Tổng Hợp Đề Thi Online Môn Công Nghệ Mạng 4F - Có Đáp Án Chi Tiết Tham gia ngay bộ đề thi online miễn phí về Công nghệ Mạng 4F với đáp án chi tiết. Bộ đề thi tổng hợp kiến thức quan trọng, bao gồm cả lý thuyết và thực hành, giúp bạn kiểm tra và củng cố hiểu biết về công nghệ mạng. Phù hợp cho học sinh, sinh viên và người đi làm đang theo đuổi lĩnh vực mạng máy tính. Đề thi được thiết kế bám sát thực tế và hoàn toàn miễn phí để bạn dễ dàng học tập và ôn luyện hiệu quả.
Từ khoá: đề thi công nghệ mạng đề thi mạng 4F đề thi mạng miễn phí đề thi online mạng 4F kiểm tra kiến thức mạng câu hỏi công nghệ mạng đáp án đề thi mạng luyện thi mạng online bài tập mạng có đáp án công nghệ mạng 4F
Bạn chưa làm đề thi này!
Bắt đầu làm bài
Câu 1: Nhược điểm của việc sử dụng Multilayer switch để định tuyến giữa các VLAN là:
A. Switch đa tầng có độ trễ cao hơn cho định tuyến Lớp 3.
B. Switch đa tầng bị giới hạn trong việc sử dụng các liên kết trunk cho định tuyến Lớp 3.
C. Cây mở rộng (spanning tree) phải được vô hiệu hóa để triển khai định tuyến trên một switch đa tầng.
D. Switch đa tầng chi phí cao hơn so với việc triển khai phương pháp router-on-a-stick.
Câu 2: Trong khi cấu hình định tuyến giữa các VLAN trên một Multilayer switch, người quản trị mạng thực hiện câu lệnh “no switchport” trên một interface kết nối đến switch kháMục đích của câu lệnh này là gì
A. Để tạo SVI (Switched Virtual Interface)
B. Để tạo cổng được định tuyến (routed port) cho một mạng đơn lẻ
C. Để cung cấp liên kết truy cập có gắn tag lưu lượng VLAN
D. Để cung cấp liên kết trunk tĩnh
Câu 3: Trên interface mặc định nào của switch Cisco cần được cấu hình một địa chỉ IP để người quản trị có thể quản lý switch từ xa
Câu 4: Muốn hệ thống mạng hoạt động hiệu quả người ta thường làm gì
A. Tăng số lượng Collision Domain, tăng kích thước các Collision Domain
B. Giảm số lượng Collision Domain, tăng kích thước các Collision Domain
C. Giảm số lượng Collision Domain, giảm kích thước các Collision Domain
D. Tăng số lượng Collision Domain, giảm kích thước các Collision Domain
Câu 5: Thiết bị Router cho phép thực hiện điều gì sau đây
A. Liên kết nhiều mạng LAN lại với nhau, ngăn không cho các packet thuộc loại broadcast đi qua nó.
B. Định tuyến cho các packet, chia nhỏ các Collision Domain nhưng không chia nhỏ các Broadcast Domain
C. Kết nối nhiều máy tính lại với nhau
D. Kéo dài một nhánh LAN thông qua việc khuyếch đại tín hiệu truyền đến nó
Câu 6: Hub là thiết bị hoạt động ở tầng nào trong mô hình OSI
Câu 7: Chọn phát biểu đúng về SWITCH và HUB
A. Sử dụng SWITCH hiệu quả hơn, do SWITCH phân cách các collision-domain
B. HUB và SWITCH đều cho hiệu suất hoạt động ngang nhau, tuy nhiên SWITCH cho phép cấu hình để thực hiện một số công việc khác nên đắt tiền hơn.
C. Sử dụng HUB hiệu quả hơn, do HUB làm tăng kích thước của collision-domain.
D. HUB làm tăng hiệu năng của mạng do chỉ chuyển các tín hiệu nhị phân mà không xử lý gì hết. Khác với SWITCH phải xử lý các tín hiệu trước khi truyền đi nên làm tăng độ trễ dẫn đến giảm hiệu năng mạng.
