộ như thế nào ?
A.  
Phải được bảo hộ trong mức độ cần thiết; Chủ sở hữu các nhãn hiệu hàng hóa phải được bảo hộ các quyền tối thiểu thấp hơn Chủ sở hữu các nhãn hiệu dịch vụ.
B.  
Phải được bảo hộ trong mức độ cần thiết; Chủ sở hữu các nhãn hiệu hàng hóa phải được bảo hộ các quyền tối thiểu cao hơn Chủ sở hữu các nhãn hiệu dịch vụ
C.  
Phải được bảo hộ trong mức độ cần thiết; Chủ sở hữu các nhãn hiệu dịch vụ phải được bảo hộ các quyền tối thiểu như Chủ sở hữu các nhãn hiệu hàng hóa.
D.  
Phải được bảo hộ trong mức độ cần thiết; Chủ sở hữu các nhãn hiệu dịch vụ không được được bảo hộ các quyền như Chủ sở hữu các nhãn hiệu hàng hóa
Câu 29: 0.2 điểm
Theo Hiệp định đầu tư toàn diện của ASEAN (ACIA ), Nhà đầu tư được hiểu là gì ?
A.  
Là một thể nhân của một nước thành viên hoặc một pháp nhân của một nước thành viên đang hoặc đã thực hiện đầu tư trong lãnh thổ của một nước thành viên khác bất kỳ;
B.  
Là một thể nhân của một nước thành viên đang hoặc đã thực hiện đầu tư trong lãnh thổ của một nước thành viên khác bất kỳ;
C.  
Là một pháp nhân của một nước thành viên đang hoặc đã thực hiện đầu tư trong lãnh thổ của một nước thành viên khác bất kỳ;
D.  
Là một thể nhân của một nước thành viên hoặc một pháp nhân của một nước bất kỳ đang hoặc đã thực hiện đầu tư trong lãnh thổ của một nước thành viên khác bất kỳ;
Câu 30: 0.2 điểm
Theo Luật Thương mại quốc tế, phương thức giải quyết tranh chấp thông qua Trọng tài quốc tế được thực hiện trên cơ sở pháp lý nào ?
A.  
Thỏa thuận trọng tài hợp pháp giữa các bên tranh chấp; Các điều ước quốc tế liên quan; Luật lệ về giải quyết tranh chấp của các quốc gia liên quan; Các hợp đồng thương mại quốc tế liên quan có quy định chọn cơ chế này.
B.  
Các điều ước quốc tế liên quan; Luật lệ của các tổ chức quốc tế liên quan; Luật lệ của các quốc gia liên quan cho phép chọn cơ chế này; Các hợp đồng thương mại quốc tế liên quan có quy định về vấn đề này.
C.  
Thỏa thuận trọng tài hợp pháp giữa các bên tranh chấp; Luật lệ của các tổ chức quốc tế có quy định cụ thể chọn cơ chế này; Luật lệ của các quốc gia liên quan; Các hợp đồng thương mại quốc tế cụ thể có quy định chọn cơ chế này.
D.  
Các điều ước quốc tế liên quan; Luật lệ về giải quyết tranh chấp thương mại quốc tế của các tổ chức quốc tế liên quan; Các hợp đồng thương mại quốc tế liên quan có quy định về vấn đề này.
Câu 31: 0.2 điểm
Danh mục HS thường được sử dụng trong thương mại quốc tế dược hiểu là gì ?
A.  
Là Danh mục đính kèm Công ước về hệ thống hài hòa về mã số và mô tả hàng hóa của Tổ chức Thương mại thế giới ( WTO).
B.  
Là Danh mục đính kèm Công ước về hệ thống hài hòa về mã số và mô tả hàng hóa của Tổ chức Hải quan thế giới.
C.  
Là Danh mục đính kèm Thỏa thuận về hệ thống mã vạch và mã số hàng hóa của Tổ chức mã vạch mã số vất phẩm quốc tế.
D.  
Là Danh mục đính kèm Thỏa thuận về hệ thống hài hòa về mã số của Hiệp hội các quốc gia Đông NamÁ (ASEAN).
