Tổng Hợp Câu Hỏi Giáo Dục Quốc Phòng - Đại Học Quốc Tế Hồng Bàng - Miễn Phí

Tải ngay tài liệu tổng hợp câu hỏi Giáo Dục Quốc Phòng tại Đại Học Quốc Tế Hồng Bàng, hoàn toàn miễn phí. Bộ câu hỏi bao gồm các nội dung lý thuyết và thực hành, giúp sinh viên nắm vững kiến thức cơ bản về quốc phòng, an ninh và kỹ năng quân sự. Đây là tài liệu quan trọng hỗ trợ học tập và chuẩn bị cho kỳ thi.

Từ khoá: Giáo Dục Quốc PhòngCâu Hỏi Giáo Dục Quốc PhòngĐại Học Quốc Tế Hồng BàngTài Liệu Giáo Dục Quốc Phòng Miễn PhíÔn Luyện Giáo Dục Quốc PhòngĐề Thi Giáo Dục Quốc Phòng Có Đáp ÁnCâu Hỏi Quốc Phòng An NinhKiến Thức Giáo Dục Quốc PhòngÔn Thi Giáo Dục Quốc PhòngHồng Bàng Giáo Dục Quốc Phòng

Số câu hỏi: 119 câuSố mã đề: 3 đềThời gian: 1 giờ

12,964 lượt xem 973 lượt làm bài


Bạn chưa làm Mã đề 1!

Xem trước nội dung
Câu 1: 0.25 điểm
Lãnh đạo theo nguyên tắc: "Tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt" của Đảng đối với LLVTND là:
A.  
Đảng không chia quyền lãnh đạo LLVT cho bất cứ ai trong thời bình.
B.  
Đảng không nhường hoặc chia sẻ quyền lãnh đạo LLVT cho bất cứ giai cấp, tổ chức, lực lượng nào.
C.  
Đảng không nhường quyền lãnh đạo LLVT cho lực lượng chính trị khác.
D.  
Đảng chia sẻ quyền lãnh đạo LLVT cho giai cấp khác khi đất nước khó khăn.
Câu 2: 0.25 điểm
Kinh tế quyết định quốc phòng an ninh về:
A.  
Cách thức tiến hành chiến tranh và nghệ thuật quân sự.
B.  
Đường lối chiến lược quốc phòng, an ninh.
C.  
Tiến trình hiện đại hóa quốc phòng và an ninh.
D.  
Tất cả các đáp án đều đúng.
Câu 3: 0.25 điểm
Theo C. Mác và Ph. Ăngghen, sức mạnh chiến đấu của quân đội phụ thuộc vào những yếu tố nào?
A.  
Con người, điều kiện kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội, vũ khí trang bị, khoa học quân sự.
B.  
Con người và chính trị.
C.  
Điều kiện kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội.
D.  
Sức mạnh của vũ khí và khoa học quân sự.
Câu 4: 0.25 điểm
Một trong những yếu tố tác động đến việc hình thành nghệ thuật đánh giặc là:
A.  
Địa lý, kinh tế, chính trị văn hóa-xã hội, ngoại giao.
B.  
Địa lý, kinh tế, chính trị văn hóa-xã hội.
C.  
Dân tộc, kinh tế, ngoại giao.
D.  
Lục lượng vũ trang, thế trận quóc phòng và nghệ thuật quân sự.
Câu 5: 0.25 điểm
Một trong những nội dung xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là:
A.  
Phân vùng chiến lược về quốc phòng, an ninh kết hợp với vùng kinh tế.
B.  
Phân vùng chiến lược về quốc phòng, an ninh kết hợp với quy hoạch dân cư.
C.  
Phân vùng chiến lược về quốc phòng, an ninh kết hợp xây dựng các phương án phòng thủ.
D.  
Phân vùng chiến lược về quốc phòng, an ninh kết hợp với bảo toàn lực lượng.
Câu 6: 0.25 điểm
Một trong những quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin về bảo vệ Tổ quốc XHCN là:
A.  
Quần chúng nhân dân lãnh đạo mọi mặt sự nghiệp bảo vệ tổ quốc XHCN.
B.  
Đảng cộng sản lãnh đạo mọi mặt sự nghiệp bảo vệ tổ quốc XHCN.
C.  
Lực lượng vũ trang lãnh đạo mọi mặt sự nghiệp bảo vệ tổ quốc XHCN.
D.  
Nhà nước lãnh đạo sự nghiệp bảo vệ tổ quốc XHCN.
Câu 7: 0.25 điểm
Tìm câu trả lời đúng về tính chất của chiến tranh nhân dân Việt Nam bảo vệ Tổ quốc:
A.  
