Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019

Thi THPTQG, Hóa Học

Bộ sưu tập: 📘 Tuyển Tập Bộ Đề Thi Ôn Luyện THPT Quốc Gia Môn Hóa Học Các Trường (2018-2025) - Có Đáp Án Chi Tiết 🧪📘 Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Các Môn THPT Quốc Gia 2025 🎯

Số câu hỏi: 40 câuSố mã đề: 1 đềThời gian: 1 giờ

111,055 lượt xem 8,542 lượt làm bài

Bạn chưa làm đề thi này!

Xem trước nội dung
Câu 1: 0.25 điểm

Cho 0,1 mol một este tạo bởi axit cacboxylic hai chức và một ancol đơn chức tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH, thu được 6,4 gam ancol và một lượng muối có khối lượng nhiều hơn 13,56% khối lượng este. Công thức cấu tạo của este là

A.  
CH3OOC-CH2-COOCH3.
B.  
C2H5OOC-COOCH3.
C.  
CH3OOC-COOCH3.
D.  
C2H5OOC-COOC2H5.
Câu 2: 0.25 điểm

Cho các phát biểu sau:

(a) Saccarozơ được cấu tạo từ hai gốc a-glucozơ.

(b) Oxi hóa glucozơ thu được sobitol.

(c) Trong phân tử fructozơ có một nhóm –CHO.

(d) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.

(e) Trong phân tử xenlulozơ, mỗi gốc glucozơ có ba nhóm –OH.

(f) Saccarozơ bị thủy phân trong môi trường kiềm.

Số phát biểu đúng là

A.  
5
B.  
4
C.  
3
D.  
2
Câu 3: 0.25 điểm

Trong các chất: Mg(OH)2, Al, NaHSO3 và KNO3, số chất thuộc loại chất lưỡng tính là?

A.  
2
B.  
3
C.  
4
D.  
1
Câu 4: 0.25 điểm

Hỗn hợp M gồm C2H5NH2, CH­2=CHCH2NH2, H2NCH2CH2CH2NH2, CH3CH2CH2NH2 và CH2CH2NHCH3. Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít M, cần dùng vừa đủ 25,76 lít O2, chỉ thu được CO2; 18 gam H2O và 3,36 lít N2. Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm khối lượng của C2H5NH2 trong M

A.  
24,11%.
B.  
32,14%.
C.  
48,21%.
D.  
40,18%.
Câu 5: 0.25 điểm

Khái niệm nào sau đây đúng nhất về este?

A.  
Este là những chất chỉ có trong dầu, mỡ động thực vật.
B.  
Este là những chất có chứa nhóm -COO-.
C.  
Khi thay nhóm -OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR (R khác H) được este.
D.  
Este là sản phẩm của phản ứng giữa axit và bazơ.
Câu 6: 0.25 điểm

Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic (trong đó nguyên tố oxi chiếm 41,2% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 20,532 gam muối. Giá trị của m là

A.  
13,8.
B.  
12,0.
C.  
16,0.
D.  
13,1.
Câu 7: 0.25 điểm

Chất nào dưới đây không có khả năng tan trong dung dịch NaOH?

A.  
Cr(OH)3.
B.  
Al.
C.  
Al2O3.
D.  
Cr.
Câu 8: 0.25 điểm

Thành phần chính của quặng photphorit là

A.  
CaHPO4.
B.  
Ca3(PO4)2.
C.  
NH4H2PO4.
D.  
Ca(H2PO4)2.
Câu 9: 0.25 điểm

Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được p gam muối Y. Cũng cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch KOH (dư), thu được q gam muối Z. Biết q – p = 39,5. Công thức phân tử của X

A.  
C5H11O2N.
B.  
C5H9O4N.
C.  
C4H10O2N2
D.  
C4H8O4N2.
Câu 10: 0.25 điểm

Este nào sau đây có mùi chuối chín?

A.  
Etyl axetat.
B.  
Eyl fomat.
C.  
Etyl butirat.
D.  
Isoamyl axetat.
Câu 11: 0.25 điểm

Phát biểu nào sau đây sai?

A.  
Ở điều kiện thường, chất béo (C17H33COO)3C3H5 ở trạng thái rắn.
B.  
Metyl acrylat, tripanmitin và tristearin đều là este.
C.  
Thủy phân hoàn toàn chất béo luôn thu được glixerol.
D.  
Fructozơ có nhiều trong mật ong.
Câu 12: 0.25 điểm

Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 3,2 mol O2, thu được 2,28 mol CO2 và 2,08 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X vào 500 ml NaOH 0,3M, sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được chất rắn chứa m gam muối khan. Giá trị của m là

A.  
43,14.
B.  
37,68.
C.  
37,12.
D.  
36,48.
Câu 13: 0.25 điểm

Chất hữu cơ X có khối lượng mol M = 123 (gam/mol) và khối lượng C, H, O và N trong phân tử theo thứ tự tỉ lệ với 72 : 5 : 32 : 14. Công thức phân tử của X

