Trắc nghiệm Ký sinh trùng 2024 - Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội (HUBT) Bộ câu hỏi trắc nghiệm Ký sinh trùng năm 2024 dành cho sinh viên Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội (HUBT). Tài liệu giúp ôn tập và củng cố kiến thức về các loại ký sinh trùng, chu kỳ phát triển, cơ chế gây bệnh và phương pháp chẩn đoán, điều trị. Hỗ trợ sinh viên chuẩn bị tốt cho các kỳ thi học phần và nâng cao kỹ năng chuyên môn.
Từ khoá: trắc nghiệm Ký sinh trùng Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội HUBT ký sinh trùng học chu kỳ phát triển ký sinh trùng cơ chế gây bệnh chẩn đoán ký sinh trùng điều trị ký sinh trùng ôn tập y khoa câu hỏi trắc nghiệm luyện thi y khoa
Mã đề 1 Mã đề 2 Mã đề 3 Mã đề 4
Bạn chưa làm Mã đề 1!
Bắt đầu làm Mã đề 1
Câu 1: Hình thức sinh sản phân liệt gặp ở lớp đơn bào nào?
Câu 2: Vector truyền Leishmania là
A. Muỗi cát Phlebotomus.
B. Ruồi vàng Simulidae.
Câu 3: Loại đơn bào nào không có hình thức sinh sản hữu giới?
A. Leishmania.Toxoplasma.
Câu 4: Kén già của Entamoeba histolytica nứt vỏ kén ở vị trí nào?
Câu 5: Đường lây truyền Trypanosoma là gì?
A. Ăn thịt động vật nhiễm bệnh không nấu chín.
B. Qua vector là một số loài ruồi hút máu.
C. Qua đường hô hấp.
D. Qua vector là một số loài muỗi đốt
Câu 6: Động vật chân đốt hút máu có thể truyền đơn bào nào?
A. Entamoeba histolytica.
Câu 7:
A. (1 đáp án)Câu 78 Entamoeba histolytica thường sống hội sinh ở đâu?
Câu 8: Thuốc điều trị đặc hiệu Lamblia intestinalis?
Câu 9: Vòng đời hội sinh của Entamoeba histolytica có diễn biến như thế nào?
A. Một số sporozoite (thoi trùng) chuyển thành hypnozoite ngay sau khi xâm nhập tế bào gan.
B. Sau thời gian phát triển ở gan, một số merozoite (KST non) nằm lại gan và chuyển thành hypnozoite.
C. Sau vài chu kỳ hồng cầu, một số merozoite (KST non) không phá vỡ hồng cầu và chuyển thành hypnozoite.
D. Sau vài chu kỳ hồng cầu, một số merozoite (KST non) quay lại gan và chuyển thành hypnozoite.
Câu 10: Khi KSTSR ký sinh ở người, có thể phát hiện được những thể nào?
A. Trophozoite (dinh dưỡng), schizonte (phân chia), gamete (giao tử).
B. Trophozoite (dinh dưỡng), schizonte (phân chia), gametocyte (giao bào).
C. Schizonte (phân chia), gamete (giao tử), sporozoite (thoi trùng).
D. Schizonte (phân chia), oocyst (Nang trứng), sporozoite (thoi trùng).
Câu 11: Đơn bào lớp trùng lông cilliata thường có hình thức phân chia nào?
A. Phân chia theo trục dọc
B. Phân chia theo trục ngang Sinh sản phân liệt
C. Phân chia không theo mặt phẳng, không theo trục đo đạc
Câu 12: Một người nhiễm Entamoeba histolytica không triệu chứng, vậy nếu đi ngoài phân lỏng, nát thì có thể xét nghiệm thấy thể nào?
A. Thể hoạt động nhỏ (forma minuta).
B. Thể hoạt động lớn (forma magna).
C. Thể kén (forma cystica).
D. Thể xuất kén (forma metacystica).
Câu 13: Lamblia intestinalis lấy thức ăn bằng cách nào?
A. Thẩm thấu dưỡng chấp ở ruột
B. Thực bào tế bào niêm mạc ruột
C. Thực bào hồng cầu
D. Thực bào bạch cầu
Câu 14: Thể nào của Entamoeba histolytica sống ký sinh gây bệnh?
Câu 15: Đơn bào nào có thể ký sinh trong tế bào?
Câu 16: Entamoeba histolytica gây bệnh lỵ cấp ở cơ quan nào?
Câu 17: Người không mắc bệnh khi nhiễm thể hoạt động của Entamoeba histolytica vì
A. Thể hoạt động không tồn tại ở ngoại cảnh
B. Thường nhiễm ít thể hoạt động, không đủ để gây bệnh
C. Thể hoạt động bị chết do dịch vị dạ dày
D. Người không bao giờ ăn phải thể hoạt động
Câu 18: Toxoplasma gondii không lây truyền qua các con đường nào?
