Phần 7 (Bản word có giải) - 10 câu ôn phần Vật Lý - Đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM.docx

/ÔN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐHQG TP HỒ CHÍ MINH 2024/BỘ 30 ĐỀ VẬT LÍ ÔN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐHQG HỒ CHÍ MINH WORD

Số câu hỏi: 10 câuSố mã đề: 1 đềThời gian: 40 phút

9,770 lượt xem 745 lượt làm bài

Bạn chưa làm đề thi này!

Xem trước nội dung
Câu 1: 1 điểm

Một mạch điện kín gồm một biến trở thuần R , nguồn điện không đổi có suất điện động E , điện trở trong r = 8Ω. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của công suất tiêu thụ trên biến trở theo R như hình vẽ bên. Giá trị của R1

Hình ảnh

A.  

B.  

C.  

D.  

Câu 2: 1 điểm

Hai điểm A, B nằm trên cùng một đường thẳng đi qua một nguồn âm và ở hai phía so với nguồn âm. Biết mức cường độ âm tại A và tại trung điểm của AB lần lượt là 50dB và 47dB. Mức cường độ âm tại B là

A.  

38 dB.

B.  

28 dB.

C.  

36 dB.

D.  

44 dB.

Câu 3: 1 điểm

Một nhà vật lý hạt nhân làm thí nghiệm xác định chu kỳ bán rã (T ) của một chất phóng xạ bằng cách dùng máy đếm xung để đo tỉ lệ giữa số hạt bị phân rã (ΔN) và số hạt ban đầu (N0). Dựa vào kết quả thực nghiệm đo được trên hình vẽ, hãy tính T ?

Hình ảnh

A.  

138 ngày.

B.  

5,6 ngày.

C.  

3,8 ngày.

D.  

8,9 ngày.

Câu 4: 1 điểm

Điện áp được đưa vào cuộn sơ cấp của một máy biến áp lí tưởng có giá trị hiệu dụng là 220V. Số vòng dây của cuộn sơ cấp và thứ cấp tương ứng là 1100 vòng và 50 vòng. Cuộn thứ cấp được nối với một tải tiêu thụ gồm một cuộn dây có điện trở thuần 10Ω mắc nối tiếp với một tụ điện. Biết dòng điện chạy qua cuộn sơ cấp xấp xỉ bằng 0,032A, độ lệch pha giữa điện áp và cường độ dòng điện trong mạch thứ cấp là:
Bản word phát hành trên website Tailieuchuan.vn

A.  

π2\dfrac{\pi}{2}

B.  

π3\dfrac{\pi}{3}

C.  

π4\dfrac{\pi}{4} hoặc π4- \dfrac{\pi}{4}

D.  

π6\dfrac{\pi}{6} hoặc π6- \dfrac{\pi}{6}

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 97 đến 102
Chuyển động của con lắc đồng hồ với góc lệch nhỏ là một ví dụ về dao động điều hòa. Vì là chuyển động tuần hoàn nên con lắc được đặc trưng bởi một thời gian riêng, gọi là chu kì dao động. Đây là khoảng thời gian ngắn nhất mà trạng thái dao động được lặp lại như cũ (trở lại vị trí và có vận tốc lặp lại) và được tính là một dao động.
Con lắc đồng hồ gồm một thanh thẳng nhẹ, đầu dưới có gắn một vật nặng, đầu trên có thể quay tự do quanh một trục cố định nằm ngang. Chu kì của con lắc phụ thuộc vào cấu tạo của nó và trọng trường nơi đặt đồng hồ theo biểu thức: T=2πIMgdT = 2 \pi \sqrt{\dfrac{I}{M g d}} trong đó I là momen quán tính của con lắc đối với trục quay, M là khối lượng của con lắc, d là khoảng cách từ khối tâm của con lắc đến trục quay và g là gia tốc trọng trường, có giá trị 9,8 m/s2. Đối với các đồng hồ quả lắc thông thường, các thông số này được điều chỉnh (khi chế tạo đồng hồ) để chu kì dao động của con lắc đúng bằng 2 giây.

Câu 5: 1 điểm

Trong thời gian một tiết học (45 phút), số dao động mà con lắc đồng hồ thực hiện được là:

A.  

720.

B.  

90.

C.  

1350.

D.  

2.

Câu 6: 1 điểm

Đơn vị trong hệ thống đo lường chuẩn quốc tế (SI) của đại lượng momen quán tính I là:

A.  

kg.m2.

B.  

kg.m.

C.  

kg /s.

D.  

kg/s2.

Câu 7: 1 điểm

Con lắc được chế tạo có thông số kỹ thuật là tích Md bằng 0,02 kg.m và có chu kì là 2s . Momen quán tính của con lắc đối với trục quay tính theo đơn vị trong hệ thống đo lường chuẩn quốc tế (SI) xấp xỉ là:

A.  

2,00.

B.  

1,50.

C.  

0,15.

D.  

0,02

Câu 8: 1 điểm

Gia tốc rơi tự do ở Mặt trăng nhỏ hơn ở Trái đất 6 lần. Nếu đưa con lắc đồng hồ có chu kì 2s lên Mặt trăng thì chu kì dao động của nó sẽ có giá trị xấp xỉ bằng:

A.  

4,9s.

B.  

9,8s.

C.  

3,2s.

D.  

2,3s.

Câu 9: 1 điểm

Do có ma sát với không khí cũng như ở trục quay nên khi ở chế độ hoạt động bình thường (chạy đúng giờ), cơ năng của con lắc bị tiêu hao 0,965.10-3 J trong mỗi chu kì dao động. Năng lượng cần bổ sung cho con lắc trong một tháng (30 ngày) xấp xỉ bằng:

A.  

144 J.

B.  

1250 J.

C.  

3891 J.

D.  

415 J.

Câu 10: 1 điểm

Cách bổ sung năng lượng để duy trì dao động của con lắc đồng hồ là sử dụng pin (loại nhỏ, thường là pin tiểu AA). Một pin AA có điện áp 1,5V cung cấp một điện lượng vào khoảng 1.000mA.h (mili-ampe giờ). Năng lượng do pin cung cấp được tính bằng tích số của hai thông số này. Giả sử ngày lắp pin loại nêu trên là ngày 1 tháng 1. Pin này sẽ cạn năng lượng (và do đó cần phải thay pin mới để đồng hồ hoạt động bình thường) vào khoảng:

A.  

Tháng 3.

B.  

Tháng 5.

C.  

Tháng 7.

D.  

Tháng 9.