Đề thi ôn tập môn Chủ nghĩa duy vật và duy vật biện chứng Đề thi ôn tập môn Chủ nghĩa duy vật và Chủ nghĩa duy vật biện chứng cung cấp hệ thống câu hỏi trắc nghiệm lý luận chính trị bám sát chương trình học trong các trường đại học, cao đẳng. Nội dung bao gồm các khái niệm nền tảng của triết học Mác – Lênin, vai trò của vật chất và ý thức, quy luật biện chứng, cặp phạm trù triết học và phương pháp luận duy vật biện chứng trong nghiên cứu thực tiễn. Các câu hỏi có độ phân hóa rõ ràng, từ nhận biết đến vận dụng, phù hợp cho sinh viên ôn luyện trước các kỳ thi học phần. Tài liệu miễn phí, có đầy đủ đáp án và giải thích chi tiết, giúp người học hiểu sâu bản chất vấn đề và vận dụng vào phân tích lý luận.
Từ khoá: triết học Mác – Lênin duy vật biện chứng lý luận chính trị đại học đề thi triết học có đáp án ôn thi học phần triết học chủ nghĩa duy vật triết học cơ sở đề thi đại học môn chính trị quy luật biện chứng
Mã đề 1 Mã đề 2 Mã đề 3
Bạn chưa làm Mã đề 1!
Bắt đầu làm Mã đề 1
Câu 1: Vì sao nói quan niệm của các nhà triết học duy vật thời cổ đại mang tính trực quan, cảm tính?
A. Vì họ đồng nhất vật chất với vật thể
B. Vì họ sử dụng phương pháp quan sát trực tiếp và phỏng đoán
C. Vì học không thừa nhận thế giới được tạo thành bởi yếu tố tinh thần, ý thức
Câu 2: Thế nào là tính sáng tạo của ý thức?
A. Trong quá trình phản ánh thế giới vật chất, ý thức giữ lại bản chất của các sự vật, hiện tượng
B. Trên cơ sở của sự phản ánh sự vật, hiện tượng vào các giác quan, con người ghi nhận nguyên xi sự vật, hiện tượng đó
Câu 3: Theo quan điểm của CNDVBC, nguyên nhân nào dẫn đến vận động của vật chất?
A. Do mỗi sự vật, hiện tượng đều chứa đựng các mặt, các yếu tố cấu thành và giữa chúng có sự liên hệ, tác động qua lại với nhau
B. Do có 1 lực bên ngoài tác động vào sự vật, hiện tượng đó
Câu 4: Trong các câu nói sau đây, đâu là cách diễn đạt mặt thứ nhất của vấn đề cơ bản của triết học?
A. Cảm giác của con người là hình ảnh chân thực, sinh động về sự vật
B. Khái niệm và cảm giác có quan hệ biện chứng với nhau
C. Giữa vật chất và ý thức, cái nào có trước cái nào có sau?Cái nào quyết định cái nào?
Câu 5: Nhận thức nào dưới đây là không đúng?
A. Tự nhiên là đối tượng nghiên cứu của triết học
B. Tự nhiên không phải là đối tượng nghiên cứu của triết học
C. Tự nhiên là đối tượng nghiên cứu của khoa học tự nhiên và của triết học
Câu 6: Câu nào dưới đây thể hiện quan niệm cho rằng con người có khả năng nhận thức được thế giới?
A. Vật chất là phạm trù triết học
B. Vật chất là thực tại khách quan
C. Vật chất...được đem lại cho con người trong cảm giác
D. Vật chất...được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác
Câu 7: Trong các nhận định sau, đâu là triết học nhị nguyên?
A. Vật chất và ý thức song song tồn tại, không cái nào quyết định cái nào
B. Vật chất tồn tại khách quan, quyết định ý thức
C. Ý thức tồn tại khách quan, quyết định sự tồn tại của vật chất
Câu 8: Trong các ví dụ dưới đây, trường hợp nào thuộc tiềm thức?
A. Khả năng tự đánh giá, nhận xét bản thân
C. Khả năng sử dụng thành thạo các pp nghiên cứu khoa học chuyên ngành
Câu 9: Đâu là triết học nhất nguyên
A. Vật chất là tính thứ nhất, quyết định sự tồn tại của ý thức
B. Vật chất và ý thức tồn tại song song, không cái nào quyết định cái nào
C. Ý thứ là tính thứ nhất, quyết định sự tồn tại của vật chất
D. Cả a và c đều đúng
Câu 10: Cho rằng giới tự nhiên và xã hội tồn tại hoàn toàn độc lập với nhau, không quan hệ gì với nhau. Đó là quan điểm của triết học nào?
Câu 11: Đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy vật
A. Vật chất là tính thứ nhất, ý thức là tính thứ hai
B. Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức
C. Ý thức tồn tại độc lập, không phụ thuộc vào vật chất
Câu 12: Lê nin sử dụng pp nào để định nghĩa phạm trù vật chất?
A. Phương pháp định nghĩa thông qua mặt đối lập
B. Phương pháp định nghĩa thông thường
C. Phương pháp so sánh
Câu 13: Phát minh khoa học nào dưới đây chứng minh nguyên tử không phải hạt nhỏ bé nhất?
A. Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng
B. Học thuyết tế bào
C. Phát hiện ra điện tử
Câu 14: Đâu là phương pháp siêu hình?
A. Xem xét sự vật trong trạng thái cô lập, tách rời
B. Xem xét sự vật trong sự liên hệ tác động qua lại lẫn nhau
C. Xem xét sự vật trong trạng thái tĩnh tại, không vận động
D. Cả a và c đều đúng
Câu 15: câu 18: Tại sao vấn đề quan hệ giữa tư duy và tồn tại là vấn đề cơ bản của triết học?
A. Vì nó là nền tảng và điểm xuất phát để giải quyết các vấn đề triết học khác
B. Vì các nhà triết học quy ước với nhau như vậy
C. Vì đó là vấn đề xuất hiện ngay khi triết học ra đời
Câu 16: Theo Ăng ghen, vận động được hiểu là gì?
A. Vận động là sự di chuyển vị trí của sự vật trong KG
B. Vận động là sự gia tăng số lượng các sự vật
C. Vận động hiểu theo nghĩa chung nhất bao gồm tất cả mọi sự thay đổi và mọi quá trình diễn ra trong vũ trụ
Câu 17: Vai trò của vô thức là gì?
A. Giải tỏa những ức chế trong hoạt động thần kinh
B. Điều khiển hành vi của con người
C. Giúp con người định hướng các hoạt động của mình
Câu 18: Triết học ra đời do đâu?
A. Do ý muốn chủ quan của con người
B. Do lý tính thế giới quy định
C. Do nhu cầu của thực tiễn
Câu 19: Câu nói không thể tắm hai lần trong cùng 1 dòng sông là của nhà triết học nào?
Câu 20: Trường phái triết học nào thwuaf nhận thế giới thống nhất ở yếu tố tinh thần?
C. Thuyết bất khả tri
Câu 21: Trường phái triết học nào cho rằng nước là cơ sở tồn tại của các sự vật trong thế giới?
Câu 22: Trong những nhận định sau, đâu là quan điểm của CNDT khách quan?
A. Ý niệm về cái nhà tồn tại độc lập, có trước cái nhà cụ thể và quyết định sự tồn tại của cái nhà cụ thể
B. Cái nhà tồn tại là do con người cảm nhận được
C. Sự tồn tại của cái nhà cụ thể là do sự kết hợp các yếu tố vật chất quy định, không phải do ý niệm hay do cảm giác của con người quyết định.
Câu 23: Trường phái triết học nào thời kì cổ địa nêu ra thuyết nguyên tử?
Câu 24: Ưu điểm nổi bật trong quan niệm về thế giới của các nhà triết học duy vật thế kì XVII, XVIII là gì?
A. Họ giải thích thế giới bắt nguồn từ vật chất.
B. Họ cho rằng nguyên tử là khởi nguyên của thế giới.
C. Có quan niệm duy vật biện chứng về thế giới.
Câu 25: Trường phái triết học nào dưới đây thừa nhận tính thống nhất của thế giới?
A. Trường phát nhất nguyên luận
B. Trường phái nhị nguyên luận
C. Thuyết bất khả tri