Trắc nghiệm Chương trình Y tế Quốc gia (CTYTQG) - Đại học Y Dược Buôn Ma Thuột (BMTU) Bộ câu hỏi trắc nghiệm Chương trình Y tế Quốc gia (CTYTQG) dành cho sinh viên Đại học Y Dược Buôn Ma Thuột (BMTU). Tài liệu giúp ôn tập và củng cố kiến thức về các chương trình y tế trọng điểm, mục tiêu cải thiện sức khỏe cộng đồng và các chính sách y tế quốc gia. Hỗ trợ sinh viên chuẩn bị tốt cho các kỳ thi học phần và nâng cao hiểu biết chuyên môn.
Từ khoá: trắc nghiệm CTYTQG Chương trình Y tế Quốc gia Đại học Y Dược Buôn Ma Thuột BMTU y tế cộng đồng chính sách y tế chương trình y tế trọng điểm ôn tập y khoa câu hỏi trắc nghiệm luyện thi y tế
Mã đề 1 Mã đề 2 Mã đề 3
Bạn chưa làm Mã đề 1!
Bắt đầu làm Mã đề 1
Câu 1: Loại vaccin gào sau đây được tiêm chủng với liều lượng 0,1 ml:
Câu 2: Giải pháp chuyên môn để thực hiện chương trình là phải thực hiện chức năng kiểm trai giám sát và đánh giá về:
A. Số lượng muối íod
B. Chất lượng muối iod
Câu 3: Chức năng của KT y tế là nghiên cứu khoa học quản lý trong ngành y tế
Câu 4: Chỉ tiêu để thực hiện mục tiêu 5 của chương trình phòng chống suy dinh dường trẻ em là:
A. Giảm 10% số ca tử vong do ngộ độc thực phẩm vào năm 2005 và giảm 30% vào năm 2010
B. Giảm 10% số ca tử vong do ngộ độc thực phẩm vào năm 2005 và giảm 25% vào năm 2010
C. Giảm 10% số ca tử vong do ngộ độc thực phẩm vào năm 2005 và giảm 20% vào năm 2010
D. Giảm 1 0% số ca tử vong do ngộ độc thực phẩm
vào năm 205 và giảm 15% vào năm 2010
Câu 5: Mục tiêu 2 của chương trình phòng chống SDD trẻ em đưa ra chỉ tiêu tỷ lệ suy dinh dường chiều cao theo tuổi ở trẻ em dưới 5 tuổi tính chung cả nước giảm mỗi năm là:
Câu 6: Các bà mẹ mang thai bị nhiễm HIV đều được tư vấn, điều trị và chăm sóc thích hợp đạt:
Câu 7: Giải pháp chuyên môn để thực hiện chương trình là phải đảm
bảo hàm lượng muối iod tại các nhà máy sản xuất muối iod đạt
30 ppm.
Câu 8: Sự cạnh tranh trong bệnh viện được hình thành bằng cách
A. Hạ giá thành dịch vụ
B. Tăng chất lượng và độ tin cậy
C. Tăng số lượng dịch vụ
D. Tăng chất lượng dịch vụ
Câu 9: Chỉ tiêu của chương trình phòng chống sốt rét giai đoạn 2006 - 2010 về dân số được bảo vệ bằng hóa chất diệt muỗi là 50 triệu người
Câu 10: Thị trường chăm sóc sức khỏe hướng tới tự do cạnh tranh
Câu 11: Khi cho bệnh nhân làm xét nghiệm đờm, cần dặn bệnh nhân lấy lọ thứ 2 vào lúc:
A. Buổi tối trước khi đi ngủ
B. Buổi sáng sau khi đánh răng
C. Buổi sáng sau khi ngủ dậy
D. Bất cứ lúc nào trong ngày
Câu 12: Phòng chống chủ động vectơ trong phòng chống sốt xuất huyết cần phải được thực hiện ngay từ khi bắt đầu có dịch.
Câu 13: Chỉ tiêu của chương trình phòng chống sốt rét giai đoạn 2006 - 2010 về số màn được cấp cho nhân dân là 1.200.000 cái màn.
Câu 14: Liều lượng tiêm vaccin BCG cho trẻ là
Câu 15: Ở Việt Nam các bệnh tâm thần được chia làm
10 nhóm, trong đó đáng quan tâm nhất là
A. Bệnh tâm thần phân liệt
B. Tất cả các rối loạn tâm thần
D. Bệnh tâm thần phân liệt và động kinh
Câu 16: Kỹ thuật công nghệ quyết định đến cầu trong y tế
Câu 17: Chức năng của KT y tế là phân tích việc sử dụng các nguồn lực
Câu 18: Mục tiêu của chương trình phòng chống lao là triển khai hoá trị liệu ngắn ngày có kiểm soát trực tiếp (DOTS) cho tất cả bệnh nhân tạo các thể.
