Đề Thi Hóa Hữu Cơ - CDYHN (Cao Đẳng Y Hà Nội) - Miễn Phí, Có Đáp Án

Tham khảo đề thi môn Hóa Hữu Cơ dành cho sinh viên Cao Đẳng Y Hà Nội (CDYHN). Đề thi trực tuyến miễn phí kèm đáp án chi tiết, hỗ trợ sinh viên ôn tập và củng cố kiến thức về hóa học hữu cơ. Nội dung bám sát chương trình học, phù hợp cho các kỳ thi giữa kỳ, cuối kỳ và kiểm tra đánh giá năng lực.

Từ khoá: đề thi hóa hữu cơ CDYHN Cao Đẳng Y Hà Nội ôn thi hóa học học hóa hữu cơ tài liệu hóa hữu cơ đề thi miễn phí đáp án chi tiết kiểm tra trực tuyến hóa hữu cơ câu hỏi ôn tập hóa học

Số câu hỏi: 328 câuSố mã đề: 7 đềThời gian: 1 giờ

83,361 lượt xem 6,411 lượt làm bài

Xem trước nội dung
Câu 1: 0.2 điểm
Hợp chất màu muốn trở thành thuốc nhuộm phải có nhóm auxocrom vì:
A.  
nhóm auxocrom có khả năng bám vào sợi.
B.  
khả năng hòa tan của thuốc nhuộm phụ thuộc vào nhóm auxocrom.
C.  
nhóm auxocrom có khả năng hấp thụ bước sóng vùng khả kiến.
D.  
nhóm auxocrom làm tăng độ màu của hợp chất màu.
Câu 2: 0.2 điểm
Nhúng dây đồng đã bị đun nóng vào trong ống nghiệm có chứa ancol Etylic, lặp lại quá trình trên nhiều lần để:
A.  
Làm tăng hàm lượng ceton sinh ra
B.  
Làm tăng hàm lượng aldehyd sinh ra
C.  
Làm tăng hàm lượng acid sinh ra
D.  
Làm tăng hàm lượng ancol sinh ra
Câu 3: 0.2 điểm
Dùng chất để nhận biết aldehyd và rượu là:
A.  
Phenoltalein
B.  
Quỳ tím
C.  
Metyl da cam
D.  
Acid fucsinsulfurơ
Câu 4: 0.2 điểm
Phản ứng Xantoprotein có màu:
A.  
Tím.
B.  
Vàng.
C.  
Đen.
D.  
Cam.
Câu 5: 0.2 điểm
Dị tố tham gia vào hệ thống thơm bằng cách:
A.  
tạo hệ thống nối đôi liên hợp.
B.  
tạo liên kết cộng hóa trị vào hệ thống thơm.
C.  
góp liên kết π vào hệ thống dị vòng.
D.  
góp cặp điện tử tự do vào hệ dị vòng.
Câu 6: 0.2 điểm

Phản ứng thế nhóm diazo của muối diazoni bằng nhóm hydroxyl, người ta thường dùng muối diazoni:

A.  
[C6H5-N=N]HSO4-
B.  
[C6H5-N=N]CL-
Câu 7: 0.2 điểm
Để phân biệt giữa aldehyd formic và aldehyd acetic, thực hiện phản ứng tốt nhất là:
A.  
Phản ứng màu với acid fucsinsunfurơ.
B.  
Phản ứng phép thử Iodofom.
C.  
Phản ứng oxi hóa aldehyd bằng Cu(OH)2.
D.  
Phản ứng oxi hóa aldehyd bằng AgNO3/NH3.
Câu 8: 0.2 điểm

Phản ứng thế nhóm diazo bằng hydro phải thực hiện trong dung dịch alcol đun nóng vì:

A.  
alcol khi đun nóng giải phóng hydro nguyên tử.
B.  
dung dịch alcol đun nóng mới hòa tan được muối diazoni.
C.  
alcol đun nóng chính là tác nhân khử hóa.
D.  
dung dịch alcol đun nóng định hướng để thế hydro vào nhóm diazo.
Câu 9: 0.2 điểm
Nhận biết các hóa chất dạng lỏng, không màu sau đây: AgNO3, NaCl, C2H5OH. HCl. Dùng thuốc thử nào để nhận biết các chất trên:
A.  
Quỳ tím
B.  
AgNO3
C.  
HCl
D.  
Phenoltalein
Câu 10: 0.2 điểm

Chất màu azoic là: 

A.  

