Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội (HSA-VNU) năm 2024 - 2025 có đáp án (Đề 29)

Đề thi Đánh giá năng lực (ĐGNL) của Đại học Quốc gia Hà Nội (HSA-VNU) năm 2024 - 2025 - Đề 29, được biên soạn theo định dạng chính thức. Đề thi bao gồm các phần: Toán học và Xử lý số liệu, Tư duy định lượng, Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội và Ngôn ngữ. Kèm đáp án chi tiết giúp thí sinh ôn tập hiệu quả, rèn luyện kỹ năng làm bài và chuẩn bị tốt cho kỳ thi ĐGNL.

Từ khoá: đề thi ĐGNL HSA-VNU 2024-2025 ĐHQG Hà Nội Đánh giá năng lực đề thi có đáp án luyện thi HSA đề thi thử HSA ôn tập Đánh giá năng lực câu hỏi trắc nghiệm luyện thi ĐHQGHN

Bộ sưu tập: Tuyển tập bộ đề thi Đánh giá năng lực (ĐGNL) ĐHQG Hà Nội (HSA) mới nhất

Số câu hỏi: 150 câuSố mã đề: 1 đềThời gian: 1 giờ 30 phút

244,023 lượt xem 18,756 lượt làm bài

Bạn chưa làm đề thi này!

Xem trước nội dung
Câu 1: 1 điểm

PHẦN 1: TƯ DUY ĐỊNH LƯỢNG

Lĩnh vực: Toán học (50 câu – 75 phút)

Dịch bệnh Viêm đường hô hấp cấp Covid-19. Tính đến 9h30 ngày 6/3/2020 (giờ Việt Nam):

87 quốc gia và vùng lãnh thổ có người mắc bệnh.

Hình ảnh

Tính đến 9h30 ngày 6/3/2020 (giờ Việt Nam), quốc gia nào ngoài Trung Quốc có số ca nhiễm Covid-19 cao nhất?

A.  
Italy.
B.  
Hàn Quốc.
C.  
Iran.
D.  
Mỹ.
Câu 2: 1 điểm

Một vật rơi tự do theo phương trình  s=12gt2(m)s = \frac{1}{2} g t^2 \quad (m) , với  g=9.8m/s2g = 9.8 \, m/s^2 . Vận tốc tức thời tại thời điểm  t=5st = 5 \, s là

A.  
122,5m/s122,5\,\,m/s .
B.  
29,5m/s29,5\,\,m/s .
C.  
10m/s10{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \,\,m/s .
D.  
49m/s49{\mkern 1mu} \,\,m/s .
Câu 3: 1 điểm
Nghiệm của phương trình log2(1x)=2{\log _2}\left( {1 - x} \right) = 2
A.  
x=4x = - 4 .
B.  
x=3x = - 3 .
C.  
x=3x = 3 .
D.  
\[x = 5\].
Câu 4: 1 điểm
Nghiệm của hệ phương trình \[\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2{x^2} - 5xy + 2{y^2} = 0}\\{2{x^2} - {y^2} = 7}\end{array}} \right.\] là
A.  
(2;1),(1;2).\left( { - 2\,;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \,1} \right),{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \,\left( {1\,;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 2} \right).
B.  
(1;2),(1;2).\left( {1\,;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \,2} \right),{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \,\left( {1\,;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \,{\mkern 1mu} - 2} \right).
C.  
(1;2),(1;2).\left( { - 1\,;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 2} \right),{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \,\left( {1\,;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} - 2} \right).
D.  
(1;2),(1;2).\left( {1\,;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \,2} \right),{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \,\left( { - 1\,;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \, - 2} \right).
Câu 5: 1 điểm
Hình ảnh
Trong mặt phẳng phức, cho số phức zz có điểm biểu diễn là N.N. Biết rằng số phức w=1zw = \frac{1}{z} được biểu diễn bởi một trong bốn điểm \[M,\,\,P,\,\,Q,\,\,R\] như hình vẽ bên. Hỏi điểm biểu diễn của ww là điểm nào?
A.  
PP .
B.  
QQ .
C.  
RR .
D.  
MM .
Câu 6: 1 điểm
Trong không gian Oxyz,Oxyz, cho hai điểm A(1;2;3),B(2;0;5).A\left( {1\,;{\mkern 1mu} \,2\,;{\mkern 1mu} \,3} \right),{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} B\left( {2\,;{\mkern 1mu} \,0\,;{\mkern 1mu} \,{\mkern 1mu} 5} \right). Phương trình mặt phẳng (P)\left( P \right) đi qua điểm AA và vuông góc với đường thẳng ABAB là
A.  
x+2y+2z+11=0x + 2y + 2z + 11 = 0 .
B.  
x2y+2z14=0x - 2y + 2z - 14 = 0 .
C.  
x+2y+2z11=0x + 2y + 2z - 11 = 0 .
D.  
x2y+2z3=0x - 2y + 2z - 3 = 0 .
Câu 7: 1 điểm
Trong không gian với hệ tọa độ \[Oxyz\], cho hai điểm \[A\left( {1\,;\,\,0\,;\,\,1} \right)\] và \[B\left( {4\,;\,\,2\,;\,\, - 2} \right).\] Độ dài đoạn thẳng \[AB\] bằng
A.  
2.
B.  
4.
C.  
\[\sqrt {22} \].
D.  
22.
Câu 8: 1 điểm
Số giá trị nguyên của xx thỏa mãn bất phương trình x2x1<2x+8x1\frac{{{x^2}}}{{\sqrt {x - 1} }} < \frac{{2x + 8}}{{\sqrt {x - 1} }}
A.  
2.
B.  
4.
C.  
5.
D.  
6.
Câu 9: 1 điểm
Nghiệm của phương trình cos2x+5sinx4=0\cos 2x + 5\sin x - 4 = 0 là
A.  
\[x = \frac{\pi }{2} + k\pi \].
B.  
\[x = - \frac{\pi }{2} + k\pi \].
C.  
x=k2πx = k2\pi .
D.  
x=π2+k2π.x = \frac{\pi }{2} + k2\pi .
Câu 10: 1 điểm

Litva sẽ tham gia vào cộng đồng chung châu Âu sử dụng đồng Euro là đồng tiền chung vào ngày 01 tháng 01 năm 2015. Để kỷ niệm thời khắc lịch sử chung này, chính quyền đất nước này quyết định dùng \[122\,\,550\] đồng tiền xu Litas Lithuania cũ của đất nước để xếp một mô hình kim tự tháp (như hình vẽ bên). Biết rằng tầng dưới cùng có \[4\,\,901\] đồng và cứ lên thêm một tầng thì số đồng xu giảm đi 100 đồng. Hỏi mô hình Kim tự tháp này có tất cả bao nhiêu tầng?

Hình ảnh
A.  
54.
B.  
50.
C.  
49.
D.  
55.
Câu 11: 1 điểm
Họ nguyên hàm x3+x25x2+x2dx\int {\frac{{{x^3} + {x^2} - 5}}{{{x^2} + x - 2}}} {\mkern 1mu} dx
A.  
x22+3lnx1lnx+2+C\frac{{{x^2}}}{2} + 3\ln \left| {x - 1} \right| - \ln \left| {x + 2} \right| + C .
B.  
x22+lnx1lnx+2+C\frac{{{x^2}}}{2} + \ln \left| {x - 1} \right| - \ln \left| {x + 2} \right| + C .
C.  
x22lnx1+3lnx+2+C\frac{{{x^2}}}{2} - \ln \left| {x - 1} \right| + 3\ln \left| {x + 2} \right| + C .
D.  
xlnx1+3lnx+2+Cx - \ln \left| {x - 1} \right| + 3\ln \left| {x + 2} \right| + C .
Câu 12: 1 điểm

Cho hàm số f(x)f\left( x \right) có đồ thị như hình vẽ bên. Bất phương trình f(ex)<m(3ex+2019)f\left( {{e^x}} \right) < m\left( {3{e^x} + 2019} \right) có nghiệm x(0;1)x \in \left( {0\,;\,\,1} \right) khi và chỉ khi