Câu 32: 0.2 điểm
Theo Luật Thương mại quốc tế, phương thức giải quyết tranh chấp trực tiếp giữa các bên tranh chấp được thực hiện trên cơ sở pháp lý nào ?
A.  
Các điều ước quốc tế liên quan; Luật lệ về giải quyết tranh chấp thương mại quốc tế của các quốc gia liên quan; Các hợp đồng thương mại quốc tế liên quan có quy định về vấn đề này.
B.  
Các điều ước quốc tế liên quan; Luật lệ về giải quyết tranh chấp thương mại quốc tế của các tổ chức quốc tế liên quan; Luật lệ về giải quyết tranh chấp thương mại quốc tế của các quốc gia liên quan; Các hợp đồng thương mại quốc tế liên quan có quy định về vấn đề này.
C.  
Luật lệ về giải quyết tranh chấp thương mại quốc tế của các tổ chức quốc tế liên quan; Luật lệ về giải quyết tranh chấp thương mại quốc tế của các quốc gia liên quan; Các hợp đồng thương mại quốc tế liên quan có quy định về vấn đề này.
D.  
Các điều ước quốc tế liên quan; Luật lệ về giải quyết tranh chấp thương mại quốc tế của các tổ chức quốc tế liên quan; Các hợp đồng thương mại quốc tế liên quan có quy định về vấn đề này.
Câu 33: 0.2 điểm
Theo Hiệp định đầu tư toàn diện của ASEAN (ACIA ), “Pháp nhân” được hiểu là gì ?
A.  
Là một pháp nhân bất kỳ được thành lập hoặc tổ chức theo pháp luật có hiệu lực của một nước thành viên, bất kể có vì lợi nhuận hay không, và dưới hình thức tư nhân hoặc thuộc sở hữu nhà nước, bao gồm doanh nghiệp, công ty, quỹ tín thác, công ty hợp danh, liên doanh, doanh nghiệp tư nhân, hiệp hội, hoặc tổ chức;
B.  
Là một pháp nhân của một nước bất kỳ được thành lập hoặc tổ chức theo pháp luật có hiệu lực của một nước bất kỳ, bất kể có vì lợi nhuận hay không, và dưới hình thức tư nhân hoặc thuộc sở hữu nhà nước, bao gồm doanh nghiệp, công ty, quỹ tín thác, công ty hợp danh, liên doanh, doanh nghiệp tư nhân, hiệp hội, hoặc tổ chức;
C.  
Là một pháp nhân bất kỳ được thành lập hoặc tổ chức theo pháp luật có hiệu lực của một nước thành viên, bất kể có vì lợi nhuận hay không, và dưới hình thức tư nhân hoặc thuộc sở hữu nhà nước;
D.  
Là doanh nghiệp, công ty, quỹ tín thác, công ty hợp danh, liên doanh, doanh nghiệp tư nhân, hiệp hội, hoặc tổ chức;
Câu 34: 0.2 điểm
Luật lệ về giải quyết tranh chấp thwng mại quốc tế được hiểu tổng quát là gì ?
A.  
Là hệ thống các nguyên tắc, quy phạm pháp luật, trình tự, thủ tục tố tụng giải quyết tranh chấp trong lĩnh vực thương mại quốc tế trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế.
B.  
Là hệ thống các quy phạm pháp luật thương mại quốc tế, trình tự, thủ tục tố tụng giải quyết tranh chấp khác nhau liên quan đến kinh doanh giữa các tổ chức, cá nhân các nước khác nhau trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế.
C.  
Là hệ thống các nguyên tắc, quy phạm pháp luật quốc gia, trình tự, thủ tục tố tụng tại tòa án trong nước giải quyết tranh chấp trong lĩnh vực kinh tế, thương mại có yếu tố nước ngoài trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế.
D.  
Là hệ thống các nguyên tắc, quy phạm pháp luật quốc gia, trình tự, thủ tục tố tụng tại trọng tài giải quyết tranh chấp thương mại, đầu tư có yếu tố nước ngoài trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế.
Câu 35: 0.2 điểm
Theo Luật Thương mại quốc tế, phương thức giải quyết tranh chấp thông qua Tòa án quốc gia được thực hiện trên cơ sở pháp lý nào ?