A

B.  

B

C.  

C

D.  

D

Câu 11: 0.2 điểm
Cho dung dịch Na2CO3 10% phản ứng với dung dịch CH3COOH đậm đặc, thấy khí Y thoát ra. Vậy khí Y thoát ra đó làm ngọn lửa que diêm có hiện tượng:
A.  
Bị tắt.
B.  
Cháy với ngọn lửa màu cam.
C.  
Cháy với ngọn lửa màu xanh.
D.  
Cháy với ngọn lửa màu đỏ.
Câu 12: 0.2 điểm
Bậc amin thơm để điều chế muối diazoni là:
A.  
bậc 1.
B.  
bậc 2.
C.  
bậc 3.
D.  
bậc 1 và bậc 2.
Câu 13: 0.2 điểm

Những công thức tồn tại ở dạng syn là:

A.  

1-2-3

B.  

2-3

C.  

2-4

D.  

1

Câu 14: 0.2 điểm
Màu của một hợp chất đậm dần khi mạch liên hợp (hệ thống nối đôi) càng dài.
A.  
Đúng.
B.  
Sai.
Câu 15: 0.2 điểm
Dung dịch Na2SO4 có môi trường:
A.  
Acid
B.  
Bazơ
C.  
Trung tính
D.  
Không xác định
Câu 16: 0.2 điểm
Trong những nhóm chất sau, nhóm chất có ứng dụng và ý nghĩa lớn nhất trong y dược là:
A.  
Hợp chất diazoic.
B.  
Hợp chất azoic.
C.  
Hợp chất màu.
D.  
Hợp chất dị vòng
Câu 17: 0.2 điểm
Trong dung dịch tùy theo pH của môi trường, số dạng arendiazoic có thể tồn tại trong dãy chuyển hóa là:
A.  
2.
B.  
3.
C.  
4.
D.  
5.
Câu 18: 0.2 điểm

Gọi tên hợp chất sau theo danh pháp hệ thống

A.  

pyrido [2,3-d] pyrimidin. 

B.  

pyrido [3,4-b] pyrimidin. 

C.  

pyrido [1,2-a] pyrimidin

D.  

