Đề thi tốt nghiệp THPT 2023 môn Sinh học

Đề thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học năm 2023 với nội dung bám sát chương trình học. Đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm về Di truyền học, Quần xã sinh vật, Tiến hóa, và ứng dụng thực tế. Đáp án chi tiết được cung cấp giúp học sinh tự kiểm tra kiến thức.

Từ khoá: Sinh học Di truyền học Quần xã sinh vật Tiến hóa ứng dụng thực tế ôn thi tốt nghiệp năm 2023 đề thi có đáp án

Bộ sưu tập: 📘 Tuyển Tập Bộ Đề Thi Ôn Luyện THPT Quốc Gia Môn Sinh Học Các Trường (2018-2025) - Có Đáp Án Chi Tiết 🧬📘 Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Các Môn THPT Quốc Gia 2025 🎯

Số câu hỏi: 40 câuSố mã đề: 1 đềThời gian: 1 giờ

15,592 lượt xem 1,187 lượt làm bài

Xem trước nội dung
Câu 1: 0.25 điểm

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Kiểu gen nào sau đây quy định kiểu hình thân xám, cánh cụt?

A.  

B.  

C.  

D.  

Câu 2: 0.25 điểm
Những loài có quan hệ họ hàng càng gần thì trình tự các nuclêôtit của cùng một gen có xu hướng càng giống nhau. Đây là bằng chứng
A.  
sinh học phân tử.
B.  
giải phẫu so sánh.
C.  
hóa thạch.
D.  
tế bào học.
Câu 3: 0.25 điểm

Để nghiên cứu ảnh hưởng của chặt phá rừng đến sự thất thoát lượng khoáng trong đất, người ta chọn

hai lô trong một khu rừng với điều kiện ban đầu như nhau.

Lô A: Không có chặt phá rừng và không sử dụng thuốc diệt cỏ trong thời gian nghiên cứu.

Lô B: Trải qua ba giai đoạn, giai đoạn I (rừng chưa bị chặt phá), giai đoạn II (rừng bị chặt hoàn toàn và sử dụng thuốc diệt cỏ để ngăn chặn sự phát triển của thảm thực vật nhưng không tiêu diệt hết động vật), giai đoạn III (thuốc diệt cỏ không còn được sử dụng nên thảm thực vật bắt đầu phát triển tự nhiên). Kết quả nghiên cứu được thể hiện ở bảng dưới đây:


A.  

3.

B.  

1.

C.  

2.

D.  

4.

Câu 4: 0.25 điểm

Phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người:

A.  

Bệnh do hai gen không alen nằm trên các NST thường, tương tác theo kiểu bổ sung.

B.  

Bệnh do một gen có hai alen nằm trên NST thường, trong đó alen trội quy định bị bệnh.

C.  

Bệnh do một gen có hai alen nằm trên NST thường, trong đó alen lặn quy định bị bệnh.

D.  

Bệnh do gen nằm trong tế bào chất quy định, di truyền theo dòng mẹ.

Câu 5: 0.25 điểm

Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do ba gen không alen phân li độc lập quy định tương tác theo kiểu bổ sung, mỗi gen có hai alen. Tiến hành các phép lai, kết quả thu được kiểu hình của đời con thể hiện ở bảng dưới đây:

I. I. Nếu cho cây F1 của phép lai 3 lai với cây đồng hợp tử lặn về ba cặp gen thì đời con có tỉ lệ kiểu hình là 7

hoa đỏ : 1 hoa trắng

II. Nếu cho cây F1 của phép lai 3 lai với cây hoa trắng (a) thì đời con có tỉ lệ kiểu hình là 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng.

III. Nếu cho cây F1 của phép lai 3 tự thụ phấn thì đời con có tỉ lệ kiểu hình là 27 hoa đỏ : 37 hoa trắng.

IV. Nếu cho cây F1 của phép lai 1 tự thụ phấn thì đời con có tỉ lệ kiểu hình là 100% hoa trắng.

A.  

