Đề thi thử THPT QG môn Địa Lý năm 2020

Đề thi thử môn Địa lí năm 2020 được biên soạn phù hợp với cấu trúc đề thi THPT Quốc gia. Nội dung kiểm tra toàn diện kiến thức địa lý tự nhiên, kinh tế, xã hội và kỹ năng làm bài. Đáp án chi tiết hỗ trợ học sinh tự luyện tập hiệu quả.

Từ khoá: đề thi thử 2020 ôn thi tốt nghiệp địa lý tự nhiên địa lý kinh tế kỹ năng Atlat câu hỏi trắc nghiệm đáp án chi tiết tài liệu luyện tập luyện đề địa lý tự học địa lý

Bộ sưu tập: 📘 Tuyển Tập Bộ Đề Thi Ôn Luyện THPT Quốc Gia Môn Địa Lý (2018-2025) - Có Đáp Án Chi Tiết 🌍📘 Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Các Môn THPT Quốc Gia 2025 🎯

Số câu hỏi: 40 câuSố mã đề: 1 đềThời gian: 1 giờ

122,856 lượt xem 9,450 lượt làm bài

Xem trước nội dung
Câu 1: 0.25 điểm

ASEAN có bao nhiêu thành viên?

A.  
11
B.  
7
C.  
9
D.  
10
Câu 2: 0.25 điểm

Đặc điểm tự nhiên nào sau đây không đúng với khu vực Đông Nam Á?

A.  
Địa hình phân hóa đa dạng.
B.  
Khí hậu nóng, ẩm, mưa nhiều.
C.  
Tài nguyên thiên nhiên phong phú.
D.  
Đồng bằng chiếm phần lớn diện tích.
Câu 3: 0.25 điểm

Khí hậu Đông Nam Á không bị khô hạn như những vùng cùng vĩ độ ở Châu Phi và Tây Nam Á là nhờ

A.  
địa hình.
B.  
sông ngòi.
C.  
gió mùa.
D.  
biển.
Câu 4: 0.25 điểm

Nhận xét không đúng về một số đặc điểm tự nhiên của Nhật Bản?

A.  
Vùng biển Nhật Bản có các dòng biển nóng và lạnh gặp nhau.
B.  
Nằm trong khu vực khí hậu gió mùa, ít mưa.
C.  
Phía bắc có khí hậu ôn đới, phía nam có khí hậu cận nhiệt.
D.  
Có nhiều thiên tai như: động đất, núi lửa, sóng thần, bão.
Câu 5: 0.25 điểm

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, tỉnh nào không giáp biên giới Trung Quốc trên đất liền?

A.  
Quảng Ninh.
B.  
Cao Bắng.
C.  
Lai Châu.
D.  
Sơn La.
Câu 6: 0.25 điểm

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 -5, tỉnh nào nước ta tiếp giáp cả Lào và Cam pu chia?

A.  
Quảng Nam
B.  
Kon Tum
C.  
Pleiku
D.  
Đắc Lắk
Câu 7: 0.25 điểm

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 -7, dãy núi nào được coi là ranh giới tự nhiên giữa miền Bắc với miền Nam?

A.  
Tam Điệp
B.  
Hoành Sơn
C.  
Bạch Mã
D.  
Sông Thu Bồn
Câu 8: 0.25 điểm

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết tháng có tần suất bão nhiều nhất đổ bộ vào nước ta

A.  
tháng 8
B.  
tháng 9
C.  
tháng 10
D.  
tháng 12
Câu 9: 0.25 điểm

Dựa vào Atlat trang 10, lưu lượng nước sông Cửu Long (tại trạm Mỹ Thuận) đạt đỉnh vào tháng mấy?

A.  
I.
B.  
VIII.
C.  
VIIII.
D.  
X.
Câu 10: 0.25 điểm

Cho bảng số liệu về diện tích lúa cả năm của Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long qua các năm.

(đơn vị: nghìn ha)

Năm

2010

2013

Đồng bằng sông Hồng

1150,1

1129,9

Đồng bằng sông Cửu Long

3945,9

4340,3

(Nguồn: Niên gián thống kê năm 2016)

Để thể hiện diện tích lúa của Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long năm 2010, 2013 , biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

A.  
Hình tròn.
B.  
Dạng miền.
C.  
Đường biểu diễn.
D.  
Biểu đồ cột.
Câu 11: 0.25 điểm

Dựa vào át lát địa lí viet nam trang 14, cao nguyên nào cao nhất ở tây nguyên

A.  
Plây-cu.
B.  
Lâm Viên.
C.  
Đắc Lắc.
D.  
Di Linh.
Câu 12: 0.25 điểm

Vùng cực Nam Trung Bộ là nơi có nghề làm muối rất lí tưởng vì?