Hình ảnh
A.  
m>41011m > - \frac{4}{{1011}} .
B.  
m43e+2019m \ge - \frac{4}{{3e + 2019}} .
C.  
m>21011m > - \frac{2}{{1011}} .
D.  
m>f(e)3e+2019m > \frac{{f\left( e \right)}}{{3e + 2019}} .
Câu 13: 1 điểm
Một chiếc máy bay chuyển động trên đường băng với vận tốc v(t)=t2+10t(m/s)v\left( t \right) = {t^2} + 10t{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \,\left( {m/s} \right) với t là thời gian được tính bằng đơn vị giây kể từ khi máy bay bắt đầu chuyển động. Biết khi máy bay đạt vận tốc \[200{\rm{ }}m/s\] thì nó rời đường băng. Quãng đường máy bay đã di chuyển trên đường băng là
A.  
40003m\frac{{4\,\,000}}{3}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} m .
B.  
500m.500{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \,m.
C.  
25003m.\frac{{2\,\,500}}{3}\,m.
D.  
2000m.2\,\,000{\mkern 1mu} \,m.
Câu 14: 1 điểm
Ông Bá Kiến gửi tiết kiệm 100 triệu đồng ở ngân hàng A với lãi suất \[6,7\% \] một năm. Anh giáo Thứ cũng gửi tiết kiệm 20 triệu đồng ở ngân hàng B với lãi suất \[7,6\% \] một năm. Hai người cùng gửi với kì hạn 1 năm theo hình thức lãi kép. Hỏi sau ít nhất bao nhiêu năm thì tổng số tiền cả vốn lẫn lãi của anh giáo Thứ nhiều hơn số tiền của ông Bá Kiến?
A.  
191 năm.
B.  
192 năm.
C.  
30 năm.
D.  
31 năm.
Câu 15: 1 điểm
Tập nghiệm SS của bất phương trình log12(log3x)>0{\log _{\frac{1}{2}}}\left( {{{\log }_3}x} \right) > 0 là khoảng \[\left( {a\,;\,\,b} \right).\] Biểu thức a+ba + b bằng
A.  
4.
B.  
3.
C.  
72\frac{7}{2} \cdot
D.  
52\frac{5}{2} \cdot
Câu 16: 1 điểm
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi y=x24x+3,y = {x^2} - 4x + 3, x=0,x=3x = 0,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} x = 3 và trục hoành bằng
A.  
13.\frac{1}{3}.
B.  
23.\frac{2}{3}.
C.  
103.\frac{{10}}{3}.
D.  
83.\frac{8}{3}.
Câu 17: 1 điểm
Cho hàm số y=x33(m1)x2+3(m1)x+1y = \frac{{{x^3}}}{3} - \left( {m - 1} \right){x^2} + 3\left( {m - 1} \right)x + 1 . Số giá trị nguyên của mm để hàm số đồng biến trên (1;+)\left( {1\,;\,\, + \infty } \right)
A.  
7
B.  
4
C.  
5
D.  
6
Câu 18: 1 điểm
Cho số phức z=a+bi(a,bR)z = a + bi{\mkern 1mu} \,{\mkern 1mu} \left( {a,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} b \in \mathbb{R}} \right) theo điều kiện (23i)z7izˉ=2220i.\left( {2 - 3i} \right)z - 7i\bar z = 22 - 20i. Tính S=a+bS = a + b .
A.  
S=3S = 3 .
B.  
S=4S = - 4 .
C.  
S=6S = - 6 .
D.  
S=2S = 2 .
Câu 19: 1 điểm
Trong mặt phẳng OxyOxy , tập hợp điểm biểu diễn số phức zz thỏa mãn zi=23iz\left| {z - i} \right| = \left| {2 - 3i - z} \right|
A.  
đường thẳng x2y3=0x - 2y - 3 = 0 .
B.  
đường thẳng x+2y+1=0x + 2y + 1 = 0 .
C.  
đường tròn x2+y2=2{x^2} + {y^2} = 2 .
D.  
đường thẳng x2+y2=4{x^2} + {y^2} = 4 .
Câu 20: 1 điểm
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy,Oxy, cho hình chữ nhật ABCDABCD có diện tích bằng 10, tâm I(1;1)I\left( {1\,;\,\,1} \right) biết trung điểm ADADM(0;1).M\left( {0\,;\,\, - 1} \right). Với xD<0{x_D} < 0 , tọa độ điểm DD
A.  
\[\left( { - 1\,;\,\,\frac{1}{2}} \right)\].
B.  
\[\left( { - 1\,;\,\,\frac{{ - 1}}{2}} \right)\].
C.  
\[\left( { - 1\,;\,\,\frac{{ - 3}}{2}} \right)\].
D.  
\[\left( { - 1\,;\,\,\frac{3}{2}} \right)\].
Câu 21: 1 điểm
Cho phương trình đường tròn: x2+y28x+10y+m=0(){x^2} + {y^2} - 8x + 10y + m = 0{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( * \right) Điều kiện của mm để ()\left( * \right) là phương trình đường tròn có bán kính bằng 7 là
A.  
m=4m = 4 .
B.  
m=8m = 8 .
C.  
m=8m = - 8 .
D.  
m=4m = - 4 .
Câu 22: 1 điểm
Trong không gian \[Oxyz,\] cho mặt phẳng (α):2xy+3z+4=0\left( \alpha \right):2x - y + 3z + 4 = 0 và điểm A(2;1;2).A\left( {2\,;\,\, - 1\,;\,\,2} \right). Mặt phẳng qua \[A\] song song với trục \[Oy\] và vuông góc với (α)\left( \alpha \right) có phương trình là
A.  
\[ - 3x - 2z + 10 = 0.\]
B.  
3y2z2=0.3y - 2z - 2 = 0.
C.  
3x2z2=0.3x - 2z - 2 = 0.
D.  
3x2z8=0.3x - 2z - 8 = 0.
Câu 23: 1 điểm
Cắt hình nón bởi một mặt phẳng qua trục thu được thiết diện là một tam giác vuông có diện tích bằng 8. Diện tích xung quanh của hình nón đã cho bằng
A.  
162π16\sqrt 2 \pi .
B.  
82π8\sqrt 2 \pi .
C.  
42π4\sqrt 2 \pi .
D.  
22π2\sqrt 2 \pi .
Câu 24: 1 điểm
Cho hình nón có chiều cao h=10h = 10 và bán kính đáy r=5r = 5 . Xét hình trụ có một đáy nằm trên hình tròn đáy của hình nón, đường tròn đáy còn lại nằm trên mặt xung quanh của hình nón sao cho thể tích khối trụ lớn nhất. Khi đó, bán kính đáy của hình trụ bằng
A.  
52\frac{5}{2} .
B.  
103\frac{{10}}{3} .
C.  
53\frac{5}{3} .
D.  
154\frac{{15}}{4} .
Câu 25: 1 điểm
Cho khối lăng trụ tam giác đều \[ABC.A'B'C'\] có cạnh đáy là \[2a\] và khoảng cách từ điểm \[A\] đến mặt phẳng \[\left( {A'BC} \right)\] bằng \[a\]. Thể tích của khối lăng trụ \[ABC.A'B'C'\] là
A.  
\[\frac{{\sqrt 2 {a^3}}}{3}\].
B.  
\[\frac{{{a^3}\sqrt 2 }}{2}\].
C.  
\[2\sqrt 2 {a^3}\].
D.  
\[\frac{{3{a^3}\sqrt 2 }}{2}\].
Câu 26: 1 điểm
Cho hình chóp S.ABCDS.ABCD đáy là hình bình hành tâm OO . Gọi M,N,PM,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \,N,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \,P lần lượt là trung điểm của SA,SC,OB.SA,\,\,SC,\,\,OB. Gọi QQ là giao điểm của SDSD với mp(MNP)mp\left( {MNP} \right) . Tính SQSD.\frac{{SQ}}{{SD}}.
A.  
SQSD=14.\frac{{SQ}}{{SD}} = \frac{1}{4}.
B.  
SQSD=13.\frac{{SQ}}{{SD}} = \frac{1}{3}.
C.  
SQSD=15.\frac{{SQ}}{{SD}} = \frac{1}{5}.
D.  
SQSD=625.\frac{{SQ}}{{SD}} = \frac{6}{{25}}.
Câu 27: 1 điểm
Trong không gian OxyzOxyz , cho hai điểm \[A\left( {1\,;\,\,2\,;\,\,3} \right),\,\,B\left( {4\,;\,\, - 7\,;\,\, - 9} \right)\], tập hợp các điểm MM thỏa mãn 2MA2+MB2=1652M{A^2} + M{B^2} = 165 là mặt cầu có tâm \[I\left( {a\,;\,\,b\,;\,\,c} \right)\] và bán kính R.R. Giá trị biểu thức T=a2+b2+c2+R2T = {a^2} + {b^2} + {c^2} + {R^2} bằng
A.  
T=9T = 9 .
B.  
T=13T = 13 .
C.  
T=15T = 15 .
D.  
T=18T = 18 .
Câu 28: 1 điểm
Trong không gian OxyzOxyz , cho điểm A(1;1;2)A\left( {1\,;\,\,1\,;\,\, - 2} \right) và đường thẳng d:x12=y+11=z2.d:\frac{{x - 1}}{2} = \frac{{y + 1}}{1} = \frac{z}{{ - 2}}. Đường thẳng qua \[A\] và song song với \[d\] có phương trình tham số là
A.  

{x=1+2ty=1tz=22t\left\{ \begin{array}{l} x = 1 + 2t \\ y = 1 - t \\ z = -2 - 2t \end{array} \right.

B.  

{x=1+2ty=1+tz=22t\left\{ \begin{array}{l} x = 1 + 2t \\ y = 1 + t \\ z = -2 - 2t \end{array} \right.

C.  

{x=2+ty=1+tz=22t\left\{ \begin{array}{l} x = 2 + t \\ y = 1 + t \\ z = 2 - 2t \end{array} \right.

D.  

{x=2+ty=1+tz=22t\left\{ \begin{array}{l} x = 2 + t \\ y = 1 + t \\ z = -2 - 2t \end{array} \right.

Câu 29: 1 điểm
Hình ảnh

Cho hàm số y=f(x)y = f\left( x \right) xác định và liên tục trên R,\mathbb{R}, có đồ thị như hình vẽ. Hàm số g(x)=f(x22)g\left( x \right) = f\left( {{x^2} - 2} \right) có bao nhiêu điểm cực tiểu?

A.  
3.
B.  
1.
C.  
5.
D.  
2.
Câu 30: 1 điểm
Trong không gian Oxyz,Oxyz, cho hai điểm \[A\left( {1\,;\,\,2\,;\,\,3} \right),{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \,B\left( {5\,;\,\,6\,;\,\,1} \right).\] Biết M(a;b;0)M\left( {a\,;\,\,b\,;\,\,0} \right) sao cho tổng MA+MBMA + MB nhỏ nhất. Độ dài đoạn OMOM bằng
A.  
OM=34OM = \sqrt {34} .
B.  
OM=41OM = \sqrt {41} .
C.  
OM=43OM = \sqrt {43} .
D.  
OM=14OM = \sqrt {14} .
Câu 31: 1 điểm
Gọi SS là tập hợp tất cả các giá trị nguyên mm để đồ thị hàm số y=3x48x36x2+24xmy = \left| {3{x^4} - 8{x^3} - 6{x^2} + 24x - m} \right| có 7 điểm cực trị. Tổng các phần tử của SS bằng
A.  
30.
B.  
50.
C.  
63.
D.  
42.
Câu 32: 1 điểm
Có bao nhiêu giá trị mm nguyên bé hơn 6 - 6 để phương trình 2x22xm=x+2\sqrt {2{x^2} - 2x - m} = x + 2 có nghiệm?
A.  
5.
B.  
6.
C.  
7.
D.  
8.
Câu 33: 1 điểm
Cho hàm số y=f(x)y = f\left( x \right) liên tục trên đoạn [1;3]\left[ {1\,;\,\,3} \right] , thỏa mãn f(4x)=f(x),x[1;3]f\left( {4 - x} \right) = f\left( x \right),\,\,\forall x \in \left[ {1\,;\,\,3} \right]13xf(x)dx=2\int\limits_1^3 {xf\left( x \right)dx = - 2} . Giá trị 213f(x)dx2\int\limits_1^3 {f\left( x \right)dx} bằng
A.  
1.
B.  
1 - 1 .
C.  
2 - 2 .
D.  
2.
Câu 34: 1 điểm
Một xạ thủ bắn bia. Biết rằng xác suất bắn trúng vòng 10 là \[0,2;\] vòng 9 là \[0,25\] và vòng 8 là \[0,15.\] Nếu trúng vòng nào thì được số điểm tương ứng với vòng đó. Giả sử xạ thủ bắn 3 phát súng một cách độc lập. Xạ thủ đạt loại giỏi nếu được ít nhất 28 điểm. Tính xác suất để xạ thủ đạt loại giỏi.
A.  
\[0,101.\]
B.  
\[0,077.\]
C.  
\[0,0935.\]
D.  
\[0,097.\]
Câu 35: 1 điểm
Cho khối tứ diện ABCDABCD . Gọi M,N,EM,\,\,N,\,\,E lần lượt là trung điểm của AB,BD,DA.AB,\,\,BD,\,\,DA. Tỉ số thể tích của hai khối tứ diện MNECMNECABCDABCD bằng
A.  
18\frac{1}{8} .
B.  
14\frac{1}{4} .
C.  
13\frac{1}{3} .
D.  
12\frac{1}{2} .
Câu 36: 1 điểm

Hệ số góc của tiếp tuyến với đồ thị hàm số y=ln(x+1)y = \ln \left( {x + 1} \right) tại điểm có hoành độ x=2x = 2

Đáp án: ……….

