Đề Thi Ôn Luyện Môn Sản 1 VMU - Đại Học Y Khoa Vinh Miễn Phí, Đáp Án Chi Tiết Đề thi ôn luyện môn Sản 1 tại Đại Học Y Khoa Vinh (VMU) cung cấp kiến thức quan trọng về sản phụ khoa, chăm sóc thai kỳ và xử lý các tình huống lâm sàng cơ bản. Tài liệu miễn phí, kèm đáp án chi tiết, giúp sinh viên củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng thực hành và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi. Nội dung được biên soạn sát với chương trình học và thực tiễn lâm sàng.
Từ khoá: Sản 1 VMU Đại Học Y Khoa Vinh Đề Thi Sản 1 Đáp Án Chi Tiết Sản 1 Chăm Sóc Thai Kỳ Ôn Luyện Thi Sản Khoa Y Học Lâm Sàng Đề Thi Miễn Phí Xử Lý Tình Huống Sản Khoa Tài Liệu Sản 1
Mã đề 1 Mã đề 2
Bạn chưa làm Mã đề 1!
Bắt đầu làm Mã đề 1
Câu 1: Trong các khảo sát sau, phương tiện nào là thích hợp nhất cho mục đích đánh giá chức năng của vòi Fallope?
A. Nội soi ổ bụng khảo sát vùng chậu có bơm xanh methylene vào tử cung.
B. Siêu âm bơm nước buồng tử cung khảo sát sự thông thương của vòi Fallope.
C. Chụp Xquang buồng tử cung – vòi tử cung có sử dụng thuốc cản quang.
D. Nội soi, siêu âm, chụp Xquang có giá trị như nhau để đánh giá chức năng vòi Fallope.
Câu 2: Khi chuyển dạ, khám trong nhận thấy Ối như thế nào thì tiên lượng đẻ dễ nhất?
C. Đầu ối hình quả lê.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây đúng nhất
A. Hầu hết thai phụ mắc Covid-19 đều không biểu hiện triệu chứng.
B. Hầu hết thai phụ mắc Covid-19 đều có biểu hiện triệu chứng nhẹ hoặc nặng.
C. Thai phụ mắc Covid-19 có triệu chứng nhẹ không làm tăng nguy cơ của kết cục thai kỳ.
D. Có bằng chứng cho thấy tiêm vacxin phòng Covid-19 cho thai phụ có ảnh hướng có hại.
Câu 4: Khi có thai, hệ tiết niệu có những thay đổi sau, ngoại trừ?
A. Đài bể thận và niệu quản thường giãn.
B. Tăng nhu động niệu quản, giảm tỷ lệ nhiễm khuẩn đường niệu.
C. Trong những tháng đầu, bàng quang có thể bị kích thích gây đái rắt.
D. Lưu lượng máu qua thận tăng.
Câu 5: Đặc điểm của bong rau kiểu Beaudelocque là?
A. Thường gây chảy máu.
B. Bong từ ngoại biên vào trung tâm.
C. Bong từ trung tâm ra ngoại biên.
Câu 6: Tiên lượng nếu phẫu thuật cắt bỏ buồng trứng vào tuần thứ 9 của thai kỳ do u buồng trứng xoắn, trên u có chứa hoàng thể thai nghén, ngoại trừ?
A. Sẩy thai tự nhiên.
B. Có cơn co tử cung.
D. Không có thay đổi gì.
Câu 7: Chỉ số Apgar gồm những nội dung sau, ngoại trừ?
A. Nhịp tim, màu sắc da.
B. Hô hấp, trương lực cơ.
Câu 8: Thai phụ mang thai 35 tuần đến khám thai, đo huyết áp 150/95mmHg. Xét nghiệm nào sau đây cần được thực hiện ngay để chẩn đoán?
B. Chức năng gan, thận.
Câu 9: Trên lâm sàng, để xem ngôi đã lọt qua eo trên hay chưa dựa vào?
A. Đường kính mõm cụt – hạ mu.
B. Đường kính liên gai hông (vị trí 0).
C. Đường kính chéo trái.
D. Đường kính ngang hữu ích.
Câu 10: Ý nào không đúng khi nói về sự thay đổi của hCG trong huyết tương?