Là cuộc chiến tranh toàn dân, toàn diện.
B.  
Là cuộc chiến tranh chính nghĩa, tự vệ, cách mạng.
C.  
Là cuộc chiến tranh hiện đại.
D.  
Tất cả các đáp án đều đúng.
Câu 8: 0.25 điểm
Kết hợp phát triển kinh tế-xã hội với tăng cường, củng cố quốc phòng-an ninh ở vùng biển, đảo cần tập trung:
A.  
Có cơ chế chính sách thoả đáng để động viên khích lệ dân ra đảo bám trụ làm ăn lâu dài.
B.  
Tạo thuận lợi và khuyến khích ngư dân hợp tác với nước ngoài nuôi trồng thủy gần căn cứ Hải quân.
C.  
Có cơ chế chính sách thu hút tư nhân đầu tư vào các cảng biển, thực hiện tư nhân hóa kinh tế biển.
D.  
Cho phép Hải quân tham gia đầu tư du lịch nghỉ dưỡng trên các đảo gần bờ góp phần phát triển kinh tế.
Câu 9: 0.25 điểm
Một trong những nguồn gốc của chiến tranh theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin là:
A.  
Chế độ công xã nguyên thủy.
B.  
Chế độ chiếm hữu tư nhân về tư liệu sản xuất.
C.  
Chế độ phong kiến.
D.  
Chế độ Tư bản và Xã hội chủ nghĩa.
Câu 10: 0.25 điểm
Tự lực tự cường xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân vì:
A.  
Từ sự chống phá quyết liệt của các thế lực thù địch và bao vây cấm vận về kinh tế của chủ nghĩa đế quốc.
B.  
Từ sự sụp đổ của các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và Liên Xô nên không có nguồn viện trợ.
C.  
Từ truyền thống, kinh nghiệm trong lịch sử dựng nước và giữa nước của dân tộc ta.
D.  
Tất cả các đáp án đề đúng.
Câu 11: 0.25 điểm
Xây dựng và bảo vệ chủ quyền biên giới quốc gia là trách nhiệm của:
A.  
Lực lượng vũ trang và các tỉnh, thành giáp biên giới hải đảo.
B.  
Bộ quốc phòng và ủy ban nhân dân các tỉnh biên giới.
C.  
Các cấp các ngành, lực lượng vũ trang là nòng cốt.
D.  
Là sự nghiệp của toàn dân, dưới sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà nước, lực lượng vũ trang là nòng cốt.
Câu 12: 0.25 điểm
Nhiệm vụ của lực lượng dân quân tự vệ trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc là:
A.  
Vận động nhân dân thực hiện mọi quy định của pháp luật trong mọi lĩnh vực đời sống xã hội.
B.  
Vận động nhân dân tham gia mọi hoạt động kinh tế- xã hội thời bình cũng như phục vụ chiến đấu.
C.  
Vận động quần chúng trong các phong trào thi đua yêu nước và các công tác xã hội khác.
D.  
Vận động nhân dân thực hiện mọi đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước.
Câu 13: 0.25 điểm
Nguyên tắc nào quan trọng nhất, quyết định đến sức mạnh, sự tồn tại, phát triển, chiến đấu, chiến thắng của Hồng quân?
A.  
Sự đoàn kết gắn bó nhất trí Hồng quân với nhân dân lao động.
B.  
Sự nhất trí quân dân và các lực lượng tiến bộ trên toàn thế giới.
C.  
Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
D.  
Sự nhất trí quân dân và các lực lượng vũ trang.
Câu 14: 0.25 điểm
Hoạt động quốc phòng và an ninh tác động tích cực đến nền kinh tế:
A.  
Quốc phòng và an ninh vững mạnh sẽ tạo ra được môi trường hòa bình, ổn định, thuận lợi cho kinh tế phát triển.
B.  
Quốc phòng và an ninh hùng mạnh sẽ buộc đối phương khuất phục và nhường thị trường để kinh tế phát triển.
C.  
Quốc phòng và an ninh hùng mạnh sẽ giành được nhiều tài nguyên và chiến lợi phẩm góp phần thúc đẩy kinh tế phát triển.
D.  
Quốc phòng và an ninh hùng mạnh sẽ bán được nhiều vũ khí trang bị, phương tiện chiến tranh góp phần thúc đẩy kinh tế phát triển.
Câu 15: 0.25 điểm
Trong kháng chiến chống Pháp, chủ trương nào sau đây không phải là kết hợp phát triển kinh tế-xã hội với củng cố quốc phòng, an ninh?