Câu 37: 1 điểm

Cho hàm số y=f(x)y = f\left( x \right) có đạo hàm \[f'\left( x \right) = \left( {\ln x + 1} \right)\left( {{e^x} - 2019} \right)\left( {x + 1} \right)\] trên khoảng \[\left( {0\,;\,\, + \infty } \right)\]. Hỏi hàm số \[y = f\left( x \right)\] có bao nhiêu điểm cực trị?

Đáp án: ……….

Câu 38: 1 điểm

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng (P):2xy2z9=0\left( P \right):{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 2x - y - 2z - 9 = 0(Q):4x2y4z6=0\left( Q \right):{\mkern 1mu} 4x - 2y - 4z - 6 = 0 . Khoảng cách giữa hai mặt phẳng (P)\left( P \right)(Q)\left( Q \right) bằng

Đáp án: ……….

Câu 39: 1 điểm

Lớp 11A có 15 học sinh nữ, 20 học sinh nam. Có bao nhiêu cách chọn 5 học sinh tham gia văn nghệ trong đó có ít nhất 3 học sinh nữ?

Đáp án: ……….

Câu 40: 1 điểm

Cho f(x)f\left( x \right) là một đa thức thỏa mãn limx2f(x)15x2=3\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{f\left( x \right) - 15}}{{x - 2}} = 3 .

Tính limx2f(x)15(x24)(2f(x)+6+3).\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{f\left( x \right) - 15}}{{\left( {{x^2} - 4} \right)\left( {\sqrt {2f\left( x \right) + 6} + 3} \right)}}.

Đáp án: ……….

Câu 41: 1 điểm

Ký hiệu \[M\] và \[m\] tương ứng là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số y=x22x+5y = {x^2} - 2x + 5 trên miền \[\left[ {2\,;\,\,7} \right].\] Khi đó MM gấp mm bao nhiêu lần?

Đáp án: ……….

Câu 42: 1 điểm

Cho hàm số y=mx4+(m1)x2+12my = m{x^4} + \left( {m - 1} \right){x^2} + 1 - 2m . Tất cả giá trị nào của mm thì hàm số đã cho chỉ có một cực trị thì mam \le a và mbm \ge b . Khi đó bab - a bằng

Đáp án: ……….

Câu 43: 1 điểm

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y=x24x+3y = {x^2} - 4x + 3 , trục hoành và hai đường thẳng x=1,x=2x = 1,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \,x = 2 bằng

Đáp án: ……….

Câu 44: 1 điểm
Hình ảnh

Cho hàm số y=f(x)y = f\left( x \right) có đồ thị như hình vẽ sau. Giá trị của \[m\] để phương trình \[f\left( {\sin x} \right) = m\] có đúng hai nghiệm trên đoạn \[\left[ {0\,;\,\,\pi } \right]\] và \[m \in \left( {a\,;\,\,b} \right]\] thì a+ba + b bằng

Đáp án: ……….
Câu 45: 1 điểm
Với số phức zz thỏa mãn z2+i=4,\left| {z - 2 + i} \right| = 4, tập hợp các điểm biểu diễn các số phức zz là một đường tròn. Bán kính RR của đường tròn đó là

Đáp án: ……….

Câu 46: 1 điểm

Cho lăng trụ đều ABC.ABCABC.A'B'C' có tất cả các cạnh bằng \[a.\] Gọi α\alpha là góc giữa mặt phẳng (ABC)\left( {A'BC} \right) và mặt phẳng (ABC)\left( {ABC} \right) . Tính tanα\tan \alpha .

Đáp án: ……….

Câu 47: 1 điểm

Trong không gian với hệ tọa độ \[Oxyz,\] điểm AA' đối xứng với điểm A(1;0;3)A\left( { - 1\,;\,\,0\,;\,\,3} \right) qua mặt phẳng (P):x+3y2z7=0\left( P \right):x + 3y - 2z - 7 = 0 . Khi đó, hoành độ của điểm AA' là

Đáp án: ……….

Câu 48: 1 điểm

Xét các số thực x,yx,y thỏa mãn 2x2+y2+1(x2+y22x+2)4x{2^{{x^2} + {y^2} + 1}} \le \left( {{x^2} + {y^2} - 2x + 2} \right){4^x} . Giá trị lớn nhất của biểu thức P=8x+42xy+1P = \frac{{8x + 4}}{{2x - y + 1}} gần nhất với số nào dưới đây?

Đáp án: ……….

Câu 49: 1 điểm

Cho hình chóp S.ABCDS.ABCD có đáy là hình vuông cạnh y=x22x+5y = {x^2} - 2x + 5 2a2a , tam giác SABSAB cân tại SS và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Góc giữa hai mặt phẳng (SCD)\left( {SCD} \right)(ABCD)\left( {ABCD} \right) bằng φ\varphi sinφ=55\sin \varphi = \frac{{\sqrt 5 }}{5} . Khoảng cách từ điểm AA đến mặt phẳng (SCD)\left( {SCD} \right) bằng

Đáp án: ……….

Câu 50: 1 điểm

Ông AA dự định sử dụng hết 6,5m36,5\,\,{m^3} kính để làm một bể cá bằng kính có dạng hình hộp chữ nhật không nắp, chiều dài gấp đôi chiều rộng (các mối ghép có kích thước không đáng kể). Bể cá có dung tích lớn nhất bằng bao nhiêu (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm)?

Đáp án: ……….

Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi từ 51 đến 55:

(1) Doanh trại bừng lên hội đuốc hoa

(2) Kìa em xiêm áo tự bao giờ

(3) Khèn lên man điệu nàng e ấp

(4) Nhạc về Viên Chăn xây hồn thơ

(5) Người đi Châu Mộc chiều sương ấy

(6) Có thấy hồn lau nẻo bến bờ

(7) Có nhớ dáng người trên độc mộc

(8) Trôi dòng nước lũ hoa đong đưa.

(Tây Tiến – Quang Dũng)

Câu 51: 1 điểm

PHẦN 2: TƯ DUY ĐỊNH TÍNH

Lĩnh vực: Ngữ văn (50 câu – 60 phút)

Từ “bừng” trong câu thơ thứ (1) diễn tả cảm xúc gì của tác giả?
A.  
Vui sướng, rạo rực.
B.  
Ngưỡng mộ, bâng khuâng.
C.  
Ngỡ ngàng, bất ngờ.
D.  
Đắm say, tha thiết.
Câu 52: 1 điểm
Cảnh sông nước miền Tây trong đoạn trích được gợi lên như thế nào?
A.  
Hùng vĩ, tráng lệ.
B.  
Heo hút, hoang sơ.
C.  
Mênh mang, mờ ảo.
D.  
Sầm uất, náo nhiệt.
Câu 53: 1 điểm
Nội dung chính của đoạn trích là gì?
A.  
Nỗi nhớ những kỉ niệm đẹp về tình quân dân trong đêm liên hoan văn nghệ và cảnh sông nước miền Tây.
B.  
Vẻ đẹp lãng mạn, hào hoa của các chiến sĩ trong một đêm lửa trại nơi đoàn binh Tây Tiến dừng chân.
C.  
Những hoài niệm bâng khuâng, da diết về cảnh sắc, con người miền Tây trong tâm trí các chiến sĩ Tây Tiến.
D.  
Đêm liên hoan văn nghệ lung linh, huyền ảo, sống động, rực rỡ giữa các chiến sĩ Tây Tiến và con người miền Tây.
Câu 54: 1 điểm
Có bao nhiêu từ láy trong đoạn trích?
A.  
1.
B.  
2.
C.  
3.
D.  
4.
Câu 55: 1 điểm
Hình ảnh người lao động Tây Bắc hiện lên với vẻ đẹp như thế nào qua câu thơ số (7)?
A.  
Lạc quan, yêu đời.
B.  
Hài hước dí dỏm.
C.  
Khỏe khoắn, tự tin, bản lĩnh.
D.  
Trẻ trung, tình tứ.

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 56 đến 60:

Bà lão cúi đầu nín lặng. Bà lão hiểu rồi. Lòng người mẹ nghèo khổ ấy còn hiểu ra biết bao nhiêu cơ sự, vừa ai oán vừa xót thương cho số kiếp đứa con mình. Chao ôi, người ta dựng vợ gả chồng cho con là lúc trong nhà ăn nên làm nổi, những mong sinh con đẻ cái mở mặt sau này. Còn mình thì... Trong kẽ mắt kèm nhèm của bà rỉ xuống hai dòng nước mắt... Biết rằng chúng nó có nuôi nổi nhau sống qua được cơn đói khát này không.

Bà lão khẽ thở dài ngửng lên, đăm đăm nhìn người đàn bà. Thị cúi mặt xuống, tay vân vê tà áo đã rách bợt. Bà lão nhìn thị và bà nghĩ: Người ta có gặp bước khó khăn, đói khổ này, người ta mới lấy đến con mình. Mà con mình mới có vợ được... Thôi thì bổn phận bà là mẹ, bà đã chẳng lo lắng được cho con... May ra mà qua khỏi được cái tao đoạn này thì thằng con bà cũng có vợ, nó yên bề nó, chẳng may ra ông giời bắt chết cũng phải chịu chứ biết thế nào mà lo cho hết được?