A.  
Các điều ước quốc tế liên quan có quy định chọn cơ chế đó; Luật lệ về giải quyết tranh chấp thương mại quốc tế của các quốc gia liên quan; Các hợp đồng thương mại quốc tế liên quan có quy định về vấn đề này.
B.  
Các điều ước quốc tế liên quan có quy định chọn cơ chế đó; Luật lệ về giải quyết tranh chấp thương mại quốc tế của các quốc gia cụ thể nếu các bên thỏa thuận lựa chọn và Tòa án quốc gia cụ thể đó có thẩm quyền; Các hợp đồng thương mại quốc tế liên quan có quy định về vấn đề này.
C.  
Luật lệ về giải quyết tranh chấp thương mại quốc tế có quy định liên quan; Luật lệ về giải quyết tranh chấp thương mại quốc tế của các quốc gia liên quan; Các hợp đồng thương mại quốc tế liên quan có quy định về vấn đề này.
D.  
Các điều ước quốc tế liên quan có quy định chọn cơ chế đó; Luật lệ về giải quyết tranh chấp thương mại quốc tế của các tổ chức quốc tế liên quan; Các hợp đồng thương mại quốc tế liên quan có quy định về vấn đề này.
Câu 36: 0.2 điểm
Luật thương mại quốc tế điều chỉnh những quan hệ quốc tế nào ?
A.  
Quan hệ mua bán hàng hóa quốc tế, Quan hệ thương mại dịch vụ quốc tế, Quan hệ thương mại quốc tế liên quan mua bán tài sản trí tuệ và Quan hệ thương mại liên quan đến đầu giá quốc tế.
B.  
Quan hệ thương mại hàng hóa quốc tế, Quan hệ thương mại dịch vụ quốc tế, Quan hệ thương mại quốc tế liên quan đến quyền sở hữu trí tuệ và Quan hệ đầu tư quốc tế.
C.  
Quan hệ thương mại phát sinh từ sàn giao dịch chứng khoán quốc tế, Quan hệ thương mại dịch vụ quốc tế, Quan hệ mua sắm công và Quan hệ đầu tư quốc tế.
D.  
Quan hệ mua bán hàng hóa quốc tế, Quan hệ thương mại dịch vụ quốc tế, Quan hệ thương mại quốc tế liên quan đến đầu thầu quốc tế.
Câu 37: 0.2 điểm
Để áp dụng luật lệ về thanh toán quốc tế, các bên liên quan thường phải thỏa thuận với nhau về các nội dung cơ bản nào trong văn kiện pháp luật thương mại quốc tế ?
A.  
Các điều kiện giao dịch quốc tế (cách thức giao dịch; thời gian giao dịch; phương tiện giao dịch; địa điểm giao dịch…); Điều kiện về tiền tệ (đồng tiền sử dụng; tỷ giá hói đoái; biến động của thị trường tiền tệ…); Điều kiện về giải ngân (lịch trình thời gian; các giấy tờ phải có…) .
B.  
Các điều kiện thanh toán quốc tế (thời gian thanh toán; công cụ thanh toán; phương thức thanh toán…); Điều kiện về tiền tệ (Đồng tiền sử dụng; Cách xác định tỷ giá trong thanh toán; Các biến động của thị trường tiền tệ…); Các nội dung liên quan khác (Rủi ro chính trị, kinh tế/tín dụng, quan hệ đối ngoại…) .
C.  
Các điều kiện thanh toán quốc tế (thời gian thanh toán; công cụ thanh toán; phương thức thanh toán…); Điều kiện về giải ngân (lịch trình thời gian; các giấy tờ phải có…); Điều kiện về tiền tệ (Đồng tiền sử dụng; Cách xác định tỷ giá trong thanh toán; Các biến động của thị trường tiền tệ…).
D.  
Các điều kiện thanh toán quốc tế (thời gian thanh toán; công cụ thanh toán; phương thức thanh toán…); Các điều kiện giao dịch (cách thức giao dịch; thời gian giao dịch; phương tiện giao dịch; địa điểm giao dịch…); Các biến động của thị trường tiền tệ…).