A.  
“Vừa kháng chiến vừa kiến quốc”.
B.  
“Xây dựng làng kháng chiến”.
C.  
“Vừa chiến đấu, vừa tăng gia sản xuất, thực hành tiết kiệm”.
D.  
“Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh”.
Câu 16: 0.25 điểm
Quan điểm “toàn dân đánh giặc” có vị trí như thế nào trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc?
A.  
Là cơ sở để huy động toàn quân, toàn dân tham gia đánh giặc.
B.  
Là cơ sở, điều kiện kêu gọi sự đồng tình, ủng hộ của nhân dân tiến bộ trên thế giới.
C.  
Là cơ sở, điều kiện để phát huy vai trò của lực lượng vũ trang nhân dân trong chiến tranh.
D.  
Là điều kiện để phát huy cao nhất sức mạnh tổng hợp trong cuộc chiến tranh.
Câu 17: 0.25 điểm
Nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là:
A.  
Xây dựng các các cấp chính quyền ở cơ sở và lực lượng dân quân tự vệ vững mạnh.
B.  
Xây dựng lực lượng quốc phòng, an ninh đáp ứng yêu cầu bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam XHCN.
C.  
Xây dựng lực lượng công an, quân đội vững mạnh.
D.  
Xây dựng tiềm lực quân sự, an ninh vững mạnh.
Câu 18: 0.25 điểm
Chủ quyền lãnh thổ quốc gia:
A.  
Là một bộ phận của chủ quyền quốc gia, khẳng định quyền làm chủ của quốc gia đó trên vùng lãnh thổ của mình.
B.  
Là chủ quyền quốc gia, khẳng định quyền làm chủ của quốc gia đó trên vùng lãnh thổ của mình.
C.  
Là quyền làm chủ của quốc gia đó không dừng lại ở biên giới quốc gia.
D.  
Là quyền bảo vệ thống nhất toàn vẹn lãnh thổ của đất nước.
Câu 19: 0.25 điểm
Một trong những cơ quan chuyên trách bảo vệ an ninh quốc gia là:
A.  
Cơ quan chỉ đạo, chỉ huy và các đơn vị an ninh, tình báo, cảnh sát, cảnh vệ, công an nhân dân.
B.  
Tòa án nhân dân các cấp.
C.  
Viện kiểm soát nhân dân các cấp.
D.  
Quốc hội và hội đồng nhân dân các cấp.
Câu 20: 0.25 điểm
Đảng lãnh đạo lực lượng dân quân tự vệ theo nguyên tắc nào?
A.  
Trực tiếp về mọi mặt trong công tác cán bộ.
B.  
Tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt.​​
C.  
Trực tiếp ở những địa bàn trọng điểm.​
D.  
Trực tiếp về chức năng, nhiệm vụ.
Câu 21: 0.25 điểm
Trường hợp nào sau đây không là chiến tranh?
A.  
Sự vùng dậy của nô lệ và cuộc đàn áp của chủ nô.
B.  
Sự chinh phục của đế chế La Mã với các quốc gia khác.
C.  
Xung đột vũ trang giữa các bộ tộc, bộ lạc trong thời kỳ Cộng sản nguyên thủy.
D.  
Nhân dân Việt Nam tổng khởi nghĩa giành chính quyền năm 1945.
Câu 22: 0.25 điểm
Một trong những trách nhiệm của sinh viên trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân:
A.  
Tự giác, tích cực luyện tập các kĩ năng quân sự, an ninh.
B.  
Chủ động tham gia nghiên cứa khoa học để hội nhập quốc tế.
C.  
Chủ động tham gia chiến dịch mùa hè xanh, chiến dịch thiện nguyện do nhà trường phát động.
D.  
Xây dựng tình bạn, tình yêu trong sáng.
Câu 23: 0.25 điểm
Quan điểm “chiến tranh toàn diện” có vị trí như thế nào trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc?
A.  
Quan điểm “chiến tranh toàn diện” có vai trò quan trọng.
B.  
Vừa mang tính chỉ đạo và hướng dẫn hành động cụ thể để giành thắng lợi trong chiến tranh.
C.  
Vừa mạng tính kề thừa truyền thống và kinh nghiệm của cuộc chiến tranh giải phóng và giữ nước trong lịch sử ông cha ta.
D.  
Tất cả đáp án đều đúng.
Câu 24: 0.25 điểm
Lãnh thổ quốc gia đặc biệt:
A.  
Là lãnh thổ đặc thù của một quốc gia tồn tại hợp pháp trong lãnh thổ một quốc gia khác hoặc trên vùng biển vùng trời quốc tế.