(Vợ nhặt – Kim Lân)

Câu 56: 1 điểm
Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là gì?
A.  
Nghị luận.
B.  
Tự sự.
C.  
Miêu tả.
D.  
Biểu cảm.
Câu 57: 1 điểm
Đoạn trích thể hiện tâm trạng gì của nhân vật bà cụ Tứ?
A.  
Xót thương, ai oán.
B.  
Tủi hổ, cay đắng.
C.  
Ngạc nhiên, lo lắng.
D.  
Buồn bã, phiền muộn.
Câu 58: 1 điểm
Từ “cơ sự” (in đậm, gạch chân) trong đoạn trích gần nghĩa hơn cả với từ ngữ nào?
A.  
vụ việc.
B.  
sự tình.
C.  
vấn đề.
D.  
sự việc.
Câu 59: 1 điểm
Nhân vật bà cụ Tứ trong đoạn trích hiện lên là người mẹ như thế nào?
A.  
Nhân hậu trong ứng xử và tinh tế trong lời nói.
B.  
Thương con và giàu lòng nhân ái.
C.  
Từng trải và có trái tim nhạy cảm.
D.  
Có sự thấu hiểu sâu sắc và cái nhìn tinh tường.
Câu 60: 1 điểm
Việc tác giả sử dụng dấu ba chấm (...) trong câu văn “Còn mình thì...” có ý nghĩa gì?
A.  
Thể hiện trong suy nghĩ của nhân vật bà cụ Tứ còn nhiều điều băn khoăn, những cơ sự bà đã đoán ra mà không nỡ nói.
B.  
Cho thấy sự áy náy, day dứt của nhân vật bà cụ Tứ khi chưa thể lo việc cưới xin cho anh con trai đàng hoàng, tử tế.
C.  
Thể hiện sự ngừng lặng trong lời độc thoại nội tâm của nhân vật bà cụ Tứ khi bà so sánh hoàn cảnh gia đình mình và hoàn cảnh gia đình người ta.
D.  
Tách biệt giữa dòng suy nghĩ của nhân vật bà cụ Tứ với câu văn miêu tả “Trong kẽ mắt kèm nhèm của bà rỉ xuống hai dòng nước mắt” của nhà văn Kim Lân.

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 61 đến 65:

(1) Có hai hạt lúa nọ được giữ lại để làm hạt giống cho vụ sau vì cả hai đều là những hạt lúa tốt, đều to khỏe và chắc mẩy.

(2) Một hôm, người chủ định đem chúng gieo trên cánh đồng gần đó. Hạt thứ nhất nhủ thầm: “Dại gì ta phải theo ông chủ ra đồng. Ta không muốn cả thân mình phải nát tan trong đất. Tốt nhất ta hãy giữ lại tất cả chất dinh dưỡng trong lớp vỏ này và tìm một nơi lí tưởng để trú ngụ”. Thế là nó chọn một góc khuất trong kho lúa để lăn vào đó.

(3) Còn hạt lúa thứ hai thì ngày đêm mong được ông chủ mang gieo xuống đất. Nó thật sự sung sướng khi được bắt đầu một cuộc đời mới.

(4) Thời gian trôi qua, hạt lúa thứ nhất bị héo khô nơi góc nhà bởi vì nó chẳng nhận được nước và ánh sáng. Lúc này chất dinh dưỡng chẳng giúp ích được gì - nó chết dần chết mòn. Trong khi đó, hạt lúa thứ hai dù nát tan trong đất nhưng từ thân nó lại mọc lên cây lúa vàng óng, trĩu hạt. Nó lại mang đến cho đời những hạt lúa mới...

(5) Đừng bao giờ tự khép mình trong lớp vỏ chắc chắn để cố giữ sự nguyên vẹn vô nghĩa của bản thân mà hãy can đảm bước đi, âm thầm chịu nát tan để góp cho cánh đồng cuộc đời một cây lúa nhỏ - đó là sự chọn lựa của hạt giống thứ hai.

(Trích “Hạt giống tâm hồn”)

Câu 61: 1 điểm
Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên là gì?
A.  
Miêu tả.
B.  
Biểu cảm.
C.  
Tự sự.
D.  
Nghị luận.
Câu 62: 1 điểm
Hãy đặt tiêu đề phù hợp nhất cho câu chuyện trên.
A.  
Hai hạt lúa.
B.  
B. Sống là cống hiến.
C. Đừng sống thu mình. D. Một cuộc đời mới.
C.  
Đừng sống thu mình.
D.  
Một cuộc đời mới.
Câu 63: 1 điểm
Hạt lúa thứ hai có tâm trạng thế nào khi được gieo xuống đất?
A.  
Sợ hãi.
B.  
Vui sướng.
C.  
Buồn bã.
D.  
Chán nản.
Câu 64: 1 điểm
Đoạn trích (2) sử dụng biện pháp tu từ gì?
A.  
So sánh.
B.  
Hoán dụ.
C.  
Điệp từ.
D.  
Nhân hóa.
Câu 65: 1 điểm
Thông điệp nào được rút ra từ đoạn trích trên?
A.  
Sống thu mình là lối sống thất bại.
B.  
Chấp nhận thử thách để sống ý nghĩa.
C.  
Biết cách vun trồng hạt lúa để có vụ mùa bội thu.
D.  
Tất cả các đáp án trên.

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 66 đến 70:

Ngược lại với những kì vọng về sự hoàn hảo ở đứa trẻ, trong xã hội hiện đại, nhiều phụ huynh lo sợ con mình chịu áp lực, nên đã chủ trương để con thoải mái chơi là chính, không quan trọng việc học tập và rèn luyện để đạt thành tích tốt. Tôi cũng không đồng ý với quan điểm này. Bởi vì cuộc đời đứa trẻ rất dài, bố mẹ chỉ ở bên con cho đến tuổi trưởng thành. Khi bước vào đại học, các em sẽ phải va vấp xã hội. Lúc này bỏ mẹ không thể kiểm soát và giám sát. Trên con đường lập nghiệp, sẽ có rất nhiều áp lực, thậm chí là áp lực khủng khiếp. Để trẻ vượt qua những áp lực trên con đường đó thì chẳng cách nào tốt hơn là cha mẹ phải dạy trẻ “tự lái” ngay từ khi còn nhỏ.

Bản chất của áp lực là dương, nên cuộc sống luôn phải có một số áp lực. Một đứa trẻ không vượt qua nổi áp lực, sau này lớn lên, tôi tin đứa trẻ đó sẽ rất khó thành công trong cuộc sống. Nhưng có áp lực chịu được, có áp lực độc hại. Với một đứa trẻ, để dạy chúng “tự lái”, cha mẹ nên biết tạo áp lực vừa phải, đủ giúp chúng kiểm soát tốt bản thân và để cha mẹ hiểu tâm sinh lí, khả năng của con nhằm đồng hành với chúng.

(Áp lực thành tích - Trần Văn Phúc, Vnexpress, Thử bay. 18/12/2021)

Câu 66: 1 điểm
Đoạn trích trên sử dụng phương thức biểu đạt nào?
A.  
Miêu tả.
B.  
Biểu cảm.
C.  
Tự sự.
D.  
Nghị luận.
Câu 67: 1 điểm
Tác giả đã có quan điểm như thế nào về việc tạo áp lực cho đứa trẻ?
A.  
Nên để trẻ thoải mái, chơi là chính không đặt nặng thành tích học tập.
B.  
Phải ép buộc và để trẻ quen dần với áp lực
C.  
Để trẻ phát triển tự nhiên nhất không nên tạo áp lực cho trẻ từ khi còn nhỏ.
D.  
Tạo áp lực vừa phải để trẻ có khả năng kiểm soát bản thân.
Câu 68: 1 điểm
Cần hiểu như thế nào về áp lực độc hại được tác giả nhắc đến trong đoạn trích?
A.  
Áp lực phải thành công theo kì vọng của bố mẹ.
B.  
Áp lực vượt quá khả năng chịu đựng của con người gây nên những tổn thương về mặt tâm lí.
C.  
Áp lực trong việc học hành, thi cử.
D.  
Áp lực thành tích.
Câu 69: 1 điểm
Câu sau sau tác giả sử dụng biện pháp tu từ gì? “Để trẻ vượt qua những áp lực trên con đường đó thì chẳng cách nào tốt hơn là cha mẹ phải dạy trẻ “tự lái” ngay từ khi còn nhỏ”.
A.  
So sánh.
B.  
Ẩn dụ.
C.  
Hoán dụ.
D.  
Đảo ngữ.
Câu 70: 1 điểm
Việc tạo áp lực vừa phải với trẻ nhằm mục đích gì?
A.  
Giúp trẻ quen dần với áp lực.
B.  
Giúp trẻ biết cách tự xử lí khi gặp phải áp lực sau này.
C.  
Giúp cha mẹ thấu hiểu tâm, sinh lí của trẻ để dễ dàng đồng hành cùng với trẻ.
D.  
Tất cả câu trả lời đều đúng.
Câu 71: 1 điểm

Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.

Anh Hoàng là người cán bộ độc nhất mà ông tin cậy.

A.  
người.
B.  
cán bộ.
C.  
độc nhất.
D.  
tin cậy.
Câu 72: 1 điểm

Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.

Lan chăm chú nghe ngóng ý kiến của thẩm phán và các luật sư bào chữa.

A.  
chăm chú.
B.  
nghe ngóng.
C.  
ý kiến.
D.  
bào chữa.
Câu 73: 1 điểm

Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.

Tìm thêm các ví dụ trong thơ Nôm của Nguyễn Trãi, Hồ Xuân Hương, Truyện Kiều... để chứng minh rằng: từ thế kỉ XV trở đi, tiếng Việt đã đạt đến mức độ tinh tế, uyển chuyển.

A.  
ví dụ.
B.  
Nguyễn Trãi.
C.  
Truyện Kiều.
D.  
tinh tế.
Câu 74: 1 điểm

Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.

Trong hoàn cảnh éo le ấy, chị cảm thấy bất lực và kiệt sức, định buông thả cho số phận.

A.  
hoàn cảnh.
B.  
éo le.
C.  
bất lực.
D.  
buông thả.
Câu 75: 1 điểm

Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.

Những lời nói chân tình từ đáy lòng khiến mọi người rất cảm xúc.

A.  
lời nói.
B.  
chân tình.
C.  
đáy lòng.
D.  
cảm xúc.
Câu 76: 1 điểm
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A.  
thuyền nan.
B.  
tàu thuyền.
C.  
thuyền rồng.
D.  
thuyền mành.
Câu 77: 1 điểm
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A.  
tặc lưỡi.
B.  
lưỡi liềm.
C.  
lưỡi lê.
D.  
lưỡi cày.
Câu 78: 1 điểm
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A.  
lèm bèm.
B.  
càu nhàu.
C.  
lèm nhèm.
D.  
làu bàu.
Câu 79: 1 điểm
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A.  
gia súc.
B.  
gia dụng.
C.  
gia chủ.
D.  
gia vị.
Câu 80: 1 điểm
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A.  
học sinh.
B.  
lớp học.
C.  
thầy cô.
D.  
học tập.
Câu 81: 1 điểm

Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:

Nghe bệnh, bắt mạch xong, ông _________ kê đơn bốc thuốc.

A.  
nhanh nhẹn.
B.  
long trọng.
C.  
thận trọng.
D.  
trân trọng.
Câu 82: 1 điểm

Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:

Văn bản mới của Bộ Giáo dục và Đào tạo cho thấy ________ tuyển sinh năm nay đã tăng đáng kể.

A.  
mục tiêu.
B.  
chỉ tiêu.
C.  
chỉ số.
D.  
tiêu chuẩn.
Câu 83: 1 điểm

Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:

Dù nhảy xuống sông cũng cứ phải bám chặt vào phao thì mới mong ________ mạng sống.