Câu 38: 0.2 điểm
Luật lệ về giải quyết tranh chấp thwng mại quốc tế có những đặc điểm cơ bản nào?
A.  
Rất ít khi xẩy ra tranh chấp; Các bên tham gia chủ yếu là thương gia; Quy mô vụ tranh chấp thường không lớn; Chi phí cho vụ tranh chấp cao; Cơ chế giải quyết tranh chấp ngày càng đa dạng.
B.  
Rất hay xẩy ra tranh chấp; Tính đa dạng của các bên tham gia; Quy mô vụ tranh chấp, tính phức tạp của vụ tranh chấp ngày càng tăng; Chi phí cho vụ tranh chấp ngày càng lớn; Cơ chế giải quyết tranh chấp ngày càng đa dạng.
C.  
Rất hay xẩy ra tranh chấp; Các bên tham gia chủ yếu là các nhà đầu tư nước ngoài; Quy mô vụ tranh chấp thường không lớn; Chi phí cho vụ tranh chấp không nhiều; Cơ chế giải quyết tranh chấp chủ yếu là tòa án và trọng tài.
D.  
Ít khi xẩy ra tranh chấp; Các bên tham gia chủ yếu là thương gia trong nước; Quy mô vụ tranh chấp ngày càng tăng; Chi phí cho vụ tranh chấp không nhiều; Cơ chế giải quyết tranh chấp ngày càng đa dạng.
Câu 39: 0.2 điểm
Theo Luật Thương mại quốc tế, Luật lệ về đầu tư quốc tế có các nguyên tắc cơ bản nào ?
A.  
Không phân biệt đối xử; Áp dụng linh hoạt chế độ MFN và chế độ NT; Tự do hơn cho hoạt động ĐTQT; Tuân thủ PL và các quy tắc xử sự của nước tiếp nhận ĐT; Giaỉ quyết tranh chấp bằng thương lượng hoặc trọng tài.
B.  
Không phân biệt đối xử; Không cho phép quốc hữu hóa, trưng dụng tài sản, nguồn vốn ĐTQT mà không có bồi thường theo thông lệ ĐTQT; Tạo thuận lợi cho việc đăng ký hoạt động ĐTQT và hồi hương vốn ĐTQT;
C.  
Áp dụng linh hoạt chế độ MFN và chế độ NT; Tự do hơn cho hoạt động ĐTQT; Bảo đảm tạo thuận lợi cho việc xuất nhập cảnh của nhà ĐTQT và các chuyên gia ĐTQT;
D.  
Tuân thủ PL và các quy tắc xử sự của nước tiếp nhận ĐT; Giaỉ quyết tranh chấp bằng thương lượng hoặc trọng tài.Tránh đánh thuế trùng trong lĩnh vực ĐTQT;
Câu 40: 0.2 điểm
Theo Luật Thương mại quốc tế, có các loại Rào cản tiêu biểu nào đối với thương mại dịch vụ quốc tế cần chú ý ?
A.  
Có 04 loại hạn chế về: số lượng nhà cung cấp dịch vụ; tổng trị giá của các giao dịch dịch vụ hoặc tài sản; tổng số các giao dịch dịch vụ hoặc tổng số lượng đầu ra của dịch vụ; tổng số thể nhân mà một nhà cung cấp dịch vụ có thể được thuê.
B.  
Có 05 loại hạn chế về: số lượng nhà cung cấp dịch vụ; tổng trị giá của các giao dịch dịch vụ hoặc tài sản; tổng số các giao dịch dịch vụ hoặc tổng số lượng đầu ra của dịch vụ; tổng số thể nhân mà một nhà cung cấp dịch vụ có thể được thuê; sự tham gia góp vốn nước ngoài.
C.  
Có 06 loại hạn chế về: số lượng nhà cung cấp dịch vụ; tổng trị giá của các giao dịch dịch vụ hoặc tài sản; tổng số các giao dịch dịch vụ hoặc tổng số lượng đầu ra của dịch vụ; tổng số thể nhân mà một nhà cung cấp dịch vụ có thể được thuê; hình thức thực thể pháp lý nhất định; sự tham gia góp vốn nước ngoài.