A.  
Có thềm lục địa thoai thoải kéo dài Sang tận Ma- lai- xi- a
B.  
Có những hệ núi cao ăn lan ra biển nên bờ biển khúc khuỷu
C.  
Có nhiệt độ cao, nhiều nắng, Chỉ có vài sông nhỏ đổ ra biển
D.  
Không có bão lại ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc
Câu 13: 0.25 điểm

Gió mùa Tây Nam ở nước ta thông thường trong khoảng thời gian

A.  
từ tháng VII-IX.
B.  
từ tháng V-VII.
C.  
từ tháng VI-VIII.
D.  
từ tháng V-X
Câu 14: 0.25 điểm

Nguyên nhân khiến đất Feralit có màu đỏ vàng do

A.  
Sự rửa trôi của các bazơ dễ tan như Ca+ , K , M+.
B.  
Sự tích tụ ôxit sắt (Fe2O3).
C.  
Sự tích tụ ôxit nhôm (Al2O3).
D.  
Sự tích tụ ôxit sắt (Fe2O3) và ôxit nhôm (Al2O3)
Câu 15: 0.25 điểm

Cho bảng số liệu: Sự biến động diện tích rừng nước ta

Năm

Tổng diện tích (Triệu ha)

Rừng tự nhiên (triệu ha)

Rừng trồng (triệu ha)

Độ che phủ (%)

1943

14,3

14,3

0

43

1983

7,2

6,8

0,4

22

2006

12,9

10,4

2,5

39

Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi diện tích và độ che phủ rừng ở nước ta giai đoạn 1943 - 2006 là

A.  
Biểu đồ đường
B.  
Biểu đồ cột đôi
C.  
Biểu đồ tròn
D.  
Biểu đồ kết hợp (cột chồng – đường)
Câu 16: 0.25 điểm

Dân số nước ta phân bố không đều đã ảnh hưởng xấu đến:

A.  
Việc phát triển giáo dục và y tế.
B.  
Khai thác tài nguyên và sử dụng nguồn lao động.
C.  
Vấn đề giải quyết việc làm.
D.  
Nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân.
Câu 17: 0.25 điểm

Đặc tính nào sau đây không đúng hoàn toàn với lao động nước ta?

A.  
Cần cù, sáng tạo
B.  
Có khả năng tiếp thu, vận dụng khoa học kĩ thuật
C.  
Có ý thức tự giác và tinh thần trách nhiệm cao
D.  
Có kinh nghiệm sản xuất nông, lâm, ngư phong phú
Câu 18: 0.25 điểm

Năm 2004, nước ta có mấy thành phố trực thuộc Trung ương?

A.  
4
B.  
5
C.  
6
D.  
7
Câu 19: 0.25 điểm

Tác động lớn nhất của đô thị hoá đến phát triển kinh tế của nước ta là:

A.  
Tạo ra nhiều việc làm cho nhân dân.
B.  
Tăng cường cơ sở vật chất kĩ thuật.
C.  
Tạo ra sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
D.  
Thúc đẩy công nghiệp và dịch vụ phát triển.
Câu 20: 0.25 điểm

Đô thị đầu tiên của nước ta

A.  
Hội An.
B.  
Thăng Long.
C.  
Cổ Loa.
D.  
Hà Nội
Câu 21: 0.25 điểm

Đường dây 500 kv có điểm đầu và điểm cuối:

A.  
Hà Nội- TP Hồ Chí Minh
B.  
Hoà Bình-Phú Lâm
C.  
Hoà Bình - Năm Căn
D.  
Hoà Bình- Hà Tĩnh
Câu 22: 0.25 điểm

Cho bảng số liệu:

ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP CỦA NƯỚC NGOÀI ĐƯỢC CẤP PHÉP Ở VIỆT NAM

Năm

Số dự án

Vốn đăng kí

( triệu USD)

Vốn thực hiện

( triệu USD)

1991

152

1292

329

1995

415

6937

2556

1996

372

10164

2714

1997

349

5591

3115

2000

391

2839

2414

2005

970

6840

3309

2006

987

12004

4100

Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện tình hình đầu tư trực tiếp của nước ngoài vào Việt Nam

A.  
Biểu đồ miền.
B.  
Biểu đồ cột.
C.  
Biểu đồ kết hợp.
D.  
Biểu đồ cột chồng.
Câu 23: 0.25 điểm

Than nâu tập trung nhiều nhất ở vùng nào?

A.  
Đồng bằng sông Hồng
B.  
Đồng bằng sông Cửu Long
C.  
Đông Nam Bộ
D.  
Bắc Trung Bộ
Câu 24: 0.25 điểm

Vùng kinh tế trọng điểm đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh về các ngành nào sau đây:

A.  
Dệt may,thuỷ điện,luyện kim màu
B.  
Lương Thực,thuỷ sản,trái cây
C.  
Chăn nuôi trâu,trồng cây công nghiệp lâu năm
D.  
Chế biến gỗ,điện tử
Câu 25: 0.25 điểm

Dựa vào Átlat Địa lí Việt Nam trang 22 cho biết các trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nào có quy mô lớn:

A.  
TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội
B.  
Hải Phòng, Biên Hoà
C.  
Đà Nẵng, Cần Thơ
D.  
Nha trang, Quy Nhơn
Câu 26: 0.25 điểm

Trong những năm qua, sản lượng lúa của nước ta tăng lên liên tục chủ yếu là do

A.  
mở rộng diện tích gieo trồng lúa.
B.  
đưa vào sử dụng các giống lúa mới.
C.  
thâm canh tăng năng suất lúa.
D.  
tăng cường cơ giới hóa nông nghiệp.
Câu 27: 0.25 điểm

Cho biểu đồ:

Hình ảnh

NĂNG SUẤT VÀ SẢN LƯỢNG LÚA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010-2014

Qua biểu đồ về năng suất và sản lượng lúa nước ta giai đoạn 2010-2014 ở trên. Để đọc và hiểu biều đồ cần phải bổ sung nội dung nào sau đây?