B.  
Là lãnh thổ đặc thù của một quốc gia được hình thành sớm nhất và có truyền thống lâu đời nhất.
C.  
Là vùng lãnh thổ được lựa chọn làm thủ đô của một quốc gia có chủ quyền.
D.  
Tất cả các đáp án đều đúng.
Câu 25: 0.25 điểm
Một trong những nội dung kết hợp kinh tế-xã hội với quốc phòng - an ninh ở các vùng kinh tế trọng điểm:
A.  
Phát triển kinh tế phải đáp ứng nhu cầu dân sinh thời bình và nhu cầu chi viện cho chiến trường khi có chiến tranh.
B.  
Phải quan tâm đầu tư phát triển kinh tế, củng cố quốc phòng, an ninh ở các vùng kinh tế cửa khẩu, các vùng giáp biên giới với các nước.
C.  
Thực hiện tốt chương trình xóa đói, giảm nghèo, chương trình đền ơn đáp nghĩa và xây dựng đời sống mới, văn minh, hiện đại.
D.  
Trong quá trình xây dựng các khu công nghiệp tập trung, đặc khu kinh tế phải coi trọng yếu tố đầu tầu để dẫn dắt các địa phương cùng phát triển.
Câu 26: 0.25 điểm
Quân nhân dự bị gồm:
A.  
Những người trong độ tuổi nghĩa vụ quân sự.
B.  
Sĩ quan dự bị, quân nhân chuyên nghiệp dự bị, hạ sĩ quan và binh sĩ dự bị.
C.  
Những sĩ quan còn trong độ tuổi phục vụ quân đội.
D.  
Những hạ sĩ quan, chiến sĩ xuất ngũ.
Câu 27: 0.25 điểm
Độ tuổi lực lượng dân quân tự vệ rộng rãi gồm:
A.  
Nam dưới 50 tuổi. Nữ dưới 45 tuổi.
B.  
Nam dưới 45 tuổi. Nữ dưới 40 tuổi.
C.  
Nam dưới 35 tuổi. Nữ dưới 30 tuổi.
D.  
Nam dưới 55 tuổi. Nữ dưới 50 tuổi.
Câu 28: 0.25 điểm
Các yếu tố cấu thành quốc gia, gồm:
A.  
Lãnh thổ, dân cư và hoạt động kinh tế - xã hội.
B.  
Lãnh thổ, dân cư và quyền lực công cộng.
C.  
Đảng cộng sản, Nhà nước xã hội chủ nghĩa và quyền làm chủ của nhân dân.
D.  
Chính quyền, quân đội, công an.
Câu 29: 0.25 điểm
Kết hợp phát triển kinh tế-xã hội với tăng cường, củng cố quốc phòng-an ninh trên thế giới như thế nào?
A.  
Những nước lớn luôn coi trọng, những nước nhỏ thì ngược lại.
B.  
Những nước có nền kinh tế đang phát triển thì coi trọng còn những nước có nền kinh tế phát triển thì ngược lại.
C.  
Những nước luôn thường trực nguy cơ chiến tranh thì coi trọng còn những nước chưa từng có chiến tranh thì ngược lại.
D.  
Tất cá các quốc gia đều chăm lo thực hiện kết hợp phát triển kinh tế-xã hội với tăng cường, củng cố quốc phòng, an ninh.
Câu 30: 0.25 điểm
Phương hướng xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân trong giai đoạn mới:
A.  
Xây dựng quân đội nhân dân cách mạng chính quy, từng bước tinh nhuệ, hiện đại.
B.  
Xây dựng quân đội nhân dân cách mạng chính quy, tinh nhuệ, hiện đại.
C.  
Xây dựng quân đội nhân dân cách mạng chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại.
D.  
Xây dựng quân đội nhân dân cách mạng từng bước chính quy, tinh nhuệ, hiện đại.
Câu 31: 0.25 điểm
Khái niệm Dân quân tự vệ (DQTV):
A.  
DQTV là lực lượng của quần chúng nhân dân rộng khắp làm nòng cốt cho toàn dân đánh giắc.
B.  
DQTV là lực lượng thoát ly khỏi địa phương, chiến đấu cùng bộ đội chủ lực tại địa phương.
C.  
DQTV là lực lượng vũ trang địa phương không thoát ly sản xuất và chiến đấu.
D.  
DQTV là lực lượng vũ trang quần chúng không thoát ly sản xuất, công tác.
Câu 32: 0.25 điểm
Mùa xuân Kỷ Dậu 1789, Quang Trung - Nguyễn Huệ đã đánh bại kẻ thù xâm lược nào?
A.  