A.  
bảo đảm.
B.  
bảo tồn.
C.  
bảo toàn.
D.  
bảo vệ.
Câu 84: 1 điểm

Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:

Đà Lạt là điểm du lịch tuyệt vời và là nơi lí tưởng để _________ tinh thần sau thời gian làm việc căng thẳng.

A.  
bồi dưỡng.
B.  
di dưỡng.
C.  
an dưỡng.
D.  
tu dưỡng.
Câu 85: 1 điểm

Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:

Cơ quan anh Hoàng vừa ________ 2 phòng ấy thành “Phòng tổng hợp”.

A.  
chia tách.
B.  
sáp nhập.
C.  
hội nhập.
D.  
đặt tên.
Câu 86: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Mỗi tháng, y vẫn cho nó dăm hào. Khi sai nó trả tiền giặt hay mua thức gì, còn năm ba xu, một vài hào, y thường cho nốt nó luôn. Nhưng cho rồi, y vẫn thường tiếc ngấm ngầm. Bởi vì những số tiền cho lặt vặt ấy, góp lại, trong một tháng, có thể thành đến hàng đồng.

(Sống mòn – Nam Cao)

Nhận xét về phép liên kết của các câu văn trên.
A.  
Phép liên tưởng.
B.  
Phép nối.
C.  
Phép lặp, phép nối.
D.  
Phép liên tưởng, phép lặp.
Câu 87: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Tại cuộc họp nóng chiều 31/1, trước cơn sốt khẩu trang y tế tăng giá gấp nhiều lần, khan hiếm hàng, Bộ Y tế cho biết: Hiện dịch chưa lây lan mạnh mẽ trong cộng đồng thì khi đến những chỗ nguy cơ cao như đi phương tiện công cộng, đến bệnh viện có thể dùng khẩu trang y tế thông thường, thậm chí có thể dùng khẩu trang vải.

(Sưu tầm)

Trong đoạn văn trên, từ “cơn sốt” (gạch chân, in đậm) được dùng với ý nghĩa gì?
A.  
Quá trình tăng mạnh một cách đột biến, nhất thời về giá cả hoặc nhu cầu nào đó trong xã hội.
B.  
Tăng nhiệt độ cơ thể lên quá mức bình thường do bị bệnh.
C.  
Cách nói ẩn dụ chỉ những người tính cách đột nhiên khác biệt so với ngày thường.
D.  
Tên một căn bệnh nguy hiểm mà con người thường mắc phải.
Câu 88: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả li câu hỏi:

Biết quý công cầm vàng những ngày lặn lội

Biết trồng tre đợi ngày thành gậy

Đi trả thù mà không sợ dài lâu

Ôi những dòng sông bắt nước từ đâu

Mà khi về Đất Nước mình thì bắt lên câu hát

Người đến hát khi chèo đò, kéo thuyền vượt thác

Gợi trăm màu trên trăm dáng sông xuôi.

(Đất nước – Nguyễn Khoa Điềm)

Câu “Biết quý công cầm vàng những ngày lặn lội” lấy chất liệu từ loại hình văn học nào?
A.  
Tục ngữ.
B.  
Ca dao.
C.  
Dân ca.
D.  
Thành ngữ.
Câu 89: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:

Hồn Trương Ba: Sống nhờ vào đồ đạc, của cải người khác, đã là chuyện không nên, đằng này đến cái thân tôi cũng phải sống nhờ anh hàng thịt. Ông chỉ nghĩ đơn giản là cho tôi sống, nhưng sống như thế nào thì ông chẳng cần biết.

Đế Thích (không hiểu): Nhưng mà ông muốn gì?

(Hồn Trương Ba da hàng thịt – Lưu Quang Vũ)

Đoạn trích thể hiện ý thức sâu sắc của Trương Ba về vấn đề gì?
A.  
Đế Thích là một người nông cạn.
B.  
Đế Thích là một người vô trách nhiệm.
C.  
Sống nhờ thân xác của anh hàng thịt không thoải mái chút nào.
D.  
Khi phải sống nhờ, sống gửi, sống chắp vá, không được là mình thì cuộc sống thật vô nghĩa.
Câu 90: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Làm trai cho đáng nên trai,

Kéo đũa cho dài ăn vụng cơm con.

(Ca dao)

Bài ca dao trên mang giọng điệu nào?
A.  
Yêu thương tình nghĩa.
B.  
Ngợi ca.
C.  
Than thân.
D.  
Giễu cợt, châm chọc.
Câu 91: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Chị Hai là con nuôi của má. Cha mẹ chị cũng vì một tay thằng Tây mà chết. Hồi ba dắt về trao cho má, chị mới chín tuổi, ốm nhom, một mảng tóc bị bom xăng làm cháy còn sém như đuôi bò. Chị lớn tuổi hơn chị Chiến nên má đặt chị là chị thứ hai... Rồi chị lớn lên, lấy chồng, công tác luôn dưới đó. Sau này, mỗi năm đôi ba lần, chị lại vượt cánh đồng mấy chục cây số, lội qua mấy chục đồn bót giặc về thăm má, thăm em. Trừ mắc công tác thì thôi, còn thì trời sập chị cũng về. Cứ một mình ôm nón mà đi.

(Những đứa con trong gia đình – Nguyễn Thi)

Đoạn trích khắc họa đặc điểm tính cách nào của nhân vật “chị Hai”?
A.  
Lì lợm, gan góc.
B.  
Hiền lành, đảm đang.
C.  
Dũng cảm, kiêm cường.
D.  
Hiếu thảo, dũng cảm.
Câu 92: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Gió theo lối gió mây đường mây

Dòng nước buồn thiu hoa bắp lay

Thuyền ai đậu bến sông trăng đó

Có chở trăng về kịp tối nay?

(Đây thôn Vĩ Dạ – Hàn Mặc Tử)

Đoạn trích gợi lên nỗi niềm gì?
A.  
A. Niềm say đắm trước vẻ đẹp của thiên nhiên.
B.  
B. Nỗi buồn chia lìa, xa cách.
C.  
C. Nỗi hờ hững, chán nản.
D.  
D. Niềm gắn bó, yêu thương.
Câu 93: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Nhiều đồng bào chúng ta, để biện minh cho việc từ bỏ tiếng mẹ đẻ, đã than phiền rằng tiếng nước mình nghèo nàn. Lời trách cứ này không có cơ sở nào cả. Họ chỉ biết những từ thông dụng của ngôn ngữ và còn nghèo những từ An Nam hơn bất cứ người phụ nữ và nông dân An Nam nào. Ngôn ngữ của Nguyễn Du nghèo hay giàu?

Vì sao người An Nam có thể dịch những tác phẩm của Trung Quốc sang nước mình, mà lại không thể viết những tác phẩm tương tự?

Phải quy lỗi cho sự nghèo nàn của ngôn ngữ hay sự bất tài của con người?

(Tiếng mẹ đẻ - nguồn giải phóng các dân tộc bị áp bức – Nguyễn An Ninh)

Nội dung chính của đoạn trích là gì?
A.  
Khẳng định tiếng mẹ đẻ nghèo nàn.
B.  
Khẳng định tiếng mẹ đẻ giàu có.
C.  
Khẳng định “nhiều đồng bào” biết nhiều từ An Nam.
D.  
Khẳng định “nhiều đồng bào” yêu quý tiếng mẹ đẻ.
Câu 94: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:

Người đàn bà như cũng biết xung quanh người ta đang nhìn dồn cả về phía mình, thị càng ngượng nghịu, chân nọ bước díu cả vào chân kia.

(Vợ nhặt – Kim Lân)

Nét tâm lí nào của nhân vật người đàn bà được khắc hoạ?
A.  
Vui sướng.
B.  
Xấu hổ.
C.  
Tủi thân.
D.  
Cuống quýt.
Câu 95: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Cái đẹp vừa là xinh, là khéo. Ta không háo hức cái tráng lệ, huy hoàng, không say mê cái huyền ảo, kì vĩ. Màu sắc chuộng cái dịu dàng, thanh nhã, ghét sặc sỡ. Quy mô chuộng sự vừa khéo vừa xinh, phải khoảng. Giao tiếp ứng xử chuộng hợp tình, hợp lí, áo quần, trang sức, món ăn đều không chuộng sự cầu kì. Tất cả đều hướng vào cái đẹp dịu dàng, thanh lịch, duyên dáng có quy mô vừa phải.

(Nhìn về văn hóa dân tộc – Trần Đình Hượu)

Nêu ngắn gọn nội dung của đoạn trích.
A.  
Văn hóa không cần cái đẹp.
B.  
Văn hóa đích thực là sự cầu kì.
C.  
Cái đẹp là cái có chừng mực và quy mô vừa phải.
D.  
Sự cầu kì không phải là cái đẹp.
Câu 96: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Vũ Như Tô – Có việc gì mà bà chạy hớt hơ hớt hải? Mặt bà cắt không còn hột máu.

Đan Thiềm (thở hổn hển) – Nguy đến nơi rồi... Ông Cả!

Vũ Như Tô – Lạ chưa, nguy làm sao? Đài Cửu Trùng chia năm đã được một phần.

Đan Thiềm – Ông trốn đi, mau lên không thì không kịp.

Vũ Như Tô – Sao bà nói lạ? Đài Cửu Trùng chưa xong, tôi trốn đi đâu. Làm gì phải trốn?

Đan Thiềm – Ông nghe tôi! Ông trốn đi! Ông nghe tôi! Ông phải trốn đi mới được!

Vũ Như Tô – Làm sao tôi cần phải trốn? Bà nói rõ cho là vì sao? Khi trước tôi nhờ bà mách đường chạy trốn, bà khuyên không nên, bây giờ bà bảo tôi đi trốn, thế là nghĩa gì?

Đan Thiềm – Có nghĩa lắm. Tôi không làm một việc gì vô lí cả. Khi trước trốn đi thì ông nguy, bây giờ trốn đi thì ông thoát chết.

(Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài, Trích Vũ Như Tô – Nguyễn Huy Tưởng)

Lời thoại của nhân vật trong đoạn trích có tác dụng gì?
A.  
Tạo sự băn khoăn, trăn trở.
B.  
Gây cảm xúc bối rối.
C.  
Tạo sự thông cảm, thấu hiểu.
D.  
Gây kịch tính, căng thẳng.
Câu 97: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Đất nước

Của những dòng sông

Gọi tên nghe mát rượi tâm hồn

Ngọt lịm, những giọng hò xứ sở

Trong sáng như trời xanh, mượt mà như nhung lụa.