1.

B.  

3.

C.  

2.

D.  

4.

Câu 6: 0.25 điểm

Ở người, alen A quy định có kháng nguyên Xg trên bề mặt hồng cầu là trội hoàn toàn so với alen a quy định không có kháng nguyên Xg; alen B quy định da bình thường là trội hoàn toàn so với alen b quy định bệnh da vảy. Hai gen này cùng nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X và cách nhau 10 cM. Một người phụ nữ (H) có kháng nguyên Xg và da bình thường lấy một người đàn ông không có kháng nguyên Xg và bị bệnh da vảy sinh ra một người con gái (M) có kháng nguyên Xg và da bình thường. (M) kết hôn với người chồng (N) không có kháng nguyên Xg và da bình thường. Theo lí thuyết, những phát biểu nào sau đây về hai tính trạng này là đúng?

I. Kiểu gen của người (H) và người (M) có thể giống nhau.

II. Cặp vợ chồng (M) - (N) có thể sinh con trai có kháng nguyên Xg và bệnh da vảy.

III. Người con gái (M) có thể tạo ra loại giao tử chiếm tỉ lệ 45%.

IV. Trong quần thể có tối đa 10 loại kiểu gen về hai tính trạng này.

A.  

II và IV.

B.  

I, II và III.

C.  

II, III và IV.

D.  

I và II.

Câu 7: 0.25 điểm

Hình bên mô tả một giai đoạn của quá trình phiên mã xảy ra trong vùng mã hóa của một gen ở sinh vật nhân sơ. Các kí hiệu (a), (b), (c), (d), (f), (g) là các vị trí tương ứng với đầu 3’ hoặc 5’ của mạch pôlinuclêôtit; vị trí nuclêôtit 1-2-3 là bộ ba mở đầu; nuclêôtit chưa xác định [?] liên kết với nuclêôtit [G] của mạch khuôn trong quá trình phiên mã, các nuclêôtit còn lại của gen không được thể hiện trên hình. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

A.  

3.

B.  

4.

C.  

2.

D.  

1.

Câu 8: 0.25 điểm

A.  

4.

B.  

2.

C.  

1.

D.  

3.

Câu 9: 0.25 điểm

A.  

I, III, IV.

B.  

II, III, IV.

C.  

III, IV.

D.  

I, II.

Câu 10: 0.25 điểm

A.  

3.

B.  

4.

C.  

2.

D.  

1.

Câu 11: 0.25 điểm

A.  

4.

B.  

2.

C.  

3.

D.  

1.

Câu 12: 0.25 điểm

Một quần thể của một loài cá sống ở hồ châu Phi, alen A quy định thân đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định thân xám; loài này có tập tính chỉ giao phối giữa các cá thể cùng màu thân. Quần thể ban đầu (P) có thành phần kiểu gen: 0,4 AA : 0,4 Aa : 0,2 aa. Giả sử quần thể không chịu ảnh hưởng của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về quần thể này là đúng?

I. Hiệu số giữa kiểu gen đồng hợp tử trội và đồng hợp tử lặn là không thay đổi qua các thế hệ.

II. Ở F1, quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền.

III.   Ở F2, trong các cá thể có kiểu hình thân đỏ, tỉ lệ cá thể thuần chủng là 2/3.

IV. Ở F4, tỉ lệ cá thể có kiểu hình thân xám là 11/35

 

A.  

4.

B.  

2.

C.  

3.

D.  

1.