A. Tăng gấp đôi sau mỗi 48h.
B. Đạt đỉnh điểm vào khoảng ngày thứ 60 đến 70 của thai kỳ.
C. Thấp nhất vào khoảng ngày thứ 100 đến 130 của thai kỳ
Câu 11: Trong thai kỳ, progesteron có tác dụng sau, ngoại trừ?
A. Làm phát triển tuyến vú.
B. Tăng dự trữ mỡ.
C. Tăng trương lực cơ trơn.
Câu 12: Từ tháng thứ hai của thai kỳ, mỗi tháng tử cung cao lên trên khớp vệ trung bình khoảng?
Câu 13: Các chất vô cơ cần thiết cho phụ nữ mang thai là?
A. Canxi, Phospho, Mg, Fe, muối.
C. Chỉ cần viên sắt là đủ.
Câu 14: Dấu hiệu nào sau đây thuộc nhóm tiền sản giật nặng?
A. Huyết áp tâm thu 140-<160 mmHg.
B. Protein niệu >= 3g/l(+++).
C. Huyết áp tâm trương 90-<110 mmHg.
D. Đau đầu có đáp ứng với các thuốc giảm đau thông thường.
Câu 15: Để chẩn đoán thế người ta dựa vào?
A. Khám ngoài xác định vị trí các phần thai.
B. Điểm mốc của ngôi thai nằm ở bên phải hay bên trái của khung chậu mẹ.
C. Khám trong xác định vị trí các phần thai.
D. Điểm mốc của ngôi thai nằm ở phía trước hay phía sau của khung chậu mẹ.
Câu 16: Điên từ thích hợp vào chỗ trống: “ Ngôi dọc là ngôi mà trục của khối thai ........... với trục của tử cung"?
Câu 17: Khi có thai, hệ tiết niệu có thay đổi nào sau đây?
A. Lưu lượng máu qua thận giảm.
B. Giảm nhu động niệu quản làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn đường niệu.
C. Thường xuất hiện protein trong nước tiểu.
D. Giữa thai kỳ bàng quang có thể bị kích thích gây đái rắt.
Câu 18: Khi có thai?
A. Tỷ lệ huyết sắc tố tăng.
C. Tiểu cầu tăng trong suốt thời kỳ có thai và thời kỳ hậu sản.
Câu 19: Phụ nữ mắc HIV mang thai, dù được dùng thuốc kháng virus đầy đủ thì khả năng lây nhiễm cho thai vẫn khoảng?
Câu 20: Yếu tố nào sau đây có nguy cơ cao xuất hiện tiền sản giật?
A. Mang thai nhiều lần.
D. Tiển sử mang thai tiền sản giật.
Câu 21: Thai thường bắt đầu vận động vào tuần thứ mấy của thai kỳ?
D. Cuối tuần thứ 16.
Câu 22: Nguyên nhân thường gặp nhất của băng huyết sau sinh là?
B. Rách đường sinh dục.
Câu 23: Thành phần nào của nang noan có vai trò trung tâm, chi phối các hoạt động nội tiết của buồng trứng?
D. Mô đệm quanh nagng noãn.
Câu 24: Thời kỳ sắp xếp tổ chức được tính từ?
A. Bắt đầu từ lúc thụ tinh đến hết tháng thứ hai.
B. Bắt đầu từ lúc thụ tinh đến hết tháng thứ ba.
C. Từ tháng thứ hai trở đi.
D. Từ tháng thứ ba trở đi.
Câu 25: Thời gian sống trung bình của tinh trùng trong đường sinh dục nữ thường là?
Câu 26: Nguyên nhân gây vỡ tử cung trong thời kỳ thai nghén thường do?
A. Tử cung có sẹp mổ cũ.
C. Bất tương xứng giữa khung chậu và thai nhi.
D. Thai có trọng lượng trên 3500 gram.
Câu 27: Kích thước đường kính mỏm nhô – hạ mu tương ứng với?
A. Đường kính mỏm nhô thượng mu – 1,5cm.
B. Đường kính mỏm nhô thượng mu – 2,5cm.
C. Đường kính mỏm nhô hạ mu – 1,5cm.
D. Đường kính mỏm nhô hạ mu – 2,5cm.
Câu 28: Chức năng của bánh rau gồm?