(Chúng con chiến đấu, Nam Hà)

Đoạn thơ được viết theo thể thơ nào?
A.  
Lục bát.
B.  
Tự do.
C.  
Bốn chữ.
D.  
Năm chữ.
Câu 98: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Ngày thứ nhất – ai biết đích ngày nào – chữ tôi xuất hiện trên thi đàn Việt Nam, nó thực bỡ ngỡ. Nó như lạc loài nơi đất khách. Bởi nó mang theo một quan niệm chưa từng thấy ở xứ này: quan niệm cá nhân. Xã hội Việt Nam từ xưa không có cá nhân. Chỉ có đoàn thể: lớn thì quốc gia, nhỏ thì gia đình. Còn cá nhân, cái bản sắc của cá nhân chìm đắm trong gia đình, trong quốc gia như giọt nước trong biển cả. Cũng có những bậc kì tài xuất đầu lộ diện. Thảng hoặc họ cũng ghi hình ảnh họ trong văn thơ. Và thảng hoặc trong văn thơ họ cũng dùng đến chữ tôi để nói chuyện với người khác. Song dầu táo bạo đến đâu họ cũng không một lần nào dám dùng chữ tôi để nói chuyện với mình, hay – thì cũng thế – với tất cả mọi người.

(Một thời đại trong thi ca – Hoài Thanh)

Thao tác lập luận chính của đoạn trích là gì?
A.  
Phân tích.
B.  
Chứng minh.
C.  
Bác bỏ.
D.  
So sánh.
Câu 99: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:

Chớ tự kiêu, tự đại. Tự kiêu, tự đại là khờ dại. Vì mình hay, còn nhiều người hay hơn mình. Mình giỏi, còn nhiều người giỏi hơn mình. Tự kiêu, tự đại tức là thoái bộ. Sông to, biển rộng, thì bao nhiêu nước cũng chứa được, vì độ lượng nó rộng và sâu. Cái chén nhỏ, cái đĩa cạn, thì một chút nước cũng đầy tràn, vì độ lượng nó hẹp nhỏ. Người mà tự kiêu, tự mãn, cũng như cái chén, cái đĩa cạn…

(Trích Cần kiệm liêm chính, Hồ Chí Minh, tháng 6-1949)

Đoạn văn trên được viết theo phong các ngôn ngữ nào?
A.  
Sinh hoạt.
B.  
Nghệ thuật.
C.  
Chính luận.
D.  
Khoa học.
Câu 100: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

đường chỉ tay đã đứt

dòng sông rộng vô cùng

Lor-ca bơi sang ngang

trên chiếc ghi ta màu bạc

chàng ném lá bùa cô gái Di-gan

vào xoáy nước

chàng ném trái tim mình

vào lặng yên bất chợt

li-la li-la li-la...

(Đàn ghi ta của Lor-ca – Thanh Thảo)

Tác giả không viết hoa chữ cái đầu các câu thơ với dụng ý gì?
A.  
Làm cho mạch cảm xúc của đoạn trích được liền mạch, khơi gợi sự liên tưởng, đồng sáng tạo ở người đọc.
B.  
Tạo ra sự liên kết giữa hình thức thể hiện của đoạn trích với chuỗi điệp âm li-la li-la li-la của tiếng đàn ghi ta.
C.  
Đem đến cho độc giả những cảm nhận mơ hồ, những liên tưởng đột ngột, những ấn tượng bất chợt của thơ siêu thực, tượng trưng.
D.  
Góp phần làm gia tăng nhạc tính cho đoạn trích khiến đoạn trích giống như một khúc nhạc khi miên man, lúc dồn dập.
Câu 101: 1 điểm

PHẦN 3: KHOA HỌC

Lĩnh vực: Khoa học tự nhiên và xã hội (50 câu – 60 phút)

Chiến lược "Chiến tranh cục bộ" của Mĩ khác với "Chiến tranh đặc biệt" ở chỗ
A.  
quân Mĩ và quân đồng minh Mĩ trực tiếp tham chiến.
B.  
Mĩ vừa giữ vai trò cố vấn vừa trực tiếp tham chiến.
C.  
sử dụng toàn bộ tiền của và vũ khí hiện đại của Mĩ.
D.  
tổ chức nhiều cuộc tấn công vào quân giải phóng.
Câu 102: 1 điểm
Đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Nhật cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX?
A.  
Chủ nghĩa đế quốc quân phiệt hiếu chiến.
B.  
Chủ nghĩa đế quốc cho vay nặng lãi.
C.  
Chủ nghĩa đế quốc thực dân.
D.  
Chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt.
Câu 103: 1 điểm
Đâu không phải nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc?
A.  
Giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
B.  
Chung sống hòa bình, nhất trí của 5 nước lớn.
C.  
Duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
D.  
Không can thiệp công việc nội bộ của bất kì nước nào.
Câu 104: 1 điểm
Chiến lược toàn cầu của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai có mục tiêu nào sau đây?
A.  
Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc.
B.  
Ủng hộ phong trào công nhân quốc tế.
C.  
Giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa.
D.  
Đàn áp phong trào cách mạng thế giới.
Câu 105: 1 điểm
Năm 1960 lịch sử ghi nhận là “Năm châu Phi" vì
A.  
giải phóng khu vực Bắc Phi.
B.  
lật đổ chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi.
C.  
chủ nghĩa Apacthai bị xóa bỏ.
D.  
có 17 nước châu Phi giành độc lập.
Câu 106: 1 điểm
Một yếu tố quan trọng tác động đến mức độ giành độc lập của các nước trong khu vực Đông Nam Á vào năm 1945 là
A.  
thời điểm lực lượng quân Đồng minh vào chiếm đóng.
B.  
nhận thức về vấn đề thời cơ của các nước khác nhau.
C.  
điều kiện khách quan ở mỗi nước không giống nhau.
D.  
giai cấp vô sản nhiều nước chưa có chính đảng riêng.
Câu 107: 1 điểm
Sự phát triển vượt bậc của kinh tế Mĩ và sự hồi phục nhanh chóng của kinh tế Nhật Bản, Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là do
A.  
biết tận dụng những cơ hội thuận lợi từ bên ngoài.
B.  
lợi dụng nguồn vốn bên ngoài để tập trung sản xuất.
C.  
đầu tư chiều sâu vào các ngành công nghiệp nặng.
D.  
phát huy truyền thống tự cường của toàn nhân dân.
Câu 108: 1 điểm
Yếu tố nào tạo thời cơ khách quan thuận lợi để cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam diễn ra nhanh chóng và ít đổ máu?
A.  
Sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt.
B.  
Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh.
C.  
Nhân dân đã sẵn sàng nổi dậy.
D.  
Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng.

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 109 đến 110:

-Bảo vệ biên giới Tây Nam: Do có âm mưu từ trước, ngay sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, tập đoàn “Khơme đỏ” ở Campuchia do Pôn Pốt cầm đầu đã mở những cuộc hành quân khiêu khích, xâm phạm nhiều vùng lãnh thổ nước ta từ Hà Tiên đến Tây Ninh. Đầu tháng 5-1975, chúng cho quân đổ bộ đánh chiếm đảo Phú Quốc ; sau đó đánh chiếm đảo Thổ Chu. Ngày 22-12-1978, chúng huy động 19 sư đoàn bộ binh cùng với nhiều đơn vị pháo binh, xe tăng tiến đánh Tây Ninh, mở đầu cuộc chiến tranh xâm lấn biên giới Tây Nam nước ta Thực hiện quyền tự vệ chính đáng, quân ta tổ chức cuộc phản công tiêu diệt và quét sạch quân xâm lược ra khỏi nước ta Theo yêu cầu của Mặt trận đoàn kết dân tộc cứu nước Campuchia, quân đội Việt Nam cùng với lực lượng cách mạng Campuchia tiến công, xoá bỏ chế độ diệt chủng Pôn Pốt. Ngày 7-1-1979, Thủ đô Phnôm Pênh được giải phóng.

-Bảo vệ biên giới phía Bắc: Hành động thù địch chống Việt Nam của tập đoàn Pôn Pốt được một số nhà lãnh đạo Trung Quốc lúc đó đồng tình ủng hộ. Họ còn có những hành động làm tổn hại đến tình hữu nghị của nhân dân hai nước như: cho quân khiêu khích dọc biên giới, dựng lên sự kiện “nạn kiều”, cắt viện trợ, rút chuyên gia Nghiêm trọng hơn, sáng 17- 2-1979, quân đội Trung Quốc huy động 32 sư đoàn mở cuộc tiến công dọc biên giới nước ta từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Phong Thổ (Lai Châu). Để bảo vệ lãnh thổ Tổ quốc, quân dân ta, trực tiếp là quân dân sáu tỉnh biên giới phía Bắc, đã đứng lên chiến đấu. Đến ngày 18-3-1979, quân Trung Quốc rút khỏi nước ta

(Nguồn: SGK Lịch sử 12, trang 206-207)

Câu 109: 1 điểm
Quân đội nhân dân Việt Nam đã giúp các lực lượng cách mạng Cam-pu-chia giải phóng thủ đô Phnôm Pênh vào thời điểm nào?
A.  
Ngày 22-12-1978.
B.  
Ngày 7-1-1979.
C.  
Ngày 17-2-1979.
D.  
Ngày 18-3-1979.
Câu 110: 1 điểm
Trong những năm 1976-1986, nhân dân Việt Nam thực hiện một trong những nhiệm vụ nào sau đây?
A.  
Kháng chiến chống Mỹ, cứu nước
B.  
Kháng chiến chống Pháp.
C.  
Đấu tranh giành chính quyền.
D.  
Đấu tranh bảo vệ Tổ quốc.
Câu 111: 1 điểm
Một trong những tác động tiêu cực nhất của chính sách dân số một con đến dân số Trung Quốc là gì?
A.  
Làm gia tăng bất bình đẳng trong xã hội
B.  
Mất cân bằng giới tính nghiêm trọng
C.  
Phân bố dân cư ngày càng chênh lệch
D.  
Tỉ lệ dân nông thôn giảm mạnh
Câu 112: 1 điểm
Mục tiêu tổng quát của ASEAN là
A.  
Thúc đẩy sự phát triển kinh tế, văn hóa, giáo dục và tiến bộ xã hội của các nước thành viên.
B.  
Đoàn kết và hợp tác vì một ASEAN hòa bình, ổn định, cùng phát triển.
C.  
Xây dựng Đông Nam Á thành một khu vực hòa bình, ổn định, có văn hóa, xã hội phát triển.
D.  
Giải quyết những khác biệt trong nội bộ về mối quan hệ giữa ASEAN và các nước
Câu 113: 1 điểm
Nhân tố nào dưới đây quyết định tính phong phú về thành phần loài của giới thực vật nước ta?
A.  
Sự phong phú, đa dạng của các nhóm đất và sông ngòi.
B.  
Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có sự phân hóa đa dạng.
C.  
Địa hình đồi núi chiếm ưu thế, có sự phân hóa phức tạp.
D.  
Vị trí trên đường di cư và di lưu của nhiều loài thực vật.
Câu 114: 1 điểm
Thiên tai không xảy ra ở vùng đồi núi nước ta là?
A.  
Lũ ống, lũ quét.
B.  
Triều cường, xâm nhập mặn
C.  
Động đất, trượt lở đất
D.  
Sương muối, rét hại
Câu 115: 1 điểm
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, nhận xét nào sau đây không đúng về dân số phân theo thành thị và nông thôn ở nước ta?
A.  
Dân số nông thôn chiếm tỉ trọng lớn và có xu hướng ngày càng giảm.
B.  
Dân số nông thôn luôn cao gấp nhiều lần dân số thành thị.
C.  
Dân số nông thôn chiếm tỉ trọng lớn và có xu hướng ngày càng tăng.
D.  
Dân số thành thị chiếm tỉ trọng thấp và có xu hướng ngày càng tăng.
Câu 116: 1 điểm

Cho bảng số liệu sau:

ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP CỦA NƯỚC NGOÀI ĐƯỢC CẤP GIẤY PHÉP

PHÂN THEO VÙNG NƯỚC TA NĂM 2021

Hình ảnh

(Nguồn: gso.gov.vn)

Để thể hiện số dự án và tổng vốn đăng ký được cấp giấy phép phân chia theo vùng của nước ta năm 2021, dạng biểu đồ nào sau đây là phù hợp?

