Đề Thi Hóa Hữu Cơ - CDYHN (Cao Đẳng Y Hà Nội) - Miễn Phí, Có Đáp Án
Tham khảo đề thi môn Hóa Hữu Cơ dành cho sinh viên Cao Đẳng Y Hà Nội (CDYHN). Đề thi trực tuyến miễn phí kèm đáp án chi tiết, hỗ trợ sinh viên ôn tập và củng cố kiến thức về hóa học hữu cơ. Nội dung bám sát chương trình học, phù hợp cho các kỳ thi giữa kỳ, cuối kỳ và kiểm tra đánh giá năng lực.
Từ khoá: đề thi hóa hữu cơ CDYHN Cao Đẳng Y Hà Nội ôn thi hóa học học hóa hữu cơ tài liệu hóa hữu cơ đề thi miễn phí đáp án chi tiết kiểm tra trực tuyến hóa hữu cơ câu hỏi ôn tập hóa học
Câu 1: Hợp chất màu muốn trở thành thuốc nhuộm phải có nhóm auxocrom vì:
A. nhóm auxocrom có khả năng bám vào sợi.
B. khả năng hòa tan của thuốc nhuộm phụ thuộc vào nhóm auxocrom.
C. nhóm auxocrom có khả năng hấp thụ bước sóng vùng khả kiến.
D. nhóm auxocrom làm tăng độ màu của hợp chất màu.
Câu 2: Nhúng dây đồng đã bị đun nóng vào trong ống nghiệm có chứa ancol Etylic, lặp lại quá trình trên nhiều lần để:
A. Làm tăng hàm lượng ceton sinh ra
B. Làm tăng hàm lượng aldehyd sinh ra
C. Làm tăng hàm lượng acid sinh ra
D. Làm tăng hàm lượng ancol sinh ra
Câu 3: Dùng chất để nhận biết aldehyd và rượu là:
Câu 4: Phản ứng Xantoprotein có màu:
Câu 5: Dị tố tham gia vào hệ thống thơm bằng cách:
A. tạo hệ thống nối đôi liên hợp.
B. tạo liên kết cộng hóa trị vào hệ thống thơm.
C. góp liên kết π vào hệ thống dị vòng.
D. góp cặp điện tử tự do vào hệ dị vòng.
Câu 6: Phản ứng thế nhóm diazo của muối diazoni bằng nhóm hydroxyl, người ta thường dùng muối diazoni:
Câu 7: Để phân biệt giữa aldehyd formic và aldehyd acetic, thực hiện phản ứng tốt nhất là:
A. Phản ứng màu với acid fucsinsunfurơ.
B. Phản ứng phép thử Iodofom.
C. Phản ứng oxi hóa aldehyd bằng Cu(OH)2.
D. Phản ứng oxi hóa aldehyd bằng AgNO3/NH3.
Câu 8: Phản ứng thế nhóm diazo bằng hydro phải thực hiện trong dung dịch alcol đun nóng vì:
A. alcol khi đun nóng giải phóng hydro nguyên tử.
B. dung dịch alcol đun nóng mới hòa tan được muối diazoni.
C. alcol đun nóng chính là tác nhân khử hóa.
D. dung dịch alcol đun nóng định hướng để thế hydro vào nhóm diazo.
Câu 9: Nhận biết các hóa chất dạng lỏng, không màu sau đây: AgNO3, NaCl, C2H5OH. HCl. Dùng thuốc thử nào để nhận biết các chất trên:
Câu 11: Cho dung dịch Na2CO3 10% phản ứng với dung dịch CH3COOH đậm đặc, thấy khí Y thoát ra. Vậy khí Y thoát ra đó làm ngọn lửa que diêm có hiện tượng:
B. Cháy với ngọn lửa màu cam.
C. Cháy với ngọn lửa màu xanh.
D. Cháy với ngọn lửa màu đỏ.
Câu 12: Bậc amin thơm để điều chế muối diazoni là:
Câu 13: Những công thức tồn tại ở dạng syn là:
Câu 14: Màu của một hợp chất đậm dần khi mạch liên hợp (hệ thống nối đôi) càng dài.
Câu 15: Dung dịch Na2SO4 có môi trường:
Câu 16: Trong những nhóm chất sau, nhóm chất có ứng dụng và ý nghĩa lớn nhất trong y dược là:
D. Hợp chất dị vòng
Câu 17: Trong dung dịch tùy theo pH của môi trường, số dạng arendiazoic có thể tồn tại trong dãy chuyển hóa là:
Câu 18: Gọi tên hợp chất sau theo danh pháp hệ thống
A. pyrido [2,3-d] pyrimidin.
B. pyrido [3,4-b] pyrimidin.
D. D. pyrido [5,6-c] pyrimidin.
Câu 19: Khi chấm dung dịch X vào giấy quì thấy giấy quì chuyển sang màu đỏ. Vậy dung dịch X có thể là dung dịch:
Câu 20: Khi tiến hành oxi hóa aldehyd bằng Cu(OH)2, ta cần nghiên ống nghiệm rồi nung với mục đích:
A. So sánh và chứng minh giữa phần được nung với phần không được nung.
B. Để quan sát và giải thích hiện tượng biến đổi màu của thí nghiệm.
C. Thuận tiện khi tiến hành thí nghiệm.
D. Đúng nguyên tắc tiến hành thí nghiệm, khi nung dung dịch trong ống nghiệm là phải nghiên ống nghiệm.
Câu 21: Phản ứng màu của aldehyd với acid fucsinsulfurơ có tác nhân xúc tác là:
Câu 22: Công thức phân tử của etylen glicol:
Câu 23: Khi nhỏ chất chỉ thị metyl da cam vào ống nghiệm chứa dung dịch có H > 7, dung dịch trong ống nghiệm sẽ có màu:
Câu 24: Phenylalanin phản ứng với HNO3 tạo kết tủa màu vàng vì:
A. Phenylalanin có cấu trúc dị vòng nên tạo kết tủa màu vàng với HNO3.
B. Trong phenylalanin có cấu tạo vòng benzen, benzen tạo tủa màu vàng với HNO3.
C. Cấu trúc phenylalanin có cấu trúc dị vòng ngưng tụ tạo tủa màu vàng với HNO3.
D. Phenylalanin có tính chất tạo phức màu vàng với HNO3.
Câu 25: Dùng chất nào sau đây để nhận biết etylenglicol và rượu etylic:
Câu 26: Dạng anti của ion benzen diazotat bền hơn dạng syn vì:
A. ở dạng syn hai cặp điện tử của nhóm azo nằm khác phía trên một mặt phẳng nên chúng đẩy nhau chuyển sang dạng anti.
B. ở dạng anti hai cặp điện tử của nhóm azo nằm cùng phía trên một mặt phẳng nên chúng hút nhau chuyển sang dạng syn.
C. ở dạng syn hai cặp điện tử của nhóm azo nằm cùng phía trên một mặt phẳng nên chúng đẩy nhau chuyển sang dạng anti.
D. ở dạng anti hai cặp điện tử của nhóm azo nằm khác phía trên một mặt phẳng nên chúng hút nhau chuyển sang dạng syn.
Câu 27: Hợp chất có công thức cấu tạo có tên là: O
C-O-C6H5
X OH
Câu 28: Aldehyd formic bị oxi hóa bằng AgNO3/NH3 tạo thành:
Câu 29: Bình tam giác là bình:
A. Có đáy rộng, cổ hẹp, có các dung tích khác nhau
B. Có đáy bằng, cổ dài, có ngấn và nút nhám
C. Có hình trụ, có vạch chia bên ngoài để chỉ thể tích bằng mililit
D. Làm bằng thủy tinh, có bầu ở giữa, đầu dưới của pipet được vuốt nhỏ và đường kính khoảng 1mm
Câu 31: Sản phẩm của phản ứng sau đây là: ACID SALACYLIC + NA2CO3
Câu 32: Mắt thường có thể thấy được vùng quang phổ có bước sóng λ:
Câu 33: Công thức chung C6H5-(CH = CH)n-C6H5, chất không có màu ứng với n bằng:
Câu 34: Trong y học, hợp chất màu được ứng dụng trong khoa da:
Câu 35: Công thức tính pH là:
Câu 36: Hợp chất sau có danh pháp thổng
Câu 37: Sản phẩm của phản ứng là: ArNH2--NaNo2/HCL( 0-5*C)
Câu 38: Cho mẫu Natri vào ống nghiệm có chứa ancol Etylic khan, kết tủa xuất hiện trong ống nghiệm là:
Câu 39: Saccharin có vị ngọt nhưng lại dùng được cho người bệnh đái tháo đường vì:
A. Saccharin có cấu tạo giống phân tử đường glucose.
B. Saccharin không thuộc nhóm chất đường.
C. Saccharin có vị ngọt nhưng không được hấp thụ.
D. Saccharin có vi ngọt hơn đường glucose gấp nhiều lần.
Câu 40: Pyridin ứng với công thức cấu tạo
Câu 41: Hợp chất có tác dụng kháng nhiều chủng vi khuẩn Gram (+) và Gram (-):
Câu 42: Tím methyl có màu tím ở pH:
Câu 43: Công thức phân tử của glixerol:
Câu 44: Hợp chất có tên là syn Azobenzen.
Câu 45: Indol là tên gọi đúng của hợp chất
Câu 46: Cho aldehyd formic phản ứng với Cu(OH)2/t0, sẽ có hiện tượng:
Câu 47: Khi oxi hóa aldehyd formic bằng thuốc thử Toluen thu được:
C. kết tủa trắng sữa.
D. kết tủa trắng bạc
Câu 48: Phẩm nhuộm hiện màu thường là các chất:
D. Hợp chất dị vòng.
Câu 49: Viết công thức cấu tạo của sản phẩm phản ứng sau: CH3-CH-COOH---O--->
OH
Câu 50: Dụng cụ có độ chính xác cao nhất: