Câu Hỏi Trắc Nghiệm MATLAB Phần 2 Đại học Điện lực (EPU) Bộ câu hỏi trắc nghiệm MATLAB Phần 2 dành cho sinh viên Đại học Điện lực (EPU), tập trung vào các kiến thức nâng cao như lập trình hàm, xử lý ma trận, đồ họa và các ứng dụng kỹ thuật trong môi trường MATLAB. Tài liệu có đáp án chi tiết, hỗ trợ sinh viên ôn tập hiệu quả và chuẩn bị tốt cho các bài kiểm tra học phần.
Từ khoá: trắc nghiệm MATLAB Đại học Điện lực EPU câu hỏi MATLAB phần 2 lập trình MATLAB xử lý ma trận đồ họa MATLAB ứng dụng kỹ thuật ôn tập tin học kỹ thuật đáp án chi tiết
Bộ sưu tập: Tuyển Tập Đề Thi Trắc Nghiệm MATLAB Đại Học Điện Lực EPU
Bạn chưa làm đề thi này!
Bắt đầu làm bài
Câu 1: Lệnh L = laplace(F,w,z) dùng để
A. Lệnh L = laplace(F,w,z) dùng để L là một hàm của t thay thế biến mặc nhiên s
B. Lện L = laplace (F,w,z) dùng để biến đổi laplace ngược của hàm ngược symbol L với biến mặc nhiên s, nó cho ta hàm t
C. Lệnh L = laplace(F,w,z) dùng để L là hàm của z và F là hàm w, nó thay thế các biến symbolic mặc nhiên của s và t tương ứng
D. Lệnh L = laplace(F,w,z) dùng để Biến đổi Laplace của hàm F với biến mặc nhiên độc lập t. nó cho ta một hàm của s
Câu 2: Câu lệnh tìm hàm truyền và mô hình gần đúng khâu bậc 1 với thời gian trễ là 0.2 giây là
A. [a,b,c,d] = pade(1, 0,2)
B. [num,den] = pade(0.2, 1)
C. [num,den] = dpade(0.2, 1)
D. [num,den] = pade(1, 0,2)
Câu 3: Kết quả hiện thị trong khối Display là
Câu 4: Để Chuyển từ độ cực lợi zero sang hệ không gian trạng thái ta sử dụng
Câu 5: Kết quả hiện thị trong khối Display là
Câu 6: Lệnh nào chứa kết quả mặc định
C. Hiển thị chu kỳ lấy mẫu
Câu 7: Câu lệnh [mag,phase,w] = bode(a,b,c,d,iu,w) dùng để
A. Vẽ ra giản đồ Bode của hàm truyền đa thức hệ liên tục
B. Vẽ ra giản đồ Bode từ ngõ vào duy nhất iu tới tất cả các ngõ ra của hệ thống với trục tần số được xác định tự động
C. Vẽ ra giản đồ Bode với vector tần số w do người sử dụng xác định
D. Vẽ ra chuỗi giản đồ Bode, mỗi giản đồ tương ứng với một ngõ vào của hệ không gian trạng thái liên tục
Câu 8: Đoạn lệnh num = [2 -3.4 1.5]; den = [1 -1.6 0.8]; dstep(num,den) dùng để
A. Tìm đáp ứng thời gian của hệ bất biến
B. Vẽ đáp ứng nấc đơn vị của hệ gián đoạn
C. Vẽ đáp ứng nấc đơn vị của hệ liên tục
D. Tìm đáp ứng nấc đơn vị
Câu 9: Khối MUX
A. Dùng khuyếch đại tín hiệu đầu vào
B. Dùng tổng hợp các tín hiệu đầu vào thành một tín hiệu tổng ở đầu ra
C. Dùng tạo hằng số không phụ thuộc vào thời gian
D. Tách tín hiệu đầu vào thành nhiều tín hiệu ở đầu ra
Câu 10: Tính độ lợi DC của hệ thống có hàm truyền, sử dụng câu lệnh
A. num = [ 2 5 1]; den = [1 2 3]; k = ddcgain(num,den)
B. num = [ 2 5 1]; den = [1 2 3]; k = ddcgain(den,num)
C. num = [ 2 5 1]; den = [1 2 3]; k = dcgain(num,den)
D. num = [ 2 5 1]; den = [1 2 3]; k = dcgain(den,num)
Câu 11: Lệnh limit(F, x, a) dùng để
A. Tìm giới hạn của biểu thức F khi a tiến tới x
B. Tìm giới hạn của biểu thức F khi x tiến tới a
C. Tìm giới hạn trái và phải của F
D. Tìm giới hạn của biểu thức F với biến độc lập
Câu 12: Sơ đồ sau mô tả hệ thống có phương trình
Câu 13: Để chuyển đổi hệ thống từ dạng độ lợi cực zero sang dạng hàm truyền ta sử dụng