Câu 8: Mô tả đúng về chức năng của từng cấp trong thiết kế LAN
A. Lớp truy cập: cung cấp kết nối đường trục (backbone) tốc độ cao, cung cấp quyền truy cập mạng cho người dùng
B. Lớp phân phối: triển khai chính sách truy cập mạng, thiết lập ranh giới định tuyến Lớp 3
C. Lớp lõi: đại diện cho vùng biên mạng, hoạt động như một bộ tổng hợp cho tất cả các khối campus.
D. Lớp truy cập: Triển khai tường lửa cá nhân trên các máy tính khách (client), cung cấp quyền truy cập mạng cho người dùng
Câu 9: Một người quản trị mạng cần giữ bí mật các nội dung user-id, password, session khi thiết lập kết nối CLI từ xa đến switch để quản trị nó. Phương thức truy cập nào nên được lựa chọn?
Câu 10: Câu lệnh “service password-encryption” áp dụng bảo mật mật khẩu như thế nào trên các router và switch Cisco?
A. Nó yêu cầu mật khẩu được mã hóa để được sử dụng khi kết nối từ xa với router hoặc switch bằng Telnet.
B. Nó mã hóa mật khẩu khi chúng được gửi qua mạng.
C. Nó mã hóa mật khẩu được lưu trong tệp cấu hình của router hoặc switch.
D. Nó yêu cầu người dùng nhập mật khẩu được mã hóa để có quyền truy cập console vào router hoặc switch.
Câu 11: Một ưu điểm của VLAN là
A. VLAN có thể đơn giản hóa việc thêm, di chuyển hoặc thay đổi các host trên mạng
B. VLAN cung cấp cách thức tiết kiệm địa chỉ IP trong các mạng lớn
C. VLAN sử dụng bộ lọc gói để tăng cường an ninh mạng
D. VLAN thiết lập collision domain trên các mạng chuyển mạch
Câu 12: Định nghĩa về thiết kế mạng LAN 2 cấp
A. Các lớp truy cập và phân phối được thu gọn thành một cấp và lớp lõi ở một cấp riêng biệt
B. Các lớp truy cập và lớp lõi được thu gọn thành một cấp và lớp phân phối trên một cấp riêng biệt
C. Lớp phân phối (distribution layer) và lớp lõi (core layer) được thu gọn thành một cấp và lớp truy cập (access layer) trên một cấp riêng biệt
D. Các lớp truy cập, phân phối và lớp lõi được thu gọn thành một lớp, với một lớp backbone riêng biệt
Câu 13: Hai tầng con (sublayer) của tầng liên kết dữ liệu trong mô hình OSI là gì
A. Logical Link Control, Data Link Control
B. Data Link Control, Physical Layer Control
C. Logical Link Control, Media Access Control
D. Media Access Control, Physical Layer Control
Câu 14: Lệnh nào sau đây sử dụng với mục đích xem địa chỉ IP của máy tính sử dụng hệ điều hành Windows
Câu 15: Giả sử sử dụng phương pháp phát hiện lỗi với một bit kiểm tra chẵn (even parity), bên gửi cần truyền ký tự ASCII là q (mã ASCII là 1110001) thì giá trị mà nó truyền đi là gì?