Câu 13: 0.25 điểm
Quá trình giảm phân bình thường của cơ thể có kiểu gen XAXa tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A.  
4.
B.  
2.
C.  
1.
D.  
3.
Câu 14: 0.25 điểm
Giun đũa sống trong ruột lợn là mối quan hệ sinh thái nào sau đây?
A.  
Hợp tác.
B.  
Kí sinh.
C.  
Cạnh tranh.
D.  
Hội sinh.
Câu 15: 0.25 điểm
Động vật nào sau đây có dạ dày bốn ngăn?
A.  
Cá.
B.  
Hổ.
C.  
Trâu.
D.  
Chó.
Câu 16: 0.25 điểm
Trong kĩ thuật chuyển gen có bước nào sau đây?
A.  
Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
B.  
Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến.
C.  
Tạo các dòng thuần chủng khác nhau.
D.  
Lai các dòng thuần chủng khác nhau.
Câu 17: 0.25 điểm
Ở một loài thực vật, sự kết hợp giữa giao tử 2n và giao tử 2n tạo thành hợp tử có bộ NST
A.  
3n.
B.  
n.
C.  
2n.
D.  
4n.
Câu 18: 0.25 điểm
Ở một quần thể đậu Hà Lan, xét một gen có hai alen (A và a), tần số alen A là 0,9. Theo lí thuyết, tần số alen a của quần thể này là
A.  
0,1.
B.  
0,01.
C.  
0,9.
D.  
0,81.
Câu 19: 0.25 điểm
Hệ sinh thái nào sau đây thuộc nhóm hệ sinh thái dưới nước?
A.  
Rừng lá kim phương Bắc.
B.  
Rạn san hô.
C.  
Thảo nguyên.
D.  
Đồng rêu hàn đới.
Câu 20: 0.25 điểm
Trong quá trình nhân đôi ADN, nuclêôtit guanin của môi trường nội bào liên kết bổ sung với nuclêôtit nào của mạch làm khuôn?
A.  
Timin.
B.  
Xitôzin.
C.  
Guanin.
D.  
Ađênin.
Câu 21: 0.25 điểm
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có hai loại kiểu hình?
A.  
AA × aa.
B.  
Aa × aa.
C.  
AA × AA.
D.  
aa × aa.
Câu 22: 0.25 điểm
Hiện tượng các cá thể trong quần thể sói tranh giành nhau thức ăn thể hiện mối quan hệ sinh thái
A.  
cạnh tranh cùng loài.
B.  
hỗ trợ cùng loài.
C.  
kí sinh.
D.  
cộng sinh.
Câu 23: 0.25 điểm
Trong quy trình tạo giống thuần chủng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp, bước cuối cùng là
A.  
thu thập vật liệu ban đầu.
B.  
chọn tổ hợp gen mong muốn.
C.  
lai các dòng thuần chủng với nhau
D.  
tạo dòng thuần chủng từ các tổ hợp gen đã chọn.
Câu 24: 0.25 điểm
Dạng đột biến nào sau đây không phải là đột biến cấu trúc NST?
A.  
Đa bội.
B.  
Lặp đoạn.
C.  
Mất đoạn.
D.  
Đảo đoạn.
Câu 25: 0.25 điểm
Tác nhân gây đột biến gen nào sau đây là tác nhân hóa học?
A.  
Virut.
B.  
Tia phóng xạ.
C.  
5 - brôm uraxin.
D.  
Tia tử ngoại.
Câu 26: 0.25 điểm
Một đàn cá rô phi ở sông Đà di chuyển sang sinh sống và làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể cá rô phi ở sông Hồng. Đây là hiện tượng
A.  
yếu tố ngẫu nhiên.
B.  
di - nhập gen.
C.  
thường biến.
D.  
chọn lọc tự nhiên.
Câu 27: 0.25 điểm
Trong hệ sinh thái rừng ngập mặn, nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?
A.  
Cua.
B.  
Tôm.
C.  
Khí CO2.
D.  
Cây đước.
Câu 28: 0.25 điểm
Dấu vết của lá dương xỉ trên than đá được phát hiện có từ đại Cổ sinh thuộc bằng chứng tiến hóa nào sau đây?
A.  
Hóa thạch.
B.  
Cơ quan thoái hóa.
C.  
Tế bào học.
D.  
Sinh học phân tử.
Câu 29: 0.25 điểm