A.  
Cột.
B.  
Đường.
C.  
Miền.
D.  
Kết hợp.
Câu 117: 1 điểm
Phát biểu nào sau đây không đúng với ngành hàng không của nước ta hiện nay?
A.  
Cơ sở vật chất hiện đại hóa nhanh chóng.
B.  
Ngành non trẻ nhưng phát triển rất nhanh.
C.  
Mở nhiều đường bay thẳng đến các nước.
D.  
Vận chuyển khối lượng hàng hóa lớn nhất.
Câu 118: 1 điểm
Ngành công nghiệp nào sau đây của nước ta cần phát triển đi trước một bước?
A.  
Điện tử.
B.  
Hóa chất.
C.  
Cơ khí.
D.  
Năng lượng.
Câu 119: 1 điểm
Tại sao tài nguyên đất ở Đồng băng sông Hồng đang bị xuống cấp?
A.  
Thường xuyên bị khô hạn.
B.  
Sử dụng chưa hợp lí, hệ số sử dụng cao.
C.  
Bón quá nhiều phân hữu cơ.
D.  
Xói mòn, rửa trôi diễn ra mạnh.
Câu 120: 1 điểm
Biện pháp chủ yếu để nâng cao giá trị sản xuất thuỷ sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ
A.  
đẩy mạnh chế biến, phát triển xuất khẩu.
B.  
hiện đại ngư cụ, đầu tư đánh bắt xa bờ.
C.  
mở rộng dịch vụ, xây dựng các cảng cá.
D.  
áp dụng kỹ thuật mới, bảo vệ môi trường.
Câu 121: 1 điểm
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A.  
Tính chất cơ bản của điện trường là tác dụng lực điện lên điện tích đặt trong đó.
B.  
Vectơ cường độ điện trường tại một điểm luôn cùng phương, cùng chiều với vectơ lực điện tác dụng lên một điện tích dương đặt tại điểm đó trong điện trường
C.  
Điện trường tĩnh là do các hạt mang điện đứng yên sinh ra.
D.  
Vectơ cường độ điện trường tại một điểm luôn cùng phương, cùng chiều với vectơ lực điện tác dụng lên một điện tích đặt tại điểm đó trong điện trường.
Câu 122: 1 điểm
Một khung dây hình chữ nhật chuyển động song song với dòng điện thẳng dài vô hạn như hình vē. Dòng điện cảm ứng trong khung
Hình ảnh
A.  
có chiều ADCB.
B.  
có giá trị bằng 0.
C.  
có chiều ABCD.
D.  
có chiều thay đổi.
Câu 123: 1 điểm
Một tia sáng truyền từ không khí vào nước, chiết suất của nước là 43,\frac{4}{3}, một phần phản xạ và một phần khúc xạ vuông góc với nhau. Góc tới i phải có giá trị bằng
A.  
30.30^\circ .
B.  
35.35^\circ .
C.  
53.53^\circ .
D.  
60.60^\circ .
Câu 124: 1 điểm

Tháng 4/1983, một lữ đoàn lính diễu hành bước đều qua cầu treo Broughton của Anh. Theo các ghi chép vào thời điểm đó, cây cầu đã bị đổ gãy dưới chân các binh sĩ, hàng chục người rơi xuống nước. Sau khi điều này xảy ra, quân đội Anh đã ban hành quy định mới: binh lính khi đi qua một cây cầu dài không được đi bước đều hoặc diễu hành nhịp nhàng, để đề phòng sự cố tái diễn. Sự kiện trên đề cập đến vấn đề trong vật lí nào dưới đây?

Hình ảnh
A.  
Cộng hưởng điện.
B.  
Dãn nở vì nhiệt.
C.  
Cộng hưởng cơ.
D.  
Dao động tắt dần.
Câu 125: 1 điểm
Một chất phóng xạ X có hằng số phóng xạ λ.\lambda . Ở thời điểm t0=0{t_0} = 0 , có N0{N_0} hạt nhân X. Tính từ t0{t_0} đến tt , số hạt nhân của chất phóng xạ X bị phân rã là
A.  
N0eλt.{{\rm{N}}_0}{{\rm{e}}^{ - \lambda {\rm{t}}}}.
B.  
N0(1eλt).{{\rm{N}}_0}\left( {1 - {{\rm{e}}^{\lambda t}}} \right).
C.  
N0(1eλt).{{\rm{N}}_0}\left( {1 - {{\rm{e}}^{ - \lambda t}}} \right).
D.  
N0(1λt).{{\rm{N}}_0}(1 - \lambda {\rm{t}}).
Câu 126: 1 điểm
Trong sơ đồ khối của máy phát thanh vô tuyến đơn giản không có bộ phận nào sau đây?
A.  
Mạch tách sóng.
B.  
Mạch khuếch đại.
C.  
Micro.
D.  
Anten phát.
Câu 127: 1 điểm

Ngày nay, trong các phòng thí nghiệm vật lý, người ta hay dùng tia laze để thực nghiệm giao thoa khe Y-âng bởi vì tính chất nổi bật nào dưới đây của tia laze?

Hình ảnh
A.  
A. Độ định hướng cao.
B.  
B. Cường độ lớn.
C.  
C. Tính đơn sắc cao.
D.  
D. Tác dụng nhiệt.
Câu 128: 1 điểm
Khi đặt điện áp u=U2cosωt(V)u = U\sqrt 2 \cos \omega t(V) vào hai đầu đoạn mạch có R,L,C{\rm{R}},{\rm{L}},{\rm{C}} mắc nối tiếp thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở, hai đầu cuộn cảm thuần và hai đầu tụ điện lần lượt là 30 V, 120 V và 80 V. Giá trị của U bằng
A.  
502V.50\sqrt 2 V.
B.  
30  V.30\;{\rm{V}}.
C.  
50  V.50\;{\rm{V}}.
D.  
302  V.30\sqrt 2 \;{\rm{V}}.
Câu 129: 1 điểm
Thực hiện giao thoa ánh sáng với hai bức xạ có bước sóng λ1=0,64μm,λ2.{\lambda _1} = 0,64\mu {\rm{m}},{\lambda _2}. Trên màn hứng các vân giao thoa, giữa hai vân gần nhất cùng màu với vân sáng trung tâm đếm được 11 vân sáng. Trong đó số vân của bức xạ λ1{\lambda _1} và của bức xạ λ2{\lambda _2} lệch nhau 3 vân, bước sóng của λ2{\lambda _2}
A.  
0,40μm.0,40\mu {\rm{m}}.
B.  
0,45μm.0,45\mu {\rm{m}}.
C.  
0,72μm.0,72\mu {\rm{m}}.
D.  
0,54μm.0,54\mu {\rm{m}}.
Câu 130: 1 điểm

Một sợi dây đàn hồi dài 1 m, có hai đầu cố định được căng ngang. Kích thích cho đầu A của dây dao động với tần số 680 Hz thì trên dây có sóng dừng ổn định với A và B là hai nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là 340  m/s.340\;{\rm{m}}/{\rm{s}}. Trên dây, số điểm dao động với biên độ bằng một nửa biên độ dao động của một bụng sóng là

Đáp án: ……….

Câu 131: 1 điểm
Malic acid (2-hydroxybutanedioic acid) có trong quả táo. Cho m gam malic acid tác dụng với Na dư, thu được \[{V_1}\] lít khí \[{H_2}\]. Mặt khác, cho m gam malic acid tác dụng với \[NaHC{O_3}\] dư, thu được \[{V_2}\] lít khí \[C{O_2}\] (thể tích các khí được đo ở cùng điều kiện). Mối quan hệ giữa \[{V_1}\] và \[{V_2}\] là
A.  
\[2{V_1} = {\rm{ }}{V_2}\].
B.  
\[4{V_1} = {\rm{ }}3{V_2}.\]
C.  
\[{V_1} = {\rm{ }}{V_2}\].
D.  
\[2{V_1} = {\rm{ }}3{V_2}\].
Câu 132: 1 điểm

Cho hai bình như nhau, bình A chứa 0,5 lít hydrochloric acid 2M; bình B chứa 0,5 lít acetic acid 2M được bịt kín bởi hai bóng cao su như nhau. Hai mẫu Mg khối lượng như nhau được thả xuống cùng một lúc. Kết quả sau 1 phút và sau 10 phút (phản ứng đã kết thúc) được thể hiện ở bình dưới đây?

Hình ảnh

Nhận định nào sau đây không đúng?

A.  
Hydrochloric acid là acid mạnh, phân li một chiều nên lượng \[{H^ + }\] tại thời điểm 1 phút nhiều hơn nên phản ứng xảy ra nhanh hơn.
B.  
Sau 10 phút, khí thoát ra ở cả hai bình đều bằng nhau.
C.  
Acetic acid có phân tử khối lớn hơn nên tại thời điểm 1 phút, tốc độ thoát khí chậm hơn.
D.  
Sau 1 phút, tốc độ thoát khí ở bình A nhanh hơn bình B.
Câu 133: 1 điểm
Nung hỗn hợp gồm 0,12 mol Al và 0,04 mol \[F{e_3}{O_4}\]một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl dư, thu được 0,15 mol khí \[{H_2}\]và m gam muối. Giá trị của m là
A.  
33,39.
B.  
32,58.
C.  
34,10.
D.  
31,97.
Câu 134: 1 điểm
Cho 13,35 gam hỗn hợp X gồm \[{H_2}NC{H_2}C{H_2}COOH\]và \[C{H_3}CH\left( {N{H_2}} \right)COOH\]tác dụng với V mL dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Biết dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 250 mL dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A.  
100.
B.  
150.
C.  
200.
D.  
250.
Câu 135: 1 điểm

Công thức Lewis của ion oxalate được cho như hình bên dưới. Mỗi nguyên tử carbon dùng bao nhiêu electron để tham gia tạo liên kết?