Câu 16: VLAN3 không được tạo trên switch của bạn. Điều gì xảy ra nếu bạn triển khai câu lệnh “switchport access vlan 3” ở chế độ cấu hình interface
A. Cổng switch chuyển sang màu vàng
B. Câu lệnh bị từ chối
C. Câu lệnh được chấp nhận và bạn phải cấu hình VLAN thủ công
D. Câu lệnh được chấp nhận và VLAN tương ứng được thêm vào file vlan.dat
Câu 17: Thiết kế địa chỉ IP ảnh hưởng như thế nào đến việc thực hiện VLAN trong mạng
A. VLAN không hỗ trợ VLSM
B. Mỗi VLAN phải có một mặt nạ mạng con khác nhau.
C. VLAN không sử dụng địa chỉ quảng bá.
D. Mỗi VLAN phải có địa chỉ mạng khác nhau
Câu 18: Kích cỡ tối thiểu và tối đa của một Ethernet frame là gì
Câu 19: Phương án nào mô tả đúng về đặc điểm của một loại cáp quang
A. Multimode Fiber: LED là nguồn sáng, nhiều tia sáng bên trong lõi cáp, thường được sử dụng cho backbone của mạng campus
B. Single-mode Fiber: Chỉ có một tia sáng bên trong lõi cáp, thường được sử dụng cho backbone của mạng campus, LED là nguồn sáng.
C. Single-mode Fiber: Chỉ có một tia sáng bên trong lõi cáp, thường được sử dụng cho backbone của mạng campus, laser là nguồn sáng.
Câu 20: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về đặc điểm của mạng Ethernet 100BaseTX
A. Sử dụng cáp xoắn đôi loại 3 (UTP cat3)
B. Sử dụng connector RJ-6
C. Dùng Hub/Switch để kết nối hoặc kết nối trực tiếp giữa 2 máy tính
D. Sử dụng connector BNC
Câu 21: Độ dài tối đa cho phép khi sử dụng dây cáp UTP để kết nối mạng là bao nhiêu mét
Câu 22: Thiết bị mạng trung tâm nào dùng để kết nối các máy tính trong mạng hình sao (STAR)
Câu 23: Thiết bị Bridge hoạt động ở tầng nào trong mô hình OSI
Câu 24: Khi bấm cáp xoắn đôi kết nối giữa card mạng với switch, ta cần làm gì
A. Đổi vị trí các sợi 1, 2 với sợi 3, 6
C. Bấm thứ tự 2 đầu cáp giống nhau
D. Một đầu bấm theo chuẩn TIA/EIA T568-A, đầu kia theo chuẩn TIA/EIA T568-B
Câu 25: Khả năng định tuyến gián tiếp được thực hiện bởi thiết bị nào
Câu 26: Topo mạng cục bộ nào mà tất cả các trạm phân chia chung một đường truyền chín
Câu 27: Phương thức dùng để điều khiển truy cập dựa trên tranh chấp trong mạng không dây IEEE 802.11 là gì?
Câu 28: Mục nào được host sử dụng khi thực hiện phép toán AND để xác định nếu địa chỉ đích trên cùng một mạng cục bộ
A. Destination IP address, subnet mask
B. Source MAC address, network number
C. Destination MAC address, source MAC address
D. Subnet mask, destination MAC address
Câu 29: Router làm việc ở tầng nào trong mô hình OSI
Câu 30: Điều gì xảy ra khi địa chỉ default gateway được cấu hình không đúng trên host
A. Lệnh ping từ host tới 127.0.0.1 sẽ không thành công
B. Host phải sử dụng ARP để xác định địa chỉ đúng của default gateway
C. Host không thể truyền thông với host khác trong mạng cục bộ
D. Host không thể truyền thông với các host trên các mạng ≠
Câu 31: Một chức năng của switch layer 2 là gì
A. Chuyển tiếp dữ liệu dựa trên địa chỉ logic
B. Học các cổng được gắn cho host bằng cách kiểm tra địa chỉ MAC đích
C. Xác định giao diện nào được sử dụng để chuyển tiếp frame dựa trên địa chỉ MAC đích
D. Chuyển tiếp tín hiệu điện của từng frame đến mọi cổng
Câu 32: Thủ tục nào được sử dụng để truy cập một switch Cisco 2960 khi thực hiện cấu hình ban đầu trong môi trường an toàn