Câu 19: Trong điều trí bệnh lao cần dặn bệnh nhân uống thuốc vào lúc sau khi ăn cơm no
Câu 20: Nhu cầu chạy chữa các bệnh đe dọa cuộc sống không bị ảnh hưởng bởi thu nhập và giá cả
Câu 21: Số doanh nghiệp sản xuất thực phẩm có vốn đầu tư nước ngoài áp dụng hệ thống GMP, HACCP, ISO là:
Câu 22: Tiêu chí “sàn” để xác định công bằng trong chăm sóc sức khỏe có nghĩa là
A. Quy định về dịch vụ thiết yếu
B. Quy định số lượng dịch vụ người dân được sử dụng
C. Quy định về danh mục thuốc người dân được sử dụng
D. Quy định cơ sở y tế mà người dân được tiếp cận
Câu 23: Mục tiêu của chương trình phòng chống lao giai đoạn 2001 - 2010 là loại trừ nguy cơ kháng thuốc của trực khuẩn lao
bằng duy trì kết quả khỏi bệnh cao trên 85% bằng hoá trị
liệu ngắn ngày có kiểm soát DOTS
Câu 24: Mục tiêu của chương trình bảo đảm chất lượng, VSATTP nhằm giảm tỷ lệ vụ ngộ độc thực phẩm hàng loạt so với trung bình 2 năm 1999 - 2000 là 20%
Câu 25: Chỉ tiêu cho mục tiêu 2 của chương trình phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em là giảm tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi thừa cân dưới 6%.
Câu 26: Lượng cung là số lượng hàng hóa, dịch vụ mà:
A. Người bán có khả năng và sẵn sàng bán ở một mức giá cụ thể
B. Người bán có khả năng và sẵn sàng bán ở mọi mức giá
C. Người bán có khả năng bán theo mức giá của thị trường
D. Người bán có sẵn sàng bán ở một mức giá cụ thể
Câu 27: Biện pháp hiệu quả nhất trong phòng chống sốt Dengue/sốt xuất huyết Dengue là
A. Tiêm vaccin phòng bệnh
B. Điều trị bằng thuốc đặc hiệu.
C. Tuyến truyền giáo dục cộng đồng
D. Diệt bọ gậy với sự tham gia tích cực của cộng đồng.
Câu 28: Biện pháp hiệu quả nhất trong phòng chống sốt Dengue/sốt xuất huyết Dengue là phát hiện sớm những trướng hợp mắc bệnh ngay từ tuyến xã và tổ chức điều trị theo đúng phác đồ điều trị của Bộ Y tế đã ban hành.
Câu 29: Người dân sống ở đô thị tiếp cận được các thông tin vế chất. lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm, đề phòng ngộ độc thực phẩm đạt
Câu 30: Một trong những mục tiêu của chương trình là phải giáo dục cho các bà mẹ có con dưới 5 tuổi hiểu biết kiến thức về phòng chống các rối loạn do thiếu iod gây nên đạt:
Câu 31: Giải pháp chuyên môn để thực hiện chương trình là phải đảm bảo hàm lượng muối iod tại hộ gia đình đạt > 20 ppm
Câu 32: Cân trẻ dưới 2 tuổi để theo dõi tăng trưởng tà một trong những hoạt động dinh dưỡng ở xã được thực hiện:
Câu 33: Chỉ tiêu cho mục tiêu 1 của chương trình phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em là tỷ lệ nữ thanh niên được huấn luyện về dinh dưỡng và kiến thức làm mẹ đạt 25% vào năm 2005 và 40% vào năm 2010.
Câu 34: Bệnh sốt rét là một bệnh đã có thuốc điều trị đặc hiệu và đã có vaccin phòng bệnh
Câu 35: Mục tiêu cụ thể của chương trình phòng chống sốt xuất huyết nhằm giảm tỷ lệ mắc xuống còn:
Câu 36: Cung là lượng hàng hóa và dịch vụ mà:
A. Người bán có khả năng và sẵn sàng bán ở các mức giá khác nhau
B. Người bán có khả năng và sẵn sàng bán ở một mức giá cụ thể
C. Người bán có khả năng bán theo mức giá của thị trường
D. Người bán có khả năng bán các mức giá khác nhau
Câu 37: Mục tiêu 1 của chương trình phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em đưa ra chỉ tiêu đến năm 2010 tỷ lệ bà mẹ có kiến thức và thực hành dinh dường đúng cho trẻ ốm đạt 50%.
Câu 38: Chỉ tiêu cho mục tiêu 3 của chương trình phòng chống suy dinh dường trẻ em là tỷ lệ thiếu máu thiếu sắt ở phụ nữ có thai ở tất cả các vùng có chương trình xuống 30% vào năm 2005 và 25% vào năm 2010.
Câu 39: Cần phải bảo quản vaccin BCG ở nhiệt độ:
Câu 40: Một trong những giải pháp chuyên môn kỹ thuật của chương trình bảo vệ sức khoẻ tâm thần cộng đồng là:
A. Phát hiện sớm người bị động kinh và tâm thần phận liệt.
B. Điều trí sớm người bị động kinh và tâm thần phân liệt
C. Điều trị đúng phác đồ người bí động kinh và tâm thần phân liệt
D. Quản lý.chặt chẽ người bị động kinh và tâm thần phân liệt