Hình ảnh
A.  
2.
B.  
3.
C.  
4.
D.  
1.
Câu 136: 1 điểm

Nitrogen dioxide (NO2)\left( {{\rm{N}}{{\rm{O}}_2}} \right) là nguyên liệu điều chế nhiều chất vô cơ. Sơ đồ hình dưới đây biểu diễn quá trình điều chế một số chất vô cơ từ nitrogen dioxide:

Hình ảnh

Quá trình điều chế một số chất vô cơ từ nitrogen dioxide

Cho các phát biểu sau:

(a) Trong phản ứng (1), H2{{\rm{H}}_2} là chất khử.

(b) Trong phản ứng (2), NO2{\rm{N}}{{\rm{O}}_2} bị oxi hóa.

(c) Trong quá trình trên, hợp chất chứa nguyên tử N{\rm{N}} có số oxi hóa cao nhất là HNO3.{\rm{HN}}{{\rm{O}}_3}.

(d) Trong phản ứng (3), H2O{{\rm{H}}_2}{\rm{O}} là chất oxi hóa.

Số phát biểu đúng với sơ đồ trên là

A.  
1.
B.  
2.
C.  
3.
D.  
4.
Câu 137: 1 điểm

MgCl2{\rm{MgC}}{{\rm{l}}_2} nóng chảy có thể bị phân hủy thành các nguyên tố nếu như đặt một điện áp đủ lớn vào hai điện cực trơ. Sản phẩm của phản ứng là Mg{\rm{Mg}} nóng chảy (ở cực âm) và khí Cl2{\rm{C}}{{\rm{l}}_2} (ở cực dương). Dưới đây là một sơ đồ đơn giản của quá trình điện phân nóng chảy MgCl2.{\rm{MgC}}{{\rm{l}}_2}.

Nếu dòng điện trong bình được giữ ở mức không đổi 5  A5\;{\rm{A}} , giả sử hằng số Faraday bằng 96485C96485{\rm{C}} thì mất bao nhiêu giây để tạo ra 2,00 gam Mg (l) ở cực âm?

Hình ảnh
A.  
2160 s.
B.  
4190 s.
C.  
3216 s.
D.  
2930 s.
Câu 138: 1 điểm
Chất nào sau đây không dẫn điện được?
A.  
HCl{\rm{HCl}} lỏng.
B.  
MgCl2{\rm{MgC}}{{\rm{l}}_2} nóng chảy.
C.  
NaOH{\rm{NaOH}} nóng chảy.
D.  
Dung dịch HCl{\rm{HCl}} trong nước.
Câu 139: 1 điểm

Muối tiêu Chile là một loại muối có chứa NaNO3{\rm{NaN}}{{\rm{O}}_3} và một lượng nhỏ NaIO3.{\rm{NaI}}{{\rm{O}}_3}{\rm{.}} NaIO3{\rm{NaI}}{{\rm{O}}_3} có thể được sử dụng làm nguồn cung cấp iodine cực kì tốt cho cơ thể và nó được tạo ra trong các phản ứng như sau:

IO3+3HSO3I+3H++3SO42(1){\rm{IO}}_3^ - + 3{\rm{HSO}}_3^ - \to {{\rm{I}}^ - } + 3{{\rm{H}}^ + } + 3{\rm{SO}}_4^{2 - }\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(1)

5I+IO3+6H+3I2+3H2O(2)5{{\rm{I}}^ - } + {\rm{IO}}_3^ - + 6{{\rm{H}}^ + } \to 3{{\rm{I}}_2} + 3{{\rm{H}}_2}{\rm{O }}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{\rm{(2) }}

Một lít dung dịch muối tiêu Chile có chứa 5,94 gam NaIO3{\rm{NaI}}{{\rm{O}}_3} được xử lý bằng dung dịch NaHSO3{\rm{NaHS}}{{\rm{O}}_3} dư theo phản ứng (1). Tiếp theo, một lượng dung dịch cùng khối lượng NaIO3{\rm{NaI}}{{\rm{O}}_3} với ban đầu được thêm tiếp vào hỗn hợp phản ứng để tiếp tục thực hiện phản ứng (2). Biết nguyên tử khối của I là 127. Mỗi lít muối Chile có thể tạo ra bao nhiêu gam I2{{\rm{I}}_2} ?

A.  
4,572 gam.
B.  
2,286 gam.
C.  
6,858 gam.
D.  
3,048 gam.
Câu 140: 1 điểm

Hỗn hợp T gồm ba ester X, Y, Z mạch hở (MX<MY<MZ).\left( {{M_X} < {M_Y} < {M_Z}} \right). Cho 48,28 gam T tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,47  molNaOH,0,47\;{\rm{mol}}\,\,{\rm{NaOH,}} thu được một muối duy nhất của carboxylic acid đơn chức và hỗn hợp Q gồm các alcohol no, mạch hở, có cùng số nguyên tử carbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn Q thu được 14,874 lít khí CO2{\rm{C}}{{\rm{O}}_2} (đkc) và 14,4 gam H2O.{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}. Số nguyên tử H{\rm{H}} có trong công thức phân tử của Y là

Đáp án: ……….

Câu 141: 1 điểm
Trong ống tiêu hóa của chó, quá trình tiêu hóa hóa học diễn ra chủ yếu ở
A.  
ruột già.
B.  
ruột non.
C.  
thực quản.
D.  
dạ dày.
Câu 142: 1 điểm

Người ta phân biệt nhóm thực vật C3, C4 chủ yếu dựa vào

A.  
sự khác nhau về cấu tạo mô giậu của lá.
B.  
có hiện tượng hô hấp sáng hay không.
C.  
sự khác nhau ở các phản ứng sáng.
D.  

sản phẩm cố định CO2 đầu tiên.

Câu 143: 1 điểm
Ở người phụ nữ, trứng được rụng theo chu kì. Nguyên nhân là vì
A.  
số lượng trứng có hạn nên không thể thường xuyên rụng trứng.
B.  
nồng độ hoocmôn sinh dục biến động theo chu kì.
C.  
phụ nữ không có hoocmôn testostêrôn.
D.  
niêm mạc của tử cung được dày lên theo chu kì.
Câu 144: 1 điểm
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, đột biến xảy ra ở vị trí nào sau đây của opêron có thể làm cho các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã ngay cả khi môi trường không có lactôzơ?
A.  
Vùng vận hành.
B.  
Gen cấu trúc A.
C.  
Gen cấu trúc Y.
D.  
Gen cấu trúc Z
Câu 145: 1 điểm
Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do gen nằm trong tế bào chất quy định. Lấy hạt phấn của cây hoa vàng thụ phấn cho cây hoa đỏ (P), thu được F1. Xác định tỉ lệ kiểu hình ở F1?
A.  
1 hoa đỏ : 1 hoa vàng nếu P dị hợp.
B.  
100% hoa đỏ.
C.  
100% hoa vàng.
D.  
100% hoa vàng nếu hoa vàng là tính trạng trội và P thuần chủng.
Câu 146: 1 điểm
Trong một quần thể cây đậu Hà Lan, gen quy định màu hoa gồm 2 alen: alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Giả sử quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 960 cây hoa đỏ và 40 cây hoa trắng. Tần số alen A và a lần lượt là
A.  
0,96 và 0,04.
B.  
0,04 và 0,96.
C.  
0,8 và 0,2.
D.  
0,2 và 0,8.
Câu 147: 1 điểm
Trong hệ sinh thái, quá trình sử dụng năng lượng Mặt trời để tổng hợp các chất hữu cơ được thực hiện bởi nhóm
A.  
sinh vật sản xuất.
B.  
sinh vật phân giải.
C.  
sinh vật tiêu thụ bậc 1.
D.  
sinh vật tiêu thụ bậc 2.
Câu 148: 1 điểm
Từ năm 1941, người ta đã sử dụng penicillin để tiêu diệt một cách rất có hiệu quả loài vi khuẩn tụ cầu vàng Staphylococcus aureus gây bệnh cho người. Những năm 1944 đã xuất hiện một số chủng kháng lại penicillin và đến năm 1992 thì trên 95% các chủng vi khuẩn tụ cầu vàng trên thế giới đều kháng thuốc penicillin và các thuốc khác có cấu trúc tương tự. Trong số các nguyên nhân sau đây, đâu không phải là lý do để giải thích cho tốc độ kháng thuốc nhanh chóng của loài vi khuẩn này?
A.  
Tốc độ sinh sản của vi khuẩn tụ cầu vàng nhanh.
B.  
Việc gia tăng liều lượng penicillin và sử dụng nhiều loại thuốc tương tự.
C.  
Hệ gen của loài vi khuẩn này dễ bị đột biến.
D.  
Staphylococcus aureus có khả năng tự điều chỉnh để thích nghi.
Câu 149: 1 điểm

Một tế bào sinh tinh có kiểu gen ABabDd\frac{{AB}}{{ab}}Dd đang giảm phân, trong đó cặp NST chứa hai cặp gen A, a và B, b không phân li ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; cặp D, d và các cặp NST khác phân li bình thường. Biết các gen không xảy ra hoán vị. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Kết thúc quá trình giảm phân tạo ra 4 giao tử đột biến.

II. Giao tử được tạo ra có thể có kiểu gen AB hoặc abDd.

III. Các giao tử được tạo ra có bộ NST là (n + 1) và (n - 1).

IV. Số loại giao tử tối đa được tạo ra là 2.

A.  
1.
B.  
2.
C.  
4.
D.  
3.
Câu 150: 1 điểm

Bệnh galactôzơ huyết do không chuyển hóa được đường galactôzơ. Bệnh do gen lặn hiếm gặp nằm trên NST thường gây nên. Một quần thể người cân bằng di truyền có 51% người có khả năng chuyển hóa được đường galactôzơ. Một người đàn ông bình thường có ông nội bị bệnh galactôzơ huyết. Người đàn ông này lấy một người vợ bình thường có cô em gái cũng bị bệnh galactôzơ huyết. Hiện cô vợ đang mang thai. Xác suất để họ sinh ra đứa con đầu lòng bị bệnh là bao nhiêu? Biết những người khác thuộc hai gia đình đều không bị bệnh.

Đáp án: ……….