D.  
Có 07 loại hạn chế về: số lượng nhà cung cấp dịch vụ; tổng trị giá của các giao dịch dịch vụ hoặc tài sản; tổng số các giao dịch dịch vụ hoặc tổng số lượng đầu ra của dịch vụ; tổng số thể nhân mà một nhà cung cấp dịch vụ có thể được thuê; hình thức thực thể pháp lý nhất định; sự tham gia góp vốn nước ngoài; các đòi hỏi kiểm định nhu cầu kinh tế cần thiết.
Câu 41: 0.2 điểm
Theo Theo Hiệp định ACIA, “xúc tiến quyền tự do nhập cảnh của nhân sự chủ chốt” được hiểu là gì ?
A.  
Mỗi nước thành viên có trách nhiệm cấp phép nhập cảnh, tạm trú và cấp phép lao động cho tất cả các nhà đầu tư.
B.  
Mỗi nước thành viên có trách nhiệm cấp phép nhập cảnh, tạm trú và cấp phép lao động cho các nhà đầu tư, quản lý và các thành viên của ban quản trị của một pháp nhân của nước
C.  
thành viên khác với mục đích thành lập, phát triển, quản lý hoặc tư vấn về các hoạt động trong lãnh thổ của các nước mình.
D.  
Mỗi nước thành viên có trách nhiệm cấp phép nhập cảnh, tạm trú và cấp phép lao động cho các nhà đầu tư, quản lý và các thành viên của ban quản trị của một pháp nhân của nước thành viên .
E.  
Hạn chế quyền nhập cảnh của nhà đầu tư, quản lý và các thành viên của ban quản trị của một pháp nhân của nước thành viên .
Câu 42: 0.2 điểm
Theo Luật lệ thanh toán quốc tế, có những văn bản pháp lý nào cần chú ý chọn làm cơ sở cho thanh toán quốc tế ?
A.  
Các quy định về thanh toán quốc tế của các Tổ chức quốc tế chuyên môn; Các quy định về thanh toán quốc tế theo pháp luật quốc gia; Các quy định về thanh toán quốc tế theo hợp đồng, thỏa thuận quốc tế cụ thể.
B.  
Các bộ quy tắc thanh toán quốc tế; Các quy định về thanh toán quốc tế của các Tổ chức quốc tế chuyên môn; Các quy định về thanh toán quốc tế theo hợp đồng, thỏa thuận quốc tế cụ thể.
C.  
Các bộ quy tắc thanh toán quốc tế; Các quy định về thanh toán quốc tế của các Tổ chức quốc tế chuyên môn; Các quy định về thanh toán quốc tế theo pháp luật quốc gia.
D.  
Các điều ước quốc tế; Các quy định về thanh toán quốc tế của các Tổ chức quốc tế chuyên môn; Các quy định về thanh toán quốc tế theo pháp luật quốc gia; Các quy định về thanh toán quốc tế theo hợp đồng, thỏa thuận quốc tế cụ thể.
Câu 43: 0.2 điểm
Theo Luật Thương mại quốc tế, Dòng thuế quan dược hiểu là gì ?
A.  
Là dòng HS mà trên đó có ghi rõ mức thuế suất thuế quan cụ thể áp dụng trong thương mại hàng hóa quốc tế.
B.  
Là dòng HS mà trên đó có mô tả cụ thể loại hàng hóa quốc tế cần áp dụng các khoản thuế hoặc lệ phí khi xuất nhập khẩu.
C.  
Là dòng HS mà trong đó có ghi rõ cách thức thu lệ phí hải quan cần áp dụng trong thương mại hàng hóa quốc tế.
D.  
Là dòng HS mà trong đó có ghi chú rõ ràng cách thức thu thuế xuất nhập khẩu cần áp dụng trong thương mại hàng hóa quốc tế.
Câu 44: 0.2 điểm
Theo Luật Thương mại quốc tế, các biện pháp đầu tư liên quan đến thương mại (TRIMS) được hiểu là gì ?
A.  