A. Mẹ truyền cho thai nhi.
B. Truyền máu không an toàn.
D. Dùng chung quần áo, chăn màn
Câu 19: Hội chứng lỵ amip điển hình có những triệu chứng nào
A. Đau bụng - buồn nôn và nôn – đi ngoài phân nhầy máu
B. Đau bụng - mót rặn – đi ngoài phân nhầy máu
C. Đau bụng - mót rặn – đi ngoài táo lỏng thất thường
D. Đau bụng - mót rặn – đi ngoài rầm rộ, mất nước nhanh chóng
Câu 20: Đơn bào nào lây Nhiễm bằng thể hoạt động?
A. Entamoeba histolytica.
D. Trichomonas vaginalis.
Câu 21: Đơn bào nào có thể nhiễm qua đường sinh dục?
C. Trichomonas vaginalis.
D. Trypanosoma gambiense.
Câu 22: Thuốc Emetin điều trị đặc hiệu đơn bào nào
A. Plasmodium falciparum.
B. Trypanosoma gambiense.
D. Entamoeba histolytica.
Câu 23: Thể hoạt động của đơn bào nào chuyển động bằng roi?
D. Entamoeba histolytica.
Câu 24: Ký sinh trùng nào có thể ký sinh ở phổi?
Câu 25: Sau khi muỗi đốt và truyền sporozoite (thoi trùng) cho người, KSTSR lưu chuyển trong máu ngoại vi bao lâu trước khi vào gan?
Câu 26: Truyền máu có thể nhiễm đơn bào nào?
Câu 27: Trichomonas vaginalis hay ký sinh ở đối tượng nào?
A. Phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ
B. Phụ nữ ngoài độ tuổi sinh đẻ.
Câu 28: Đơn bào nào gây bệnh Chagas?
B. Trypanosoma gambiense.
C. Trypanosoma rhodesiense.
Câu 29: Thể hoạt động nhỏ của Entamoeba histolytica ở manh tràng có tác động như thế nào tới vật chủ?
A. Tạo điều kiện cho lỵ trực khuẩn, thương hàn... phát triển
B. Gây thiếu máu do ăn hồng cầu
C. Gây bệnh lỵ amíp mạn tính
D. Không gây thiệt hại gì
Câu 30: Xét nghiệm phân khuôn, rắn của người mang Entamoeba histolytica không triệu chứng thường thấy thể nào?
Câu 31: Thời kỳ KSTSR phát triển trong tế bào gan có đặc điểm gì?
A. KSTSR sinh sản bằng hình thức phân liệt, có chu kỳ.
B. KSTSR sinh sản bằng hình thức phân liệt, không có chu kỳ.
C. Chỉ thay đổi về giai đoạn phát triển, số lượng không đổi.
D. Chỉ tăng sinh về số lượng, không thay đổi về giai đoạn phát triển.
Câu 32: Ổ apxe điển hình ở ruột trong bệnh lỵ amip cấp tính có đặc điểm nào?
A. Là những ổ apxe nhỏ (microabces)
B. Có miệng hẹp, đáy rộng
C. Có miệng rộng và nông
D. Có miệng rộng, bờ tổn thương gờ cao
Câu 33: Đơn bào lớp trùng roi flagellata thường có hình thức phân chia nào?
A. Phân chia theo trục dọc
B. Phân chia theo trục ngang
C. Sinh sản phân liệt
D. Phân chia không theo mặt phẳng, không theo trục đo đạc
Câu 34: Entamoeba histolytica xâm nhập vào thành ruột là nhờ khả năng
B. Tiết men phá huỷ niêm mạc ruột
C. Sinh sản tăng nhanh về số lượng
D. Tiết độc tố gây suy giảm sức đề kháng toàn thân
Câu 35: Thể hoạt động của Entamoeba histolytica…
A. Chỉ sống hội sinh, vô hại trong lòng ruột
B. Gây vết loét ở đại tràng ngay khi vào ruột
C. Chủ yếu sống ở tiểu tràng
D. Có thể chuyển thành thể kén
Câu 36: Tác động nào của Lamblia intestinalis gây hại nhiều nhất đến vật chủ?
C. Gây độc với vật chủ
D. Mở đường cho vi khuẩn gây bệnh
Câu 37: Khi KSTSR phát triển trong gan, từ một sporozoite (thoi trùng) sẽ tạo ra nhiều merozoite (KST non). Loài KSTSR nào tạo ra nhiều merozoite nhất?
Câu 38: Hình thức sinh sản tiếp hợp gặp ở lớp đơn bào nào?
Câu 39: Đơn bào nào có hình thức sinh sản phân liệt (Schizogonie)?
Câu 40: Những tổn thương nào do Entamoeba histolytica gây ra tại ruột
A. Tiết men phá huỷ mô, kích thích tăng tiết dịch nhầy, làm tổn thương các mao mạch gây hoại tử các tế bào xung quanh
B. Tiết men phá huỷ mô, tiết độc tố gây suy giảm sức đề kháng toàn thân, gây rối loạn nhu động và tiết dịch ở ruột
C. Tiết độc tố gây suy giảm miễn dịch toàn thân, phối hợp với vi khuẩn tạo thành các ổ apxe tại ruột
D. Có các yếu tố kích thích các vi khuẩn như lỵ trực khuẩn, thương hàn phát triển gây tổn thương thành ruột