A.  
C6H5O2N.
B.  
C6H6ON2.
C.  
C6H14O2N.
D.  
C6H12ON.
Câu 14: 0.25 điểm

Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion

A.  
Na+, K+.
B.  
Mg2+, Ca2+.
C.  
HCO3-, SO42-.
D.  
Cl-, HCO3-.
Câu 15: 0.25 điểm

Cho 16,1 gam hỗn hợp X gồm CaCO3 và MgCO3 (có tỉ lệ mol 1 : 1) tan hết trong dung dịch HCl dư, thu được V lít (đktc) khí CO2. Giá trị của V là

A.  
2,94.
B.  
1,96.
C.  
7,84.
D.  
3,92.
Câu 16: 0.25 điểm

Phản ứng nhiệt phân không đúng là

A.  
CaCO3 → CaO + CO2.
B.  
NaHCO3 → NaOH + CO2.
C.  
2KNO3 → 2KNO2 + O2.
D.  
Cu(OH)2 → CuO + H2O.
Câu 17: 0.25 điểm

Cho 86,3 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 19,47% về khối lượng) tan hết vào nước thu được dung dịch Y và 13,44 lít H2 (đktc). Cho 3,2 lít dung dịch HCl 0,75M vào dung dịch Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A.  
54,6.
B.  
10,4.
C.  
23,4.
D.  
27,3.
Câu 18: 0.25 điểm

Trong thực tế, không sử dụng cách nào sau đây để bảo vệ kim loại sắt khỏi bị ăn mòn?

A.  
Tráng kẽm lên bề mặt sắt.
B.  
Tráng thiếc lên bề mặt sắt.
C.  
Phủ một lớp sơn lên bề mặt sắt.
D.  
Gắn đồng với kim loại sắt.
Câu 19: 0.25 điểm

Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?

A.  
C6H12O6.
B.  
NaCl.
C.  
H2O.
D.  
HF.
Câu 20: 0.25 điểm

Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Z từ dung dịch X và rắn Y. Hình vẽ bên minh họa phản ứng:

Hình ảnh

A.  
NaOH (dd) + NH4Cl (r) → NaCl + NH3­ + H2O.
B.  
2HCl (dd) + FeSO3 (r) → FeCl2 + H2O + SO2­.
C.  
H2SO4 (dd) + CaCO3 (r) → CaSO4 + CO2­ + H2O.
D.  
4HNO3 (đặc, nóng) + Cu (r) → Cu(NO3)2 + 2NO2­ + 2H2O.
Câu 21: 0.25 điểm

Chất nào sau đây là chất lỏng ở điều kiện thường?

A.  
Etanol.
B.  
Tinh bột.
C.  
Glucozơ.
D.  
Glyxin.
Câu 22: 0.25 điểm

Nhóm các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp thủy luyện là

A.  
Cu, Ag.
B.  
Al, Cr.
C.  
Mg, Cu.
D.  
Ba, Au.
Câu 23: 0.25 điểm

Polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là

A.  
nilon-6,6.
B.  
poli(metyl metacrylat).
C.  
poli(vinylclorua).
D.  
polietilen.
Câu 24: 0.25 điểm

Phát biểu nào sau đây là đúng?

A.  
Nguồn nước bị ô nhiễm khi hàm lượng các ion Cl-, PO43- và SO42- vượt mức cho phép.
B.  
Khí sinh ra từ quá trình quang hợp là một trong những nguồn gây ô nhiễm không khí.
C.  
Hàm lượng CO2 trong không khí vượt mức cho phép là nguyên nhân gây thủng tầng ozon.
D.  
Nước không bị ô nhiễm là nước giếng khoan chứa các độc tố như asen, sắt vượt mức cho phép.
Câu 25: 0.25 điểm

Cho sơ đồ sau: X + CO2 + H2O → Y; Y + NaHSO4 → Z; Z + Ba(OH)2 → T; T + Y → X. Các chất XZ tương ứng là

A.  
Na2CO3 và Na2SO4.
B.  
Na2CO3 và NaOH.
C.  
NaOH và Na2SO4.
D.  
Na2SO3 và Na2SO4.
Câu 26: 0.25 điểm

Vitamin A công thức phân tử C20H30O, có chứa 1 vòng (6 cạnh) và không có chứa liên kết ba. Số liên kết đôi trong phân tử vitamin A là

A.  
6
B.  
4
C.  
7
D.  
5
Câu 27: 0.25 điểm

Metyl propionat là tên gọi của chất nào sau đây?

A.  
CH3CH2CH2COOCH3.
B.  
CH3CH2COOCH3.
C.  
C2H5COOC2H5.
D.  
HCOOC3H7.
Câu 28: 0.25 điểm

Cho 0,1 mol FeCl2 vào dung dịch AgNO3 dư. Sau phản ứng thu được m(g) kết tủa. m có giá trị là:

A.  
39,5 gam
B.  
28,7 gam
C.  
35,9 gam
D.  
5,6 gam
Câu 29: 0.25 điểm

Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng?