Đó là các biện pháp mà nước xuất khẩu đầu tư không được áp dụng đối với nhà đầu tư nước mình hoạt động thương mại hàng hóa quốc tế ở nước ngoài.
B.  
Đó là các biện pháp mà nước tiếp nhận đầu tư được áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài hoạt động liên quan đến thương mại hàng hóa quốc tế.
C.  
Đó là các biện pháp mà nước xuất khẩu đầu tư có thể được áp dụng đối với nhà đầu tư nước mình hoạt động thương mại hàng hóa quốc tế ở nước ngoài.
D.  
Đó là các biện pháp mà nước tiếp nhận đầu tư không được áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài hoạt động liên quan đến thương mại hàng hóa quốc tế.
Câu 45: 0.2 điểm
Theo Luật Thương mại quốc tế, ICSID là gì và giải quyết tranh chấp thương mại quốc tế ra sao ?
A.  
Là một thiết chế quốc tế độc lập giải quyết tranh chấp thương mại quốc tế; Được thành lập theo Công ước ICSID năm 1965; Trực tiếp giải quyết tranh chấp mà theo Luật lệ của ICSID.
B.  
Là một trung tâm quốc tế giải quyết tranh chấp đầu tư được thành lập theo Công ước ICSID năm 1965; Không trực tiếp giải quyết tranh chấp mà đưa ra các công cụ, phương thức cần thiết cho việc giải quyết tranh chấp theo Luật lệ của ICSID.
C.  
Là một tổ chức quốc tế liên quốc gia giải quyết tranh chấp thương mại quốc tế; Được thành lập theo Công ước ICSID năm 1965; Trực tiếp giải quyết tranh chấp tranh chấp theo Luật lệ của ICSID.
D.  
Là một thiết chế quốc tế độc lập giải quyết tranh chấp đầu tư của Tập đoàn Nhân hàng thế giới; Được thành lập theo Công ước ICSID năm 1965; Không trực tiếp giải quyết tranh chấp mà đưa ra các công cụ, phương thức cần thiết cho việc giải quyết tranh chấp theo Luật lệ của ICSID.
Câu 46: 0.2 điểm
Theo Luật Thương mại quốc tế, Hàng hóa tương tự được hiểu là gì ?
A.  
Là hàng hoá có tất cả các đặc tính, công dụng cơ bản giống với hàng hóa được so sánh hoặc có thể thay thế cho hàng hoá được so sánh đó.
B.  
Là hàng hoá có nhiều công dụng cơ bản giống với hàng hóa được so sánh và có thể thay thế cho hàng hoá được so sánh đó.
C.  
Là hàng hoá có tất cả các đặc tính cơ bản giống với hàng hóa được so sánh và có thể thay thế cho hàng hoá được so sánh đó.
D.  
Là hàng hoá có tất cả hoặc có nhiều đặc tính, công dụng cơ bản giống với hàng hóa được so sánh và có thể thay thế cho hàng hoá được so sánh đó.
Câu 47: 0.2 điểm
Theo Luật Thương mại quốc tế, “Dịch vụ thương mại công” được hiểu là gì ?
A.  
Là dịch vụ theo Bảng phân loại các dịch vụ cơ bản của Liên Hợp quốc được cung cấp để thực thi các nhiệm vụ, quyền hạn của Chính phủ, các cơ quan nhà nước ở trung ương, các chính quyền địa phương.
B.  
Là dịch vụ theo quy định pháp luật quốc gia được cung cấp để thực thi các nhiệm vụ, quyền hạn của Chính phủ, các cơ quan nhà nước ở trung ương, các chính quyền địa phương.
C.  
Là dịch vụ theo Bảng phân loại các dịch vụ cơ bản của Tổ chức thương mại thế giới được cung cấp để thực thi các nhiệm vụ, quyền hạn của Chính phủ, các cơ quan nhà nước ở trung ương.
D.  
Là dịch vụ theo quy định của pháp luật quốc gia được cung cấp để thực thi các nhiệm vụ, quyền hạn của Chính phủ, các cơ quan nhà nước ở trung ương trong các trường hợp khẩn cấp hoặc trong chiến tranh.