 D. pyrido [5,6-c] pyrimidin.

Câu 19: 0.2 điểm
Khi chấm dung dịch X vào giấy quì thấy giấy quì chuyển sang màu đỏ. Vậy dung dịch X có thể là dung dịch:
A.  
CH3OH.
B.  
CH3CHO.
C.  
HOCH2CH2OH.
D.  
CH3COOH.
Câu 20: 0.2 điểm
Khi tiến hành oxi hóa aldehyd bằng Cu(OH)2, ta cần nghiên ống nghiệm rồi nung với mục đích:
A.  
So sánh và chứng minh giữa phần được nung với phần không được nung.
B.  
Để quan sát và giải thích hiện tượng biến đổi màu của thí nghiệm.
C.  
Thuận tiện khi tiến hành thí nghiệm.
D.  
Đúng nguyên tắc tiến hành thí nghiệm, khi nung dung dịch trong ống nghiệm là phải nghiên ống nghiệm.
Câu 21: 0.2 điểm
Phản ứng màu của aldehyd với acid fucsinsulfurơ có tác nhân xúc tác là:
A.  
NH3 5%.
B.  
HCl đặc.
C.  
CuSO4 2%.
D.  
NaOH đặc.
Câu 22: 0.2 điểm
Công thức phân tử của etylen glicol:
A.  
C2H5OH
B.  
C3H5(OH)2
C.  
C2H4(OH)2
D.  
C3H5(OH)3
Câu 23: 0.2 điểm
Khi nhỏ chất chỉ thị metyl da cam vào ống nghiệm chứa dung dịch có H > 7, dung dịch trong ống nghiệm sẽ có màu:
A.  
Màu xanh dương
B.  
Màu hồng tím
C.  
Màu vàng da cam
D.  
Không màu
Câu 24: 0.2 điểm
Phenylalanin phản ứng với HNO3 tạo kết tủa màu vàng vì:
A.  
Phenylalanin có cấu trúc dị vòng nên tạo kết tủa màu vàng với HNO3.
B.  
Trong phenylalanin có cấu tạo vòng benzen, benzen tạo tủa màu vàng với HNO3.
C.  
Cấu trúc phenylalanin có cấu trúc dị vòng ngưng tụ tạo tủa màu vàng với HNO3.
D.  
Phenylalanin có tính chất tạo phức màu vàng với HNO3.
Câu 25: 0.2 điểm
Dùng chất nào sau đây để nhận biết etylenglicol và rượu etylic:
A.  
KMnO4 + H2SO4
B.  
CuSO4 + NaOH
C.  
Acid fucsinsulfuro
D.  
Phenoltalein
Câu 26: 0.2 điểm
Dạng anti của ion benzen diazotat bền hơn dạng syn vì:
A.  
ở dạng syn hai cặp điện tử của nhóm azo nằm khác phía trên một mặt phẳng nên chúng đẩy nhau chuyển sang dạng anti.
B.  
ở dạng anti hai cặp điện tử của nhóm azo nằm cùng phía trên một mặt phẳng nên chúng hút nhau chuyển sang dạng syn.
C.  
ở dạng syn hai cặp điện tử của nhóm azo nằm cùng phía trên một mặt phẳng nên chúng đẩy nhau chuyển sang dạng anti.
D.  
ở dạng anti hai cặp điện tử của nhóm azo nằm khác phía trên một mặt phẳng nên chúng hút nhau chuyển sang dạng syn.
Câu 27: 0.2 điểm

Hợp chất có công thức cấu tạo có tên là:     O

                                                                      C-O-C6H5

                                                                      X OH

A.  
Metyl salixylat.
B.  
Phenyl salixylat.
C.  
Acetyl salixylat
D.  
Acid salixylic.
Câu 28: 0.2 điểm
Aldehyd formic bị oxi hóa bằng AgNO3/NH3 tạo thành:
A.  
Kim loại Ag.
B.  
CO2 + H2O.
C.  
CH3OH.
D.  
(NH4)2CO3.
Câu 29: 0.2 điểm
Bình tam giác là bình:
A.  
Có đáy rộng, cổ hẹp, có các dung tích khác nhau
B.  
Có đáy bằng, cổ dài, có ngấn và nút nhám
C.  
Có hình trụ, có vạch chia bên ngoài để chỉ thể tích bằng mililit
D.  
Làm bằng thủy tinh, có bầu ở giữa, đầu dưới của pipet được vuốt nhỏ và đường kính khoảng 1mm
Câu 30: 0.2 điểm
Dung dịch có pH > 7
A.  
Na2CO3
B.  
H2SO4
C.  
NH4Cl
D.  
HNO3
Câu 31: 0.2 điểm

Sản phẩm của phản ứng sau đây là: ACID SALACYLIC + NA2CO3

A.  

COONa + CO2 + H2O

B.  

COONa + 2H20

Câu 32: 0.2 điểm
Mắt thường có thể thấy được vùng quang phổ có bước sóng λ:
A.  
< 400 nm.
B.  
400 – 650 nm.
C.  
400 – 750 nm.
D.  
>750 nm.
Câu 33: 0.2 điểm
Công thức chung C6H5-(CH = CH)n-C6H5, chất không có màu ứng với n bằng:
A.  
2.
B.  
3.
C.  
4.
D.  
6
Câu 34: 0.2 điểm
Trong y học, hợp chất màu được ứng dụng trong khoa da:
A.  
Parafuchsin.
B.  
Fuchsin.
C.  
Tím gentian.
D.  
Xanh malachite.
Câu 35: 0.2 điểm
Công thức tính pH là:
A.  
pH = -log [H+]
B.  
pH = log [H+]
C.  
pH = 10log [H+]
D.  
pH = -log [OH-]
Câu 36: 0.2 điểm

Hợp chất sau có danh pháp thổng

A.  

aziridin.