A. Sử dụng cổng console để truy cập cục bộ switch từ giao diện nối tiếp hoặc USB của PC.
B. Sử dụng Telnet để truy cập từ xa switch thông qua mạng.
C. Sử dụng cổng AUX để truy cập cục bộ switch từ giao diện nối tiếp hoặc USB của PC.
D. Sử dụng Secure Shell để truy cập từ xa switch thông qua mạng.
Câu 33: Theo cấu hình mặc định trên switch, dải VLAN nào có thể được thêm, sửa đổi, và gỡ bỏ trên switch Cisco
Câu 34: Kỹ thuật mạng LAN Fast Ethernet có tốc độ truyền dữ liệu cơ bản là bao nhiêu
Câu 35: Cổng Fa0/11 trên switch đã được gán vào VLAN 30. Nếu câu lệnh “No switchport access vlan 30” được nhập vào cổng Fa0/11 thì điều gì sẽ xảy ra
A. Một thông báo lỗi sẽ được hiển thị
B. Cồng Fa0/11 bị tắt
C. Cổng Fa0/11 sẽ trở về VLAN 1
Câu 36: Một đặc điểm của cổng được định tuyến (routed port) trên switch layer 3 là
A. Nó không được gán cho một VLAN.
B. Nó thường được sử dụng như một liên kết WAN.
C. Không thể có địa chỉ IP được gán cho nó.
D. Nó hỗ trợ chức năng trunking.
Câu 37: Khẳng định nào đúng về địa chỉ MAC
A. NIC chỉ cần địa chỉ MAC nếu được kết nối với mạng WAN.
B. Ba byte đầu tiên được sử dụng bởi OUI của nhà cung cấp.
C. ISO chịu trách nhiệm về các quy định địa chỉ MAC.
D. Địa chỉ MAC được thực hiện bởi phần mềm.
Câu 38: Trong một mạng công ty, các host trên cùng VLAN có thể truyền thông với nhau, nhưng chúng không thể truyền thông với các host trên các VLAN kháHỏi điều gì là cần thiết để cho phép truyền thông giữa các VLAN
A. Một router với các subinterface được cấu hình trên một interface vậy lý có kết nối đến switch
B. Một router với một địa chỉ IP trên interface vật lý kết nối đến switch
C. Một switch với kết nối access được cấu hình giữa các switch
D. Một switch với kết nối trunk được cấu hình giữa các switch
Câu 39: Switch hiện tại cho phép lưu lượng có gắn tag với VLAN 10 và 20 đi qua cổng trunk Fa0/5. Tác dụng của việc thực hiện câu lệnh “switchport trun allowed vlan 30” trên cổng Fa0/5 là gì
A. Nó cho phép các VLAN 10, 20 và 30 trên Fa0/5.
B. Nó chỉ cho phép VLAN 30 trên Fa0/5.
C. Nó cho phép các VLAN từ 1 đến 30 trên Fa0/5.
D. Nó cho phép native VLAN 30 được triển khai trên Fa0/5.
Câu 40: Câu lệnh nào hiển thị việc đăng ký VLAN cho tất cả các cổng cũng như các VLAN hiện có trên switch
A. show interface switchport
Câu 41: Để kết nối trực tiếp hai máy tính với nhau để truyền thông, ta có thể dùng loại cáp nào
Câu 42: Một kỹ thuật viên đang thêm một PC mới vào LAN. Sau khi mở gói các linh kiện, thực hiện tất cả kết nối, kĩ thuật viên khởi động PSau khi hệ điều hành tải xong, kỹ thuật viên mở trình duyệt và xác định rằng PC có thể kết nối đến Internet. Hỏi tại sao PC có thể kết nối mạng mà không cần thêm bất kì cấu hình nào
A. PC được cấu hình sẵn với thông tin địa chỉ IP từ nhà sản xuất.
B. PC đã được cấu hình sẵn để sử dụng DHCP.
C. PC không yêu cầu bất kỳ thông tin bổ sung nào để hoạt động trên mạng.
D. Giao diện ảo PC tương thích với bất kỳ mạng nào.