Câu 48: 0.2 điểm
Theo Luật Thương mại quốc tế, quyền đối với bản vẽ và kiểu dáng công nghiệp phải được bảo hộ như thế nào ?
A.  
Phải được bảo hộ ít nhất 05 năm; Chủ sở hữu các bản vẽ được bảo hộ không có quyền ngăn cấm việc sản xuất, bán hoặc nhập khẩu các sản phẩm mang hoặc có chứa hình vẽ giống với hình vẽ đã được bảo hộ.
B.  
Phải được bảo hộ ít nhất 05 năm; Chủ sở hữu các bản vẽ được bảo hộ có thể có quyền ngăn cấm việc sản xuất, bán hoặc nhập khẩu các sản phẩm mang hoặc có chứa hình vẽ giống với hình vẽ đã được bảo hộ.
C.  
Phải được bảo hộ ít nhất 07 năm; Chủ sở hữu các bản vẽ được bảo hộ không có quyền ngăn cấm việc sản xuất, bán hoặc nhập khẩu các sản phẩm mang hoặc có chứa hình vẽ giống với hình vẽ đã được bảo hộ.
D.  
Phải được bảo hộ ít nhất 10 năm; Chủ sở hữu các bản vẽ được bảo hộ phải có quyền ngăn cấm việc sản xuất, bán hoặc nhập khẩu các sản phẩm mang hoặc có chứa hình vẽ giống với hình vẽ đã được bảo hộ.
Câu 49: 0.2 điểm
Theo Luật Thương mại quốc tế, quyền tác giả và quyền liên quan phải được bảo hộ như thế nào ?
A.  
Phải được bảo hộ như đã được quy định trong các văn bản của WIPO và WTO cũng như các điều ước quốc tế song phương và Pháp luật quốc gia liên quan đã xác định.
B.  
Phải được bảo hộ như đã được quy định trong các văn bản của WIPO và WTO cũng như các điều ước quốc tế khu vực/liên khu vực, các điều ước quốc tế song phương đã xác định.
C.  
Phải được bảo hộ như đã được quy định trong Pháp luật quốc gia liên quan cũng như các điều ước quốc tế khu vực/liên khu vực, các điều ước quốc tế song phương đã xác định.
D.  
Phải được bảo hộ như đã được quy định trong Pháp luật quốc gia liên quan cũng như các văn bản của WIPO, WTO và các điều ước quốc tế song phương đã xác định.
Câu 50: 0.2 điểm
Luật lệ về Hợp đồng thương mại quốc tế hiện nay có những đặc điểm cơ bản nào ?
A.  
Qúa trình hình thành và phát triển khá lâu dài; Ngày càng đối mặt với nhiều thành tựu công nghệ; Nhiều vấn đề đang được nhất thể hóa; Nội dung ngày càng nghèo nàn; Áp dụng hạn chế trong thực tiễn TMQT; Ngày càng chuyên môn hóa; Gắn kết với nhiều lĩnh vực, khoa học khác nhau;
B.  
Qúa trình hình thành và phát triển khá chậm; Ngày càng đối mặt với nhiều thành tựu khoa học, công nghệ; Nhiều vấn đề chưa được thống nhất; Nội dung ngày càng khá chi tiết; Áp dụng đơn điệu trong thực tiễn TMQT; Gắn kết với nhiều lĩnh vực, khoa học khác nhau;
C.  
Qúa trình hình thành và phát triển khá ngắn; Ngày càng đối mặt với nhiều thành tựu khoa học, công nghệ; Nhiều vấn đề vẫn chưa được thống nhất hóa; Nội dung ngày càng khá phức tạp; Ngày càng được chuyên môn hóa; Gắn kết với nhiều lĩnh vực, khoa học khác nhau;
D.  
Qúa trình hình thành và phát triển khá lâu dài; Ngày càng đối mặt với nhiều thành tựu khoa học, công nghệ; Nhiều vấn đề được thống nhất hóa; Nội dung ngày càng khá phức tạp; Áp dụng đa dạng trong thực tiễn TMQT; Ngày càng chuyên môn hóa cao; Gắn kết với nhiều lĩnh vực, khoa học khác nhau;