Mông - Nguyên.
B.  
Nhà Minh.
C.  
Nhà Thanh.
D.  
Nhà Hán.
Câu 33: 0.25 điểm
Mục đích xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh hiện nay là:
A.  
Tạo sức mạnh tổng hợp và thế chủ động cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
B.  
Tạo ra sức mạnh toàn diện để ngăn chặn nguy cơ chiến tranh.
C.  
Tạo ra tiềm lực quân sự để phòng thủ đất nước.
D.  
Tạo ra môi trường hòa bình để phát triển đất nước theo định hướng XHCN.
Câu 34: 0.25 điểm
Ông cha ta đã có những chủ trương, kế sách kết hợp phát triển kinh tế-xã hội với tăng cường, củng cố quốc phòng-an ninh:
A.  
“dân giàu, nước mạnh”, “quốc phú, binh cường”, “ngụ binh ư nông”.
B.  
“ngụ nông ư binh”, “động vi binh, tĩnh vi dân”, “khoan thư sức dân làm kế sâu rễ bền gốc”.
C.  
“dân giàu, nước mạnh”, “xã hội dân chủ, công bằng, văn minh”.
D.  
Tất cả các đáp án đều đúng.
Câu 35: 0.25 điểm
Đường cơ sở được xác định:
A.  
Là đường gãy khúc nối liền các điểm được lựa chọn tại ngấn nước thủy triều thấp nhất dọc theo bờ biển và các đảo gần bờ do Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam xác định và công bố.
B.  
Là đường thẳng nối liền các điểm được lựa chọn tại ngấn nước thủy triều thấp nhất dọc theo bờ biển và các đảo gần bờ do Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam xác định và công bố.
C.  
Là đường thẳng dọc theo bờ biển hoặc các đảo gần bờ do Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam xác định và công bố.
D.  
Là đường thẳng nối liền các điểm được lựa chọn tại ngấn nước thủy triều thấp nhất dọc theo bờ biển và các đảo gần bờ do các nước liên quan cùng xác định và công bố..
Câu 36: 0.25 điểm
Để nhân rộng điển hình tiên tiến trong phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc cần làm tốt:
A.  
Lựa chọn điển hình tiên tiến.
B.  
Tổ chức rút kinh nghiệm điển hình tiên tiến. 
C.  
Phổ biến kinh nghiệm điển hình tiên tiến và mở Hội nghị nhân điển hình tiên tiến.
D.  
Tất cả các đáp án đều đúng.
Câu 37: 0.25 điểm
Trường hợp nào sau đây khó khăn trong việc thực hiện kết hợp kinh tế-xã hội với quốc phòng, an ninh?
A.  
Kết hợp kinh tế với quốc phòng trong các doanh nghiệp nhà nước.
B.  
Kết hợp kinh tế với quốc phòng trong doanh nghiệp nước ngoài đầu tư tại Vệt Nam.
C.  
Kết hợp kinh tế với quốc phòng trong các doanh nghiệp tư nhân.
Câu 38: 0.25 điểm
Một trong những nội dung xây dựng LLVT nhân dân tinh nhuệ về kỹ, chiến thuật là:
A.  
Phải giỏi sử dụng các loại binh khí kĩ thuật hiện có.
B.  
Biết sử dụng trang bị vũ khí hiện đại.
C.  
Giỏi các cách đánh, vận dụng mưu trí sáng tạo các hình thức chiến thuật.
D.  
Tất cả cá đáp án đều đúng.
Câu 39: 0.25 điểm
Khi tiến hành chiến tranh xâm lược địch có điểm yếu gì?
A.  
Đây là cuộc chiến tranh phi nghĩa, chắc chắn bị nhân loại phản đối.
B.  
Dân tộc ta có truyền thống yêu nước, chống xâm lược, chắc chắn sẽ làm cho chúng bị tổn thất năng nề, đánh bại xâm lược của địch.
C.  
Địa hình thời tiết nước ta phức tạp khó khăn cho địch sử dụng phương tiện, lực lượng.
D.  
Tất cả các đáp án đều đúng.
Câu 40: 0.25 điểm
Trong điều kiện lịch sử mới, V. I. Lênin đã phát triển quan điểm của Mác và Ăngghen về chiến tranh:
A.  
Chiến tranh là bạn đường của chủ nghĩa đế quốc.
B.  
Chiến tranh là sự tất yếu của chủ nghĩa bành trướng nước lớn.
C.  
Chiến tranh là dùng bạo lực để lật đổ chính quyền.
D.  
Chiến tranh là mưu đồ của chủ nghĩa đế quốc lật đổ chế độ XHCN.