A. Giúp cân bằng nội môi cho thai.
B. Bảo vệ thai nhi tránh sang chấn.
C. Giúp thai nhi trao đổi dinh dưỡng và Oxy với mẹ.
D. Ngăn cản kháng thể của mẹ vào con.
Câu 29: Thông thường, băng huyết sau sinh được định nghiã là kho lượng máu mất ở mức?
A. Trên 500ml đối với đẻ thường hoặc trên 1000ml đối với đẻ mổ.
B. Trên 500mk và có dấu hiệu sốc mất máu.
D. Trên 1000ml và có dấu hiệu sốc mất máu.
Câu 30: Tác dụng của LH gồm?
A. LH kích thích phóng noãn và hình thành hoàng thể.
B. LH kích thích sự chọn lọc và trưởng thành của nang noãn.
C. LH làm niêm mạc tử cung phát triển.
D. LH làm niêm mạc tử cung chế tiết.
Câu 31: Sản phụ mang thai 9 tháng, đua bụng, đến khám tại cơ sở y tế. Để chẩn đoán chuyển dạ, bạn cần phải làm những việc nào sau đây?
A. Hỏi tính chất đau, nghe tim thai.
B. Hỏi về dấu hiệu ra máu âm đạo, khám toàn thân.
C. Khám xác định ngôi, thế, kiểu thế và nghe tim thai.
D. Đo cơn co tử cung và khám xác định độ xoá, mở cổ tử cung.
Câu 32: Thuốc thường hay được lựa chọn nhất trong điều trị bệnh tiền sản giật là?
Câu 33: Hành động đầu tiên ngay sau khi trẻ sinh ra là?
A. Kẹp cắt dây rốn.
Câu 34: Có thể phát hiện hCG trong huyết tương hoặc nước tiểu của thai phụ vào?
A. Ngày thứ 2 – 3 sau khi thụ tinh.
B. Ngày thứ 4 – 5 sau khi thụ tinh.
C. Ngày thứ 6 – 7 sau khi thụ tinh.
D. Ngày thứ 8 – 9 sau khi thụ tinh.
Câu 35: Dựa vào ngày đầu kỳ kinh cuối ( dương lịch) để dự đoán ngày sinh theo công tức của Negalé thì ngày dự sinh so với ngày kinh sẽ là?
A. Ngày + 7, tháng – 3 hoặc + 9.
B. Ngày + 9, tháng – 3 hoặc + 7.
C. Ngày + 14, tháng – 3.
D. Ngày + 7, tháng + 9.
Câu 36: Trong chuyển dạ đẻ song thai, nguy cơ nào sau đây không xảy ra?
A. Thai thứ hai dễ bị suy do thiếu O2.
B. Cơn co tử cung kém do tử cung căng quá mức.
C. Thai thứ nhất dễ bị sa dây rốn.
D. Cơn co tử cung cường tính do tử cung căng quá mức.
Câu 37: Kẹp và cắt dây rốn cho trẻ nên được tiến hành lúc nào?
A. Ngay sau khi sổ thai.
B. Khi mạch rốn ngừng đập hoặc 1-3 phút sau sổ thai.
C. Trước 1 phút đối với tất cả các trẻ sơ sinh.
Câu 38: Ở những tháng cuối của thai kỳ, thai phụ có thay đổi nào sau đây?
A. Huyết áp tĩnh mạnh chi dưới giảm.
B. Thường xuyên xuất hiện trĩ.
C. Co tĩnh mạch chi dưới.
D. Có thể có hội chứng tụt huyết áp do nằm ngửa.
Câu 39: Khi có thai, thể tích huyết tương tăng, đạt cao nhất vào?
A. Khoảng tuần lễ thứ 32 của thai kỳ.
B. Khoảng tuần lễ thứ 34 của thai kỳ.
C. Khoảng tuần lễ thứ 36 của thai kỳ.
D. Khoảng tuần lễ thứ 38 của thai kỳ.
Câu 40: FSH và LH là hormon của?
D. Tuyến thượng thận.