B.  

azet

C.  

azirin

D.  

oxetan

Câu 37: 0.2 điểm
Sản phẩm của phản ứng là: ArNH2--NaNo2/HCL( 0-5*C)
A.  
Ar-OH, N2, NaNO3.
B.  
Ar-N2Cl, H2O, NaCl.
C.  
Ar-H, NaCl, H2O.
D.  
Ar-Cl, N2, NaNO3.
Câu 38: 0.2 điểm
Cho mẫu Natri vào ống nghiệm có chứa ancol Etylic khan, kết tủa xuất hiện trong ống nghiệm là:
A.  
C2H5OH trắng, khan
B.  
NaOH rắn
C.  
C2H5ONa trắng, khan
D.  
C2H5ONa, NaOH
Câu 39: 0.2 điểm
Saccharin có vị ngọt nhưng lại dùng được cho người bệnh đái tháo đường vì:
A.  
Saccharin có cấu tạo giống phân tử đường glucose.
B.  
Saccharin không thuộc nhóm chất đường.
C.  
Saccharin có vị ngọt nhưng không được hấp thụ.
D.  
Saccharin có vi ngọt hơn đường glucose gấp nhiều lần.
Câu 40: 0.2 điểm

Pyridin ứng với công thức cấu tạo

A.  

A

B.  

B

C.  

C

D.  

D

Câu 41: 0.2 điểm
Hợp chất có tác dụng kháng nhiều chủng vi khuẩn Gram (+) và Gram (-):
A.  
Nitrofurazon.
B.  
2,2’-dipyrolyl metan.
C.  
acid nicotinic.
D.  
furyl metyl ceton.
Câu 42: 0.2 điểm
Tím methyl có màu tím ở pH:
A.  
<5.
B.  
>6.
C.  
2-5.
D.  
<0,5.
Câu 43: 0.2 điểm
Công thức phân tử của glixerol:
A.  
C3H5OH
B.  
C3H5(OH)2
C.  
C2H4(OH)2
D.  
C3H5(OH)3
Câu 44: 0.2 điểm

Hợp chất có tên là syn Azobenzen. 

A.  

ĐÚNG

B.  

SAI

Câu 45: 0.2 điểm

Indol là tên gọi đúng của hợp chất

A.  

A

B.  

B

C.  

C

D.  

D

Câu 46: 0.2 điểm
Cho aldehyd formic phản ứng với Cu(OH)2/t0, sẽ có hiện tượng:
A.  
Kết tủa vàng.
B.  
Kết tủa đỏ gạch.
C.  
Kết tủa đen.
D.  
Kết tủa trắng.
Câu 47: 0.2 điểm
Khi oxi hóa aldehyd formic bằng thuốc thử Toluen thu được:
A.  
kết tủa đỏ gạch.
B.  
kết tủa đen.
C.  
kết tủa trắng sữa.
D.  
kết tủa trắng bạc
Câu 48: 0.2 điểm
Phẩm nhuộm hiện màu thường là các chất:
A.  
Hợp chất diazoic.
B.  
Hợp chất azo.
C.  
Hợp chất azoic.
D.  
Hợp chất dị vòng.
Câu 49: 0.2 điểm

Viết công thức cấu tạo của sản phẩm phản ứng sau: CH3-CH-COOH---O--->

                                                                                             OH

A.  

CH3-C-COOH

            O

B.  

            =O

        H-C

                -O

Câu 50: 0.2 điểm
Dụng cụ có độ chính xác cao nhất:
A.  
Bình định mức
B.  
Pipet
C.  
Bình tam giác.
D.  
Ống đong