A.  
Năm.
B.  
Đơn vị tính.
C.  
Chú giải.
D.  
Tên biểu đồ.
Câu 28: 0.25 điểm

Hạn chế lớn nhất để phát triển nông nghiệp ở Đông Nam Bộ là

A.  
diện tích đất canh tác không lớn.
B.  
chậm chuyển đổi cơ cấu cây trồng.
C.  
mùa khô sâu sắc, thiếu nước ngọt.
D.  
cơ sở vật chất, kĩ thuật kém phát triển.
Câu 29: 0.25 điểm

Điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất để Tây Nguyên trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp là:

A.  
đất badan giàu dinh dưỡng, khí hậu mang tính chất cận xích đạo.
B.  
khí hậu cận xích đạo, khô nóng quanh năm.
C.  
đất feralit phân bố trên các cao nguyên xếp tầng.
D.  
đất badan có tầng phong hoá sâu, lượng mưa tập trung vào mùa mưa.
Câu 30: 0.25 điểm

Khó khăn lớn nhất đối với việc phát triển nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long vào mùa khô là

A.  
diện tích đất mặn và phèn lớn.
B.  
thiếu nước ngọt.
C.  
thuỷ triều tác động mạnh.
D.  
cháy rừng.
Câu 31: 0.25 điểm

Cơ sở để phân chia ngành công nghiệp chế biến lương thực - thực phẩm ở nước ta thành 3 nhóm ngành là

A.  
công dụng của sản phẩm.
B.  
đặc điểm sản xuất.
C.  
nguồn nguyên liệu.
D.  
phân bố sản xuất.
Câu 32: 0.25 điểm

Đặc điểm tự nhiên tương đồng tạo cho Trung du và miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên đều hình thành được vùng cuyên canh chè là

A.  
địa hình đồi núi và cao nguyên.
B.  
có nhiều nơi khí hậu mát mẻ.
C.  
diện tích đất feralit lớn, tơi xốp.
D.  
khí hậu nhiệt đới, ẩm, mưa nhiều.
Câu 33: 0.25 điểm

Nguyên nhân trực tiếp giúp sản lượng đánh bắt hải sản của nước ta tăng nhanh trong những năm gần đây là do

A.  
tăng số lượng tàu thuyền và công suất của tàu.
B.  
thời tiết thuận lợi.
C.  
người dân có nhiều kinh nghiệm.
D.  
tăng số lượng cảng cá.
Câu 34: 0.25 điểm

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết khu kinh tế ven biển nào sau đây nằm không nằm trên đất liền?

A.  
Nhơn Hội.
B.  
Phú Quốc.
C.  
Chu Lai.
D.  
Định An.
Câu 35: 0.25 điểm

Vùng có năng suất lúa cao nhất cả nước là:

A.  
Đồng bằng sông Hồng.
B.  
Đồng bằng sông Cửu Long.
C.  
Duyên hải Nam Trung Bộ.
D.  
Trung du miền núi Bắc Bộ.
Câu 36: 0.25 điểm

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cảng nào không phải của vùng Bắc Trung Bộ?

A.  
Cửa Lò
B.  
Dung Quất
C.  
Chân Mây
D.  
Nhật lệ
Câu 37: 0.25 điểm

Vùng than lớn nhất ở Trung du và miền núi Bắc Bộ phổ biến ở tỉnh

A.  
Lạng Sơn.
B.  
Quảng Ninh.
C.  
Thái Nguyên.
D.  
Lào Cai.
Câu 38: 0.25 điểm

Cây công nghiệp chủ lực của Trung du và miền núi Bắc bộ là

A.  
đậu tương.
B.  
cà phê.
C.  
chè.
D.  
thuốc lá.
Câu 39: 0.25 điểm

Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 27, hãy cho biết tỉnh nào sau đây không thuộc vùng Bắc Trung Bộ?

A.  
Hà Tĩnh.
B.  
Thanh Hóa.
C.  
Quảng Ngãi.
D.  
Quảng Trị.
Câu 40: 0.25 điểm

Để khắc phục hạn chế do mùa khô kéo dài, nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp, vấn đề quan trọng cần quan tâm ở Đông Nam Bộ là:

A.  
Cải tạo đất, thay đổi cơ cấu cây trồng
B.  
Thủy lợi, thay đổi cơ cấu cây trồng
C.  
Thay đổi cơ cấu cây trồng, chống xói mòn
D.  
Áp dụng kĩ thuật canh tác tiên tiến, thủy lợi