A.  
Cho Si vào dung dịch NaOH, đun nóng.
B.  
Cho dung dịch NaHCO3 và dung dịch HCl.
C.  
Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch H3PO4.
D.  
Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.
Câu 30: 0.25 điểm

Chất hữu cơ thuộc loại cacbohiđrat là

A.  
xenlulozơ.
B.  
poli(vinylclorua).
C.  
glixerol.
D.  
protein.
Câu 31: 0.25 điểm

Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol NaOH và b mol Na2CO3, thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho từ từ phần một vào 120 ml dung dịch HCl 1M, thu được 2,016 lít CO2 (đktc). Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 29,55 gam kết tủa. Tỉ lệ a : b tương ứng là

A.  
2 : 1.
B.  
2 : 5.
C.  
1 : 2.
D.  
2 : 3.
Câu 32: 0.25 điểm

Cho các thí nghiệm sau:

(1) Cho hỗn hợp Na và Al (tỉ lệ mol 2 : 1) vào nước dư.

(2) Cho CrO3 vào nước dư.

(3) Vôi sống (CaO) và sođa (Na2CO3) (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư.

(4) Cho a mol hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch chứa 3a mol HCl.

(5) Cho a mol khí CO2 vào dung dịch chứa 2a mol NaOH.

(6) Cho a mol Na vào dung dịch chứa a mol CuSO4.

Số thí nghiệm sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, phần dung dịch thu được chứa hai chất tan là

A.  
4
B.  
6
C.  
3
D.  
5
Câu 33: 0.25 điểm

Cho 18,5 gam chất hữu cơ X (có công thức phân tử C3H11N3O6) tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M tạo thành nước, một chất hữu cơ đa chức bậc một và m gam hỗn hợp các muối vô cơ. Giá trị của m là

A.  
23,10.
B.  
24,45.
C.  
21,15.
D.  
19,10.
Câu 34: 0.25 điểm

Cho khí CO dư đi qua 24 gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3 và MgO nung nóng, thu được m gam chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Dẫn từ từ toàn bộ khí Z vào 0,2 lít dung dịch gồm Ba(OH)2 1M và NaOH 1M, thu được 29,55 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A.  
17
B.  
16
C.  
22
D.  
21
Câu 35: 0.25 điểm

Một oligopeptit được tạo thành từ glyxin, alanin, valin. Thủy phân X trong 500 ml dung dịch H2SO4 1M thì thu được dung dịch Y, cô cạn dung dịch Y thì thu được hỗn hợp Z có chứa các đipeptit, tripeptit, tetrapeptit, pentapeptit và các amino axit tương ứng. Đốt một nửa hỗn hợp Z bằng một lượng không khí vừa đủ, hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì thấy khối lượng bình tăng 74,225 gam, khối lượng dung dịch giảm 161,19 gam đồng thời thoát ra 139,608 lít khí trơ. Cho dung dịch Y tác dụng hết với V lít dung dịch KOH 2M đun nóng (dùng dư 20% so với lượng cần thiết), cô cạn dung dịch sau phản ứng thì khối lượng chất rắn có giá trị gần đúng

A.  
210 gam.
B.  
204 gam.
C.  
198 gam.
D.  
184 gam.
Câu 36: 0.25 điểm

X là hỗn hợp chứa một axit đơn chức, một ancol hai chức và một este hai chức (các chất đều no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol X cần 10,752 lít khí O2 (đktc). Sau phản ứng thấy khối lượng của CO2 lớn hơn khối lượng của H2O là 10,84 gam. Mặt khác, 0,09 mol X tác dụng vừa hết với 0,1 mol KOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan và một ancol có 3 nguyên tử C trong phân tử. Giá trị của m là

A.  
8,6
B.  
10,4
C.  
9,8
D.  
12,6
Câu 37: 0.25 điểm

Điện phân dung dịch X chứa Cu(NO3)2 và NaCl với điện cực trơ thấy thể tích khí thoát ra ở cả 2 điện cực (V lít) và thời gian điện phân (t giây) phụ thuộc nhau như trên đồ thị.

Hình ảnh

Nếu điện phân dung dịch trong thời gian 2,5a giây rồi cho dung dịch sau điện phân tác dụng với lượng Fe dư (NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5) thì lượng Fe tối đa đã phản ứng có giá trị gần nhất

A.  
7 gam.
B.  
9 gam.
C.  
8 gam.
D.  
6 gam.
Câu 38: 0.25 điểm

Ứng với công thức C2HxOy (M < 62) có bao nhiêu chất hữu cơ bền, mạch hở có phản ứng tráng bạc?

A.  
2
B.  
3
C.  
4
D.  
1
Câu 39: 0.25 điểm

Cho hỗn hợp gồm Mg và Zn có tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1 vào 500 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,2M và CuSO4 0,3M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và m gam rắn Z. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 15,2 gam hỗn hợp chứa 2 oxit. Giá trị của m là

A.  
12,88 gam.
B.  
13,32 gam.
C.  
17,44 gam.
D.  
9,60 gam.
Câu 40: 0.25 điểm

Kim loại X là kim loại cứng nhất, được sử dụng để mạ các dụng cụ kim loại, chế tạo các loại thép chống gỉ, không gỉ…Kim loại X là?

A.  
Fe.
B.  
Ag.
C.  
Cr.
D.  
W.