Câu 14: Kết quả hiện thị trong khối Display là
Câu 15: Để tạo ra mô hình ổn định ngẫu nhiên bậc n có một ngõ vào một ngõ ra ta sử dụng câu lệnh
A. [a,b,c,d] = rmodel(n,p,m)
D. [num,den] = rmodel(n,p)
Câu 16: Kết quả của đoạn lệnh sau: >> num1=[1 4];den1=[1 4];num2=[2 4];den2=[2 4];[num,den]=series(num1,den1,num2,den2)
A. num = 2 14 16 den = 2 12 12
B. num = 4 12 16 den = 2 3 16
C. num = 6 12 16 den = 2 10 16
D. num = 2 12 16 den = 2 12 16
Câu 17: Câu lệnh [ac,bc,cc,dc] = reg(a,b,c,d,K,L,sensors,known,controls) dùng để
A. Tạo ra khâu điều khiển/ khâu quan sát cho hệ liên tục
B. Tạo ra khâu điều khiển/ khâu quan sát gián đoạn sử dụng các cảm biến, các ngõ vào biết trước và các ngõ vào điều khiển đã được chỉ định
C. Tạo ra khâu điều khiển/ khâu quan sát cho hệ gián đoạn
D. Tạo ra khâu điều khiển/ khâu quan sát sử dụng các cảm biến được chỉ định trong vector sensors, ngõ vào biết trước được chỉ định bởi vector known và ngõ vào điều khiển được được chỉ định bởi vector controls
Câu 18: Câu lệnh [ae,be,ce,de] = estim(a,b,c,d,L) dùng để
A. Tạo ra khâu quan sát trạng thái dựa trên hệ thống liên tục:
B. Tạo ra khâu quan sát trạng thái gián đoạn sử dụng các ngõ vào cảm biến và ngõ vào biết trước được chỉ định trong vector sensors và known
C. Tạo ra khâu quan sát trạng thái của hệ gián đoạn
D. Tạo ra khâu quan sát trạng thái liên tục dùng các ngõ cảm biến được chỉ định trong vector sensors và các ngõ vào biết trước được chỉ định trong vector known
Câu 19: Để tạo mô hình gần đúng của khâu trễ thì sử dụng lệnh
Câu 20: Lệnh Nyquyst của hệ như hình vẽ, kết luận nào sau đây là đùng
A. Hệ vòng kín ổn định
B. Hệ vòng kín không ổn định
D. Hệ vòng kín ở biên ổn định
Câu 21: Để tìm tần số tự nhiên (Natural Frequencies) và hệ số tắt dần (Damping Factors) cho hệ rời rạc ta sử dụng câu lệnh
Câu 22: Lệnh FEEDBACK dùng để
A. Kết nối hồi tiếp hai hệ thống
B. Kết nối song song hai hệ thống
C. Kết nối hồi tiếp hai hệ thống phản hồi âm
D. Kết nối nối tiếp hai hệ thống
Câu 23: Câu lệnh [numc,denc]= cloop(num,den,sign) dùng để
A. Tạo ra mô hình không gian trạng thái của hệ vòng kín bằng cách hồi tiếp tất cả ngõ ra tới tất cả các ngõ vào.
B. Thực hiện hồi tiếp đơn vị với dấu được cho bởi tham số sign để tạo ra hệ thống vòng kín có hàm truyền đa thức
C. Hình thành hệ thống không gian trạng thái vòng kín có 1 đầu vào 1 đầu ra
D. Thực hiện hồi tiếp các ngõ ra được chỉ định trong vector outputs về ngõ vào được chỉ định rõ trong vector inputs để tạora mô hình không gian trạng thái của hệ vòng kín
Câu 24: Để tao ra đa thức từ các nghiệm được chỉ định
Câu 25: Câu lệnh [ac,bc,cc,dc] = cloop(a,b,c,d,inputs,outputs) dùng để
A. Tạo ra mô hình không gian trạng thái của hệ vòng kín bằng cách hồi tiếp tất cả ngõ ra tới tất cả các ngõ vào.
B. Thực hiện hồi tiếp các ngõ ra được chỉ định trong vector outputs về ngõ vào được chỉ định rõ trong vector inputs để tạora mô hình không gian trạng thái của hệ vòng kín
C. Hình thành hệ thống không gian trạng thái vòng kín có 1 đầu vào 1 đầu ra
D. Thực hiện hồi tiếp đơn vị với dấu được cho bởi tham số sign để tạo ra hệ thống vòng kín có hàm truyền đa thức