Sự tác động qua lại giữa các gen không alen trong quá trình hình thành một kiểu hình được gọi là
A.  
trội – lặn hoàn toàn.
B.  
tương tác gen.
C.  
thường biến.
D.  
tác động đa hiệu của gen.
Câu 30: 0.25 điểm
Mật độ cá thể của quần thể là
A.  
số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể.
B.  
số lượng cá thể phân bố trong khoảng không gian của quần thể.
C.  
tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và số lượng cá thể cái trong quần thể.
D.  
số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.
Câu 31: 0.25 điểm
Bào quan nào sau đây tham gia vào quá trình hô hấp sáng ở thực vật?
A.  
Không bào.
B.  
Nhân.
C.  
Ti thể.
D.  
Ribôxôm.
Câu 32: 0.25 điểm
Vật liệu di truyền là ADN được truyền lại cho đời sau thông qua cơ chế di truyền nào sau đây?
A.  
Phiên mã.
B.  
Nhân đôi ADN.
C.  
Dịch mã.
D.  
Thường biến
Câu 33: 0.25 điểm
Phát biểu nào sau đây về tuần hoàn máu của người bình thường là đúng?
A.  
Tim hoạt động không có tính chu kỳ.
B.  
Huyết áp cao nhất ở tĩnh mạch.
C.  
Vận tốc máu thấp nhất ở mao mạch.
D.  
Hệ tuần hoàn kép, tim 3 ngăn.
Câu 34: 0.25 điểm
Lúa mì hoang dại (Aegilops squarrosa) có bộ NST 2n = 14. Số NST trong giao tử (n - 1) của loài này là
A.  
8.
B.  
6.
C.  
7.
D.  
13.
Câu 35: 0.25 điểm
Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, tác động của giao phối không ngẫu nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên tới quần thể đều có thể dẫn đến kết quả
A.  
làm giảm sự đa dạng di truyền.
B.  
xuất hiện các alen mới.
C.  
tăng tần số alen trội theo một hướng xác định.
D.  
tăng cường biến dị tổ hợp.
Câu 36: 0.25 điểm
Một đột biến điểm làm biến đổi bộ ba 3’TAX5’ trên một mạch của alen ban đầu thành bộ ba 3’TGX5’ của alen đột biến. Theo lí thuyết, số liên kết hiđrô của alen đột biến thay đổi như thế nào so với alen ban đầu?
A.  
Tăng thêm 2.
B.  
Giảm đi 1.
C.  
Không thay đổi.
D.  
Tăng thêm 1.
Câu 37: 0.25 điểm
Để bảo tồn đa dạng sinh học, tránh nguy cơ tuyệt chủng nhiều loài sinh vật quý hiếm, cần ngăn chặn hành động nào sau đây?
A.  
Trồng cây gây rừng.
B.  
Chặt phá rừng bừa bãi.
C.  
Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên.
D.  
Bảo vệ các loài động vật hoang dã.
Câu 38: 0.25 điểm
Phát biểu nào sau đây về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật là đúng?
A.  
Các quần thể có thể có mật độ cá thể khác nhau.
B.  
Các quần thể thường có tỉ lệ giới tính là 2 : 1.
C.  
Các quần thể đều tăng trưởng theo tiềm năng sinh học.
D.  
Kích thước của quần thể không thay đổi theo thời gian.
Câu 39: 0.25 điểm
Ở thực vật, hô hấp có vai trò
A.  
chuyển hóa nhiệt năng thành quang năng trong các sản phẩm.
B.  
giải phóng năng lượng dưới dạng ATP và nhiệt.
C.  
giải phóng khí O2 và hấp thu khí CO2.
D.  
chuyển hóa quang năng thành hóa năng trong các sản phẩm.
Câu 40: 0.25 điểm
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu gen là 1: 2: 1?
A.  
Aabb × Aabb.
B.  
Aabb × AaBb.
C.  
aaBb × AaBB.
D